Đề số 40
Mùa xuân nho nhỏ
(Thanh Hải)
I. Trắc nghiệm
1. Khoanh tròn chữ cái đặt trớc ý đúng để trả lời câu hỏi.
a) Tên khai sinh của nhà thơ Thanh Hải là gì ?
A. Phạm Bá Ngoãn.
B. Phan Ngọc Hoan.
C. Hứa Vĩnh Sớc.
D. Phan Thanh Viễn.
b) Hai nhà thơ Thanh Hải và Viễn Phơng có đặc điểm chung nào ?
A. Cả hai nhà thơ đều sinh năm 1928.
B. Cả hai nhà thơ đều quê ở Thừa Thiên - Huế.
C. Cả hai đều là những cây bút có công trong việc xây dựng nền văn học cách
mạng Miền Nam từ những ngày đầu.
D. Cả ba ý trên.
2. a) Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải đợc ra đời vào thời điểm nào ?
A. Đầu năm 1980.
B. Cuối năm 1980.
C. Đầu năm 1979.
D. Cuối năm 1979.
b) Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải đợc sáng tác trong hoàn cảnh đất nớc nh
thế nào ?
A. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang đứng trớc nhiều
khó khăn thách thức.
B. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc đang bớc vào thời kì
đổi mới.
C. Cuộc sống của nhân dân và công cuộc xây dựng đất nớc gặp nhiều thuận lợi, có
điều kiện phát triển.
D. Cả ba ý trên.
c) Trong các bài thơ sau bài thơ nào đợc sáng tác trong một hoàn cảnh cá nhân đặc biệt ?
A. Con cò
B. Viếng lăng Bác.
C. Mùa xuân nho nhỏ.
D. Sang thu.
3. Sắp xếp lại mạch cảm xúc, mạch thơ trong bài Mùa xuân nho nhỏ cho phù hợp với bố
cục của bài ?
A. Mùa xuân nho nhỏ.
B. Mùa xuân đất nớc.
C. Mùa xuân con ngời.
D. Mùa xuân xứ Huế.
4. Đọc kĩ bài thơ Mùa xuân nho nhỏ và thực hiện các yêu cầu bên dới :
a) Điền các từ trầm lắng, hơi nghiêm trang mà tha thiết / sôi nổi và thiết tha / vui, say sa,
vào chỗ trống thích hợp để thể hiện sự biến đổi giọng điệu của bài thơ :
"Giọng điệu của bài thơ thể hiện đúng tâm trạng, cảm xúc của tác giả. Giọng điệu
có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn .................................. ở đoạn
đầu ...................................................... ở đoạn bộc bạch những tâm niệm
....................................... ở đoạn kết".
b) Điền các từ : phát triển / Mùa xuân đất trời / Mùa xuân lớn / chặt chẽ / Mùa xuân đất
nớc / Mùa xuân của mỗi ngời.
"Cấu trúc của bài thơ., dựa trên sự........, của
hình ảnh mùa xuân. Từ ............. sang ........... và
. góp vào . của cuộc đời chung".
c) Điền các từ : biểu trng, khái quát / hình ảnh biểu trng / hình ảnh thực / tự nhiên, giản
dị .
"Bài thơ có sự kết hợp những hình ảnh . từ thiên nhiên với những
hình ảnh giàu ý nghĩa ... Điều đáng chú ý là những hình ảnh ..
.. đợc phát triển từ những .., tạo nên sự lặp lại mà nâng cao,
đổi mới của hệ thống hình ảnh (Cành hoa, con chim, mùa xuân)".
5. Đọc đoan thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dới :
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
ôi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng
a) Giọt long lanh rơi đợc nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào ?
A. So sánh.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hoá.
D. ẩn dụ.
b) Giọt long lanh ở đây đợc hiểu là gì ?
A. Giọt sơng ban mai.
B. Giọt ma xuân.
C. Tiếng chim chiền chiện.
D. Âm thanh đất trời xứ Huế.
c) Tác giả cảm nhận về Giọt long lanh bằng những giác quan nào ? (Theo trình tự của
sự cảm nhận)
A. Xúc giác - Thị giác - Thính giác.
B. Thính giác - Xúc giác - Thị giác.
C. Thính giác - Thị giác - Xúc giác.
D. Xúc giác - Thính giác - Thị giác.
6. Đọc kĩ đoạn thơ sau trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ và trả lời câu hỏi bằng cách
khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất ?
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
a) Nội dung của đoạn thơ là gì ?
A. Miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân đất nớc, mùa xuân của lòng ngời và ớc nguyện
tha thiết chân thành của nhà thơ muốn đợc dâng hiến toàn bộ tâm hồn trí tuệ, sức lực và
cả sự sống của mình góp cùng mọi ngời để đem lại no ấm, giàu đẹp cho nhân dân, đất nớc
.
B. Thể hiện khát vọng hoà nhập của mỗi con ngời nói chung, của nhà thơ nói riêng
với mùa xuân và cuộc sống.
C. Thể hiện tiếng lòng thiết tha yêu mến và gắn bó với đất nớc, với cuộc đời.
D. Cả ba ý A, B, C.
b) Nét nổi bật nhất về nghệ thuật trong đoạn thơ trên là gì ?
A. Sử dụng nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng.
B. Sử dụng thành công nhiều hình ảnh giản dị, gợi cảm, chứa đựng cảm xúc chân
thành.
C. Sử dụng thành công phép điệp ngữ, nhân hoá.
D. Thể thơ năm chữ, giàu ý nghĩa biểu cảm.
c) Hình ảnh Con chim hót, Cành hoa, nốt trầm xao xuyến thể hiện điