TIẾT 2: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – TIẾT 1
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 100)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý
nghóa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (bài tập 2).
- Học sinh khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5,
tập hai (18 phiếu-gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để học sinh bốc thăm, trong đó:
+ 14 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tậïp đọc từ tuần 19 đến tuần 27: Người công dân số Một-phần đầu, Người công
dân số Một – phần sau, Thái sư Trần Thủ Độ, Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, Trí dũng song toàn, Tiếng rao đêm, Lập làng
giữ biển, Phân xử tài tình, Luật tục xưa của người Ê-đê, Hộp thư mật, Phong cảnh đền Hùng, Nghóa thầy trò, Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
+ 4 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng để bốc thăm đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ
thơ yêu thích: Cao bằng, Chú đi tuần, Cửa sông, Đất nước.
- Kẻ bài tập 2 SGK vào bảng phụ để giải thích yêu cầu bài tập.
- 4 bảng phụ kẻ lại nội dung bài tập 2 như trong hoạt động dạy học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1- Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài.
* Tham khảo nội dung giới thiệu sau:
Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- Nội dung học tập môn Tiếng Việt 5 của tuần 28 bao gồm: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng
Việt của các em đến giữa học kì II.
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra 1/5 số học sinh trong lớp).
- Học sinh khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết
nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật .
- Giới thiệu bộ thăm đã chuẩn bò.
- Từng học sinh bốc thăm và chọn bài sau đó dành
thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bò.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
ứng với nội dung đoạn đọc.
viên.
- Nhận xét chung việc kiểm tra đọc.
3) Bài tập 2
- Giới thiệu bài tập (bảng phụ).
- Đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý:
- Lắng nghe.
+ Yêu cầu bài tập là phải tìm ví dụ minh hoạ cho
từng kiểu câu đơn, câu ghép không dùng từ nối, câu
ghép dùng quan hệ từ, câu ghép dùng cặp từ hô
ứng.
- Giới thiệu bảng nhóm.
- Làm vào vở bài tập, 4 học sinh làm bảng nhóm.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài - Trình bày và thảo luận trước lớp.
tập theo gợi ý sau:
Gợi ý:
Các kiểu cấu tạo câu
Câu đơn
Ví dụ
- Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghóa Lónh.
- Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 1
Câu ghép không dùng từ nối
Câu ghép dùng quan hệ từ
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
3- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Lòng sông rộng, nước xanh trong.
- Mây bay, gió thổi.
- Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng củ họ đã bắn được năm,
sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ.
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
- Ôn lại bài để chuẩn bò cho tiết ôn tập tiếp theo.
TIẾT 3: KĨ THUẬT
Bài 28: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG – TIẾT 2
(Kó thuật 5, trang 83)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
(Đã đề ra ở tiết 1)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
(Đã đề ra ở tiết 1)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Học sinh tực hành lắp máy bay trực thăng
Mục tiêu: Giúp học sinh thực hành lắp được máy bay trực thăng đúng mẫu và đúng quy
trình.
a- Hướng dẫn học sinh chọn chi tiết.
- Theo dõi và nhận xét việc chọn chi tiết - Đọc bảng chi tiết trang 83 và chọn đủ loại chi tiết
của học sinh.
xếp vào nắm hộp.
- Các bạn bên cạnh kiểm tra nhau việc chọn chi tiết
của bạn.
b- Lắp từng bộ phận.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ; Quan - Hai học sinh đọc lại phần ghi nhớ (cả lớp theo dõi
sát kó các hình trong từng bước lắp.
SGK).
- Quan sát lại hình hướng dẫn các bước lắp.
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Học sinh thực hành lắp từng bộ phận theo hướng
khăn.
dẫn đã học.
c.Lắp ráp máy bay trực thăng
- Theo dõi, giúp đỡ khi học sinh gặp khó - Học sinh thực hành lắp ráp máy bay trực thăng
khăn.
theo các bước trong SGK.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
-Thu dọn dụng cụ và mô hình đang lắp.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN
136. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 144)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vò đo thời gian.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2;
+ Bài tập 3, bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 2
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Cũng cố đổi đơn vò đo độ dài, đơn vò đo thời gian, đơn vò đo vận tốc.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
- Ta có 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
- Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km)
- Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km)
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km)
Bài tập 2:
- Ta có: 1 giờ = 60 phút.
- Vận tốc của xe máy với đơn vò đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút)
- Mỗi giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m)
37500m = 37,5km
- Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Ta có:
15,75km = 15 750m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Vận tốc của xe ngựa là: 15 750 : 105 = 150 (m/phút)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Ta có:
72 km/giờ = 72 000 m/giờ
1
- Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 72000 =
(giờ)
30
1
1
giờ = 60 phút x
= 2 phút
30
30
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 13: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HP QUỐC - TIẾT 1
(Đạo Đức 5, trang 40)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nội dung điều chỉnh: Không dạy cả bài.
Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12 đã học ở đầu học kì
2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bộ thăm gồm tên các bài đạo đức đã học: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã
(phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. Em yêu hoà bình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 3
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung các chủ đề - Nối tiếp nhau nêu, cả lớp nhận xét bổ sung.
về đạo đức đã được học từ bài 9 đến bài
12 ?
Kết luận: Các bài đạo đức các em được học trong đầu học kì 2 bao gồm Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân
dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam, Em yêu hoà bình.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện thái độ của mình về một chủ đề đạo đức qua việc xây
dựng lời thoại và dóng vai của nhóm.
- Theo dõi và giúp học sinh thực - Bốc thăm chọn chủ đề.
hiện trong quá trình thảo luận, - Thảo luận xây dựng lời thoại trong nhóm.
đóng vai.
- Đóng vai và thảo luận trước lớp.
Kết luận: Tuyên dương nhóm có nội dung thể hiện đúng yêu cầu và diễn tốt nhất, bạn nêu câu hỏi thảo
luận hay nhật.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Chuẩn bò cho tiết 1, bài 12.
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – TIẾT 2
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 100)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của bài tập 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5,
tập hai (18 phiếu-gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để học sinh bốc thăm, trong đó –
Các phiếu đã chuẩn bò ở tiết 1.
- Viết 3 câu của bài tập 2 SGK vào 3 bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra 1/5 số học sinh trong lớp).
- Giới thiệu bộ thăm đã chuẩn bò.
- Từng học sinh tiếp tục bốc thăm và chọn bài
sau đó dành thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bò.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
ứng với nội dung đoạn đọc.
viên.
- Nhận xét chung việc kiểm tra đọc.
3) Bài tập 2
- Giới thiệu bài tập (bảng phụ).
- Đọc và xác đònh yêu cầu bài tập viết tiếp một
vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
- Làm vào vở bài tập, 3 học sinh làm bảng nhóm.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài - Trình bày và thảo luận trước lớp.
tập theo gợi ý sau:
Gợi ý:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan
trọng./ ...
b) Nếu mỗi bộ p[hận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ
không chạy chính xác./ sẽ không hoạt động./...
c) Câu chuyện trên nêu lên một quy tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 4
4- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Ôn lại bài để chuẩn bò cho tiết ôn tập tiếp theo.
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – TIẾT 3
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 101)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (bài tập
2).
- Học sinh khá, giỏi: Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
hiểu (học sinh trả lời 1, 2 câu hỏi vè nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng: Học sinh trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì
II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Đọc - hiểu nội dung, ý nghóa của bài “Tình quê hương”; tìm được các câu ghép; từ ngữ
được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5,
tập hai (18 phiếu-gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để học sinh bốc thăm, trong đó –
Các phiếu đã chuẩn bò ở tiết 1.
- Viết 5 câu ghép trong bài tình quê hương vào 5 băng giấy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra 1/5 số học sinh trong lớp).
- Giới thiệu bộ thăm đã chuẩn bò.
- Từng học sinh tiếp tục bốc thăm và chọn bài sau
đó dành thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bò.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
ứng với nội dung đoạn đọc.
viên.
- Nhận xét chung việc kiểm tra đọc.
3) Bài tập 2
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập
- Đọc thầm lại đoạn căn, suy nghó và làm vào vở
bài tập, 4 học sinh làm bảng nhóm.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài - Trình bày và thảo luận trước lớp để chữa lần lượt
tập theo gợi ý sau:
từng yêu cầu của bài tập.
Gợi ý:
a) Những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương: đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt.
b) Những đã gắn bó tác giả đối với quê hương: Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
c) Các câu ghép là:
- Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
C
V
C
V
- Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng
C
V
và cũng có những người yêu tôi tha thiết. / nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt
C
V
bằng mảnh đất cọc cằn này.
- Làng mạc bò tàn phá / nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa,
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 5
C
V
C
V
nếu tôi có ngày trở về.
C
V
(Câu 3 là một câu ghép có 2 vế câu, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo như một câu ghép)
- Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; / tháng tám nước lên,
C
V
tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép;/ tháng chín, tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ sông.
C
V
C
V
(Câu 4 là một câu ghép có 3 vế câu).
- Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho tôi vài cái bánh rợm; / đêm nằm với chú,
C
V
chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; / những tối liên hoan xã, (tôi) nghe cái Tò hát chèo / và đôi lúc
C
V
C
V
(tôi) lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu .
C
V
(Câu 5 là câu ghép có 4 vế câu).
c) Các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất ấy.
Các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu:
. Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quên tôi (câu 1).
. Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2).
mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).
- Học sinh khá, giỏi: Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
4- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài để chuẩn bò cho tiết ôn tập tiếp theo.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 4: TOÁN
137. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 144)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2;
+ Bài tập 3, bài tậ 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Viết bài toán 1a và vẽ sơ đồ tóm tắt (trang 144), Toán 5 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời
gian.
a)- Giới thiệu bài toán 1a
- Đọc bài toán 1a, phân tích yêu cầu và nêu cách
- Gợi ý để học sinh nêu cách trình bày lời tính, cách trình bày như sách giáo khoa.
giải.
- Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng
đường là:
54 + 36 = 90 (km)
- Thời gian để ô tô gặp xe máy là:
180 : 90 = 2 (giờ)
- Yêu cầu học sinh nhận xét rút ra cách - Nhận xét và rút ra quy tắc Để tính được thời gian
giải bài toán chuyển động ngược chiều hai xe gặp nhau của chuyển động ngược chiều
trong cùng một thời gian ta lấy quãng đường chia
trong cùng một thời gian..
cho tổng vận tốc hai chuyển động.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 6
(Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức và tự ghi
nhớ)
* Hoạt động 2-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian và giải bài toán
chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1b:
- Sau mỗi giờ, hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km)
- Thời gian để hai ô tô gặp nhau: 276 : 92 = 3 (giờ)
Bài tập 2:
- Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
- Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km)
(Học sinh có thể làm theo cách đổi 1 giờ = 60 phút; tính vận tốc/phút: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
để tính quãng đường).
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Ta có: 15 km = 15 000 m
- Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút)
(Hoặc: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút)
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Ta có: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
- Quãng đường xe máy đi được sau 2 giờ 30 phút là:
42 x 2,5 = 105 (km)
- Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km)
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại các giải bài toán chuyển động ngược
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
chiều trong cùng một thời gian và tự ghi nhớ cũng
như hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – TIẾT 4
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 102)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (bài tập 2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5,
tập hai (18 phiếu-gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để học sinh bốc thăm, trong đó –
Các phiếu đã chuẩn bò ở tiết 1.
- Viết dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân vào bảng phụ. Tham khảo các dàn ý sau:
- Phong cảnh đền Hùng
a) Dàn ý (bài tập đọc là một đoạn trích, chỉ có thân bài):
- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh núi Nghóa Lónh (trước đền, trong đền).
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.
+ Bên trái là đỉnh Ba Vì.
+ Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo.
+ Phía xa là Sóc Sơn.
+ Trước mặt là Ngã Ba Hạc.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 7
- Đoạn 3: Cảnh vật trong đền.
+ Cột đá An Dương Vương.
+ Đền Trung.
+ Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích.
VD: Em thích chi tiết: người đi từ đền Thượng lần theo lối cũ xuống đền Hạ, sẽ gặp những cánh hoa đại, những gốc
thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát và toả hương thơm. Những chi tiết hình ảnh ấy gợi cảm giác về một cảnh thiên nhiên rất
khoáng đạt, thần tiên./...
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
a) Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơn thi ở Đồng Vân (Mở bài trực tiếp).
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bò nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đạt giải. (Kết bài không mở rộng).
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích.
VD: Em thích chi tiết thanh niên các đội thi lấy lửa vì đấy là việc làm rất khó, đòi hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó diễn ra
rất vui, sôi nổi./ Em thích những câu văn tả hoạt động thổi cơm và đan xen uốn lượn trên sân đình vì đó là những câu viết rất dễ
hiểu giúp người đọc hình dung rất rõ sự độc đáo, vẻ đẹp của hội thổi cơm thi./...
- Tranh làng Hồ
a) Dàn ý (bài tập đọc là một đoạn trích, chỉ có thân bài):
- Đoạn 1: Cảm nghó chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ só dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo của kó thuật tranh làng Hồ.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích.
VD: Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp – màu trắng với những hạt cát của điệp trắng nhấp nhánh muôn
ngàn hạt phấn. Đó là sự sáng tạo trong kó thuật pha màu của tranh làng Hồ. Nhờ bài văn này, em biết thêm một màu trong hội
họa./...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra 1/5 số học sinh trong lớp).
- Giới thiệu bộ thăm đã chuẩn bò.
- Từng học sinh tiếp tục bốc thăm và chọn bài sau
đó dành thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bò.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
ứng với nội dung đoạn đọc.
- Nhận xét chung việc kiểm tra đọc.
3) Bài tập 2
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập
- Đọc mục lục từ tuần 19 đến tuần 27 để tìm nhanh
các bài tập đọc là văn miêu tả.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài - Trình bày và thảo luận trước lớp để chữa lần lượt
tập theo gợi ý sau:
từng yêu cầu của bài tập.
Gợi ý:
Hồ.
Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả từ tuần 19 đến tuần 27 là Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng
4- Bài tập 3
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Đọc và xác đònh yêu cầu.
- Dựa vào nội dung tham khảo và chuẩn bò - Nối tiếp nhau nêu tên bài tập đọc chọn đề viết
giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài tập. dàn ý.
- Viết dàn ý vào vở bài tập sau đó trao đổi với bạn
bên cạnh (2 em làm bảng phụ).
- Trình bày và thảo luận, hoàn chỉnh nội dung bài
tập – bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5- Củng cố, dặn dò.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 8
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Ôn lại bài để chuẩn bò cho tiết ôn tập tiếp theo.
TIẾT 2: LỊCH SỬ
Bài 26. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
(Lòch Sử – Đòa Lý 5, trang 55)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống
Mó cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26-4-1975 Chiến dòch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến
đánh các vò trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương
Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Lược đồ để chỉ các đòa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
- Ghi nội dung tóm tắt của bài học (trang 57) vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của học sinh
- Trả lời một trong các câu hỏi bài: Lễ kí Hiệp
đònh Pa-ri
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
- Đònh hướng nhiệm vụ học tập cho học sinh:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dòch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghóa lòch sử của ngày 30-4-1975.
1. Chiến dòch Hồ Chí Minh và sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Giúp nêu được thời gian bắt đầu của chiến dòch Hồ Chí Minh.
- Dựa vào đoạn Sau hơn một tháng... lên - Lắng nghe và đọc thầm lại SGK.
nóc Dinh Độc Lập để giới thiệu tóm tắt
chiến dòch Hồ Chí Minh.
- Gợi ý thảo luận:
- Suy nghó và nối tiếp nhau trả lời - thảo luận
+ Chiến dòch Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày nào ? Quân ta trước lớp.
triển khai đội hình cho chiến dòch ra sao ?
Kết luận:
- Ngày 26- 4-1975, chiến dòch mang tên Hồ Chí Minh bắt đầu. Tất cả năm cánh quân của ta đồng loạt nổ súng, ồ ạt tiến
đánh vào các vò trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp học sinh thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dòch giải phóng Sài Gòn.
- Dựa vào đoạn chiếc xe tăng 843... đầu - Lắng nghe và đọc thầm lại SGK.
hàng không điều kiện để kể lại các sự kiện
tiêu biểu của chiến dòch Hồ Chí Minh.
- Gợi ý:
- Nối tiếp nhau trình bày theo các gợi ý và thảo
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì luận trước lớp sau đó thi tường thuật và đóng vai
?
trước lớp.
+ Tại sao Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng
không điều kiện ?
+ Thuật lại cảnh xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập.
+ Đóng vai diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương
Văn Minh đầu hàng.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 9
- Giúp học sinh nhận xét-hoàn chỉnh nội
dung kể như SGK.
3. Ýù nghóa lòch sử của ngày 30-4-1975
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được ý nghóa lòch sử của ngày 30-4-1975.
- Yêu cầu học sinh đọc đạon cuối và phát - Đọc thầm lại đoạn cuối để suy nghó và nối tiếp
biểu về Ý nghóa lòch sử của chiến thắng nhau trình bày ý kiến trước lớp.
ngày 30-4-1975.
Kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lòch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện
Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mó và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- Yêu cầu học sinh trả lời lại 3 câu hỏi - Nối tiếp nhau trả lời trước lớp.
cuối bài, trang 57.
- Rút ra nội dung ghi nhớ và tự ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học.
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – TIẾT 5
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 102)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nghe-viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những chi tiết ngoại hình
tiêu biểu để tả.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe – viết
- Đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước
chè
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết theo
gợi ý Nội dung đoạn viết muốn giới thiệu
với các em điều gì ?
- Yêu cầu học sinh nhận xét về đoạn viết.
Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe và theo dõi SGK.
- Đọc thầm, suy nghó và trả lời: Tả gốc cây bàng
cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc
bàng.
- Đọc thầm lại và nhận xét đoạn viết là một đoạn
văn xuôi.
- Hướng dẫn học sinh viết đúng.
- Viết bảng con lần lượt các từ khó: mẹt bún, tuổi
giời, tuồng chèo.
- Nhắc các yêu cầu cần thiết trước khi viết: - Chuẩn bò viết.
ngồi, cầm viết...
- Đọc chính tả
- Viết chính tả
- Chấm một số bài và nhận xét – chữa lỗi. - Tự chữa lỗi.
3) Bài tập 2
- Giúp học sinh xác đònh yêu cầu:
- Đọc yêu cầu bài tập viết đoạn văn khoảng 5 câu
tả ngoại hình một cụ già mà em biết.
- Gợi ý:
- Đọc thầm lại suy nghó và trả lời:
+ Đoạn văn các em vừa viết chính tả tả ngoại hình hay
tính tình củ bà cụ bán nước chè ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ?
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
trang 10
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Nhắc học sinh:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả
đầy đủ các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêi tả, có thể có 1 hoặc 2, 3 đoạn tả
ngoại hình nhân vật.
+ Bài tập yêu cầu các em viết một đoạn khoảng 5 câu tả
ngoại hình của một cụ già mà em biết – em nên viết
đoạn văn tả vài đặc điểm tiêu biểu của nhân vật.
4- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả mái tóc bạc trắng.
- Nối tiếp nhau nêu nhân vật chọn tả (ông cụ hay
bà cụ).
- Viết vào vở bài tập sau đó trao đổi nội dung bài
làm với bạn bên cạnh.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình trước lớp, cả
lớp nhận xét bình chọn đoạn viết hay.
- Ôn lại bài để chuẩn bò cho tiết ôn tập tiếp theo.
TIẾT 4: TOÁN
138. LUYỆN TẬP CHUNG
(Toán 5, trang 145)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2;
+ Bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi.
+ Nội dung điều chỉnh: Tập trung vào các bài toán cơ bản (mối quan hệ: vận tốc, thời
gian, quãng đường). Chuyển bài tập 2 làm trước bài tập 1a.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Viết bài tập 1a và vẽ sơ đồ tóm tắt (trang 145), Toán 5 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kó năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian và giải bài toán
chuyển động cùng chiều.
Bài tập 2:
1
1
- Quãng đường báo gấm chạy trong
giờ là: 120 x
= 4,8 (km)
25
25
1
(Học sinh có thể làm theo cách đổi
giờ = 0,04 giờ; tính quãng đường: 120 x 0,04 = 4,8(km)).
25
* Hoạt động 2- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
a)- Giới thiệu bài toán 1a
- Đọc bài toán 1a, phân tích yêu cầu và nêu cách
- Gợi ý để học sinh nêu cách trình bày lời tính, cách trình bày như sách giáo khoa.
giải.
- Sau mỗi giờ, cả xe máy gần xe đạp là:
36 - 12 = 24 (km)
- Thời gian đi để xe máy đuổi kòp xe đạp là:
48 : 24 = 2 (giờ)
- Yêu cầu học sinh nhận xét rút ra cách - Nhận xét và rút ra quy tắc Để tính được thời gian
giải bài toán chuyển động ngược chiều xe máy đuổi kòp xe đạp của chuyển động cùng
chiều, ta lấy quãng đường hai xe cách nhau trước
trong cùng một thời gian..
khi khởi hành chia cho hiệu vận tốc hai xe.
(Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức và tự ghi nhớ)
* Hoạt động 3-Thực hành
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 11
Mục tiêu: Tiếp tục giúp học sinh rèn kó năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian và giải
bài toán chuyển động cùng chiều.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1b:
- Quãng đường người đi xe đạp cách người đi xe máy sau 3 giờ là:
12 x 3 = 36 (km)
- Sau mỗi giờ người đi xe máy gần người đi xe dạp là: 36 – 12 = 24 (km).
- Thời gian để xe máy đuổi kòp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,25 giờ = 1 giờ 15 phút.
Bài tập 3: Dành cho học sinh khá, giỏi.
- Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
- Đến 11 giờ 7 phút xe máy đi được quãng đường (AB) là : 36 x 2,5 = 90 (km)
- Vào lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi kòp xe máy theo sơ đồ sau:
- Sau mỗi giờ, ô tô đến gần xe máy là: 54 – 36 = 18 (km)
- Thời gian để ô tô đuổi kòp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ)
- Ô tô đuổi kòp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút.
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Nhắc lại các giải bài toán chuyển động cùng
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
chiều và tự ghi nhớ cũng như hoàn chỉnh các bài
tập ở nhà.
TIẾT 5: KHOA HỌC
Bài 55. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
(Khoa học 5, trang 112)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
- Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu học sinh vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh những con
vật mà mình thích. Giáo viên hướng dẫn động viên, khuyến khích để những em có khả năng,
có điều kiện vẽ, sưu tầm, triển lãm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình và thông tin trang 112,113 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 54. Cây con có thể
mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ, trang 110111, SGK.
B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ
quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 12
- Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết
(trang 112)
- Gợi ý thảo luận:
+ Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đó là
những giống nào ?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ
quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành
gì ?
- Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận theo nhóm đôi sau đó tự nêu câu hỏi
và thảo luận cả lớp.
Kết luận:
- Đa số động vật được chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ
quan sinh dục cái tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.
Hoạt động 2: Quan sát
Mục tiêu: Học sinh biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Thảo luận theo gợi ý.
theo các gợi ý nói tên những con vật có - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
trong hình và nói rõ con nào nở ra từ của nhóm, cả lớp hoàn chỉnh nội dung bài tập như
trứng, co nào được đẻ ra đã thành con:
sau:
- Giúp học sinh nhận xét hoàn chỉnh nội + Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
+ Các con vật vừa được đẻ ra đã tàhnh con: voi, chó.
dung bài tập.
Kết luận:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
Mục tiêu: Học sinh kể được một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
- Chia lớp thành 4 nhóm: mỗi 2 nhóm viết - Cử một tổ trọng tài.
tên các con vật đẻ trứng và 2 nhóm viết - Các nhóm thi như nội dung đã nêu (viết vào
tên các con vật đẻ con. Trong cùng thời bảng nhóm).
gian nhóm nào viết được nhiều nhóm đó - Các nhóm trình bày.
thắng cuộc.
- Tổ trọng tài nhận xét chấm điểm nhóm thắng
cuộc.
Hoạt động 4: Thực hành
Động viên, khuyến khích để những em có khả năng, có điều kiện vẽ, sưu tầm, triển lãm.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Ôn lại bài ở nhà, và chuẩn bò cho giờ học tiếp
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
theo.
TIẾT 1: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II – TIẾT 6
(Tiếng Việt 5, tập 2, trang 102)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để
liên kết các câu theo yêu cầu của bài tập 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5,
tập hai (18 phiếu-gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) để học sinh bốc thăm, trong đó –
Các phiếu đã chuẩn bò ở tiết 1.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 13
- Viết dàn bài tập 2 vào bảng phụ (mỗi đoạn 1 bảng).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Kiểm tra số học sinh còn lại và số học sinh đọc
chưa đạt yêu cầu của các tiết trước).
- Giới thiệu bộ thăm đã chuẩn bò.
- Từng học sinh tiếp tục bốc thăm và chọn bài sau
đó dành thời gian khoảng 2 phút để chuẩn bò.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
ứng với nội dung đoạn đọc.
viên.
- Nhận xét chung việc kiểm tra đọc.
3) Bài tập 2
- Giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc yêu cầu và 3 đoạn văn của bài
tập
- Đọc thầm đoạn văn, suy nghó và làm vào vỡ bài
tập – 3 em làm bảng phụ.
- Giúp học sinh hoàn chỉnh nội dung bài - Trình bày và thảo luận trước lớp để chữa lần lượt
tập theo gợi ý sau:
từng yêu cầu của bài tập.
Gợi ý:
Các từ được điền lần lượt ở:
+ Đoạn 1: nhưng.
+ Đoạn 2: chúng.
+ Đoạn 3: nắng; chò; nắng; chò; chò.
- nắng câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chò ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chò ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
4- Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Ôn lại bài để chuẩn bò cho tiết Kiểm tra đọc
hiểu.
TIẾT 4: TOÁN
139. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
(Toán 5, trang 147)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 4, 5, 9.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 (cột 1), bài tập 5;
+ Bài tập 3 (cột 2), bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Viết bài toán 1a (trang 147), Toán 5 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1-Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia
hết cho 2, 3, 4, 5, 9.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh đọc trên bảng phụ và nêu giá trò của chữ số 5 trong mỗi số như sau:
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 14
70 815: chữ số 5 chỉ 5 đơn vò;
975 806: chữ số 5 chỉ 5 nghìn;
5 723 600: chữ số 5 chỉ 5 triệu;
472 036 953: chữ số 5 chỉ 5 chục.
Bài tập 2:
Học sinh tự làm rồi chữa
a) Ba số tự nhiên liên tiếp cần tìm là:
998; 999; 1000
7999; 8000; 8001
66 665; 66 666; 66 667
b) Ba số chẵn liên tiếp cần tìm là:
98; 100; 102
996; 998; 1000
2998; 3 000; 3 002
c) Ba số lẻ liên tiếp cần tìm là:
77; 79; 81
299; 301; 303
1999; 2 001; 2 003
Bài tập 3: Cả lớp làm cột 1; học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
1000 > 998
53 796 < 53 800
6987 < 10 087
217 690 > 217 689
7500 : 10 = 750
68 400 = 684 x 100
Bài tập 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
a) Các số được viết từ bé đến lớn là: 3 999; 4 856; 5 468; 5 486
b) Các số được viết từ lớn đến bé là: 3 762; 3 726; 2 763; 2 736
Bài tập 5:
- Điền và giải thích bằng cách nêu cách vận dụng của dấu hiệu chia hết để điền:
a) 243 (543; 843) Tổng các chữ số phải chia hết cho 3.
b)207 (297) Tổng các chữ số phải chia hết cho 9.
c) 810 chữ số chẵn tận cùng thì chia hết cho 2; chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho.
Vậy chữ số 0 là thích hợp yêu cầu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d) 465 Tổng các chữ số chi hết cho 3 và số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Vậy chữ
số 5 là thích hợp yêu cầu chia hết cho 3 và chia hết cho 5.
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
- Tự ghi nhớ các kiến thức vừa ôn cũng như hoàn
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
chỉnh các bài tập ở nhà.
TIẾT 5: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Đọc hiểu)
Nhận đề từ Tổ chuyên môn của nhà trường
TIẾT 1: ĐỊA LÍ
Bài 26. CHÂU MĨ - TIẾP THEO
(Lòch Sử – Đòa Lý, trang 123)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nội dung điều chỉnh: Chọn nội dung bài dạy như gợi ý của sách giáo khoa.
1. Mục tiêu chính
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mó:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mó có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung Mó và Nam Mó. Bắc Mó có nền công
nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung Mó và Nam Mó chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác
khoán sản để xuất khẩu.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 15
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều
ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt
động sản xuất của người dân châu Mó
2. Mục tiêu tích hợp
- GDBVMT: Sự ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do hoạt động sản xuất; Khai thác
sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải công nghiệp ở châu Mó và Hoa Kì.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Thế gới.
- Kẻ bảng số liệu bài 17 vào bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
- Trả lời các câu hỏi của bài 25. Châu Mó.
B- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
3. Dân cư châu Mó
- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết phần lớn người châu Mó là dân nhập cư.
- Yêu cầu học sinh trả lời theo các gợi ý:
- Đọc thầm lại bảng số liệu bài 17 và nội dung ở
Dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3, trà lời mục 3 để suy nghó và nối tiếp nhau trình bày ý
các câu hỏi sau:
kiến.
+ Châu Mó đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
+ Ngừơi dân từ các châu lục nào đến châu Mó để sinh
sống ?
+ Dân cư châu Mó sống tập trung ở đâu ?
Kết luận:
- Châu Mó có số dân là 876 triệu người, đứng thứ ba so với các châu lục trên thế giới (sau châu Á và châu Phi). Phần
lớn dân cư câu Mó là dân nhập cư.
-Dân cư châu Mó tậïp trung đông đúc ở miền Đông vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới di
chuyển sang phần phía Tây.
4. Hoạt động kinh tế
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4 và đọc - Đọc yêu cầu thảo luận, quan sát hình 4 và đọc
mục 4. Hoạt động kinh tế để thảo luận theo mục 4. Hoạt động kinh tế để thảo luận theo các
các gợi ý:
gợi ý của bên theo 4 nhóm.
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mó với Trung Mó - Đại diện trình bày và thảo luận chung trước lớp.
và Nam Mó.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mó, Trung Mó và Nam
Mó.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mó,
Trung Mó và Nam Mó.
+ Giới thiệu nội dung hình 4.
Kết luận:
Bắc Mó có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mó và Nam Mó có nền kinh tế đang phát triển,
sản suất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
5. Hoa Kì
- Hoạt động 3: Thảo trước lớp
Mục tiêu: Giúp học sinh trình bày được một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. Xác đònh
được trên bản đồ vò trí đòa lí của Hoa Kì.
- Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí của Hoa - Chỉ vò trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 16
Kì trên bảng đồ thế giới.
Bảng đồ Thế giới.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo các gợi - Đọc Mục 5. Hoa Kì suy nghó và thảo luận theo
ý:
nhóm đôi sau đó nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
+ Vò trí và diện tích của Hoa Kì ?
+ Đặc điểm dân số của Hoa Kì ?
+ Đặc điểm kinh tế của Hoa Kì ?
+ Em biết thêm gì về Hoa Kì ?
Kết luận:
- Hoa Kì nằm ở Bắc Mó, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa kì nổi tiếng về sản xuất
điện, máy móc, thiết bò với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thòt, rau.
Hoạt động nối tiếp
- GDBVMT: Không khí, nguồn nước, đất
có ảnh hưởng như thế nào khi hoạt động
kinh tế của các nước châu Mó phát triển ?
- Làm thế nào để hạn chế tình trạnh ô
nhiễm đó ?
Kết luận:
- Sự ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do hoạt
động sản xuất
- Khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất
thải công nghiệp ở châu Mó và Hoa Kì.
- Hoa Kì nằm ở Bắc Mó, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa kì nổi tiếng về sản xuất
điện, máy móc, thiết bò với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thòt, rau.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài trang 126-SGK.
- Đọc nội dung bài học.
- Ôn lại bài ở nhà.
TIẾT 2: KHOA HỌC
Bài 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
(Khoa học 5, trang 114)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình và thông tin trang 114, 115 - SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động của học sinh
- Trả lời các câu hỏi của bài 55 Sự sinh sản của
động vật, trang 112 và 113.
B- Dạy bài mới
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
+ Xác đònh được giai đoạn gây hại của bướm cải.
+ Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 114, - Quán sát và thảo luận các gợi ý bên theo 4
mô tả quá trình sinh sản của bướm cải; chỉ nhóm.
ra đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm và thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
luận các gợi ý:
trước lớp. Cả lớp nhận xét hoàn chỉnh nội dung
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá thảo luận.
cải ?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây
thiệt hại nhất ?
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 17
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm nhẹ thiệt hại do
côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ?
Gợi ý:
Hình 1: Trứng (thường được đẻ vào đầu hè, sau 6 – 8 ngày nở thành sâu).
Hình 2a,. 2b, 2c: Sâu (sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngoài trở nên quá chật, chúng lột xác và lớp da mới hình thành.
Khoảng 30 ngày sau, sâu ngừng ăn).
Hình 3: Nhộng (sâu leo lên tường, hàng rào hay bậu cửa. Vỏ nứt ra và chúng biến thành nhộng).
Hình 4: Bướm (trong vòng 2, 3 tuần, một con bướm nhăn heo chui ra khỏi kén. Tiếp đến, bướm xoè rộng đôi cánh cho
khô rồi bay đi).
Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải; bắp cải hay súp lơ.
Kết luận:
- Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho
thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt, người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu,
phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,...
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ So sánh tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
+ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt
chúng.
- Giớ thiệu bảng phụ và yêu cầu học sinh - Các nhóm thảo luận để điền các thông tin cần
thảo luận theo 4 nhóm.
thiết vào bảng phụ.
- Nhận xét chung
- Đại diện các nhóm trình bày, cà lớp thảo luận
chung.
Gợi ý:
So sánh chu trình sinh
sản
- Giống nhau:
- Khác nhau
* Nơi đẻ trứng
* Cách tiêu diệt
Ruồi
Gián
Đẻ trứng
Trứng nở ra dòi (ấu trùng). Dòi hoá
nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Nơi có phân, rác thải, xác chết động
vật,...
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà
vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,...
- Phun thuốc diệt ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không
qua các giai đoạn trung gian
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo
- Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ
sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,...
- Phun thuốc diệt gián.
Kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
- Vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào
vở.
- Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bò cho bài tiếp theo.
TIẾT 3: TOÁN
140. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
(Toán 5, trang 148)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Biết xác đònh phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số
không cùng mẫu số.
+ Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3(a, b), bài tập 4;
+ Bài tập 3c dành cho học sinh khá, giỏi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sử dụng các hình (trang 148), Toán 5.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 18
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
* Hoạt động 1- Thực hành
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân
số.
- Mỗi bài tập, giúp học sinh xác đònh yêu cầu, phân tích tìm cách thực hiện và trình bày theo
các gợi ý sau:
Bài tập 1:
Học sinh quan sát hình minh hoạ của bài tập SGK để viết:
a) Phân số chỉ phần tô màu của các hình lần lượt là:
3
2
5
3
Hình 1:
Hình 2:
Hình 3:
Hình 4:
4
5
8
8
b) Hỗ số chỉ phần tô màu của các hình lần lượt là:
1
3
2
1
Hình 1: 1
Hình 2: 2
Hình 3: 3
Hình 4: 4
4
4
3
2
Bài tập 2:
Học sinh rút gọn các phân số như sau:
3
3:3
1
18
18 : 6
3
5
5:5
1
75 75 : 15
5
=
= ;
=
= ;
=
= ;
=
=
6
6:3
2
24
24 : 6
4
35 35 : 5
7
30 30 : 15
2
Bài tập 3: - Cả lớp làm phần a, b; học sinh khá, giỏi làm cả bài tập.
Học sinh rút gọn các phân số như sau:
3
2
3
3 × 5 15
2
2× 4
8
a)
và
Ta có:
=
=
;
=
=
4
5
4
4×5
20
5
5× 4
20
3
2
15
8
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số
và
ta được
và
.
4
5
20
20
5
11
5
5×3
15
b)
và
Ta có:
=
=
;
12
36
12 12 × 3
36
5
11
15
11
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số
và
ta được
và
.
12
36
36
36
2 3
4
2
2×4×5
40
3
3× 3× 5
45
c)
;
và
Ta có:
=
=
;
=
=
3 4
5
3
3× 4× 5
60
4
4 × 3× 5
60
4 4 × 3× 4
48
=
=
5 5× 3× 4
60
2 3
4
40 45
48
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số ;
và
ta được
;
và
.
3 4
5
60 60
60
Bài tập 4:
7
5
2
6
7
7
>
=
<
12 12
5 15
10
9
Bài tập 4:
- Các phân số được điền hoàn chỉnh trên tia số là:
* Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh:
* Nhận xét, tổng kết tiết dạy.
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
- Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập ở nhà.
trang 19
TIẾT 4: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Kiểm tra viết)
Nhận đề từ Tổ chuyên môn của nhà trường
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Tiếp tục tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; tuyên truyền về An
toàn giao thông; Vệ sinh an toan thực phẩm; Phòng chống bạo lực học đường.
- Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Học sinh:
- Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
- Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo.
+ Tiếp tục tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam; tuyên truyền về An
toàn giao thông; Vệ sinh an toan thực phẩm; Phòng chống bạo lực học đường.
+ Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp.
+ Tiếp tục thực hiện các hoạt động thi đua, chăm ngoan học tập trong tuần;
Chăm sóc cây xanh, vươn thuốc và trực vệ sinh và trực tuần.
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
....................................................................................................................................
.....
2- Giáo viên
- Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp.
- Đề nghò:
+ Tuyên dương bạn có tiến bộ trong tuần ôn tập đối
với:........................
+ Tuyên dương bạn có nhiều điểm 10 trong tuần ôn tập đối
với:...........
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 20
+ Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường.
PHẦN KIỂM –DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Kiểm tra ngày:...../......./.............
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Nguyễn Văn Thiềm – Trường tiểu học Sơn Kiên 3
trang 21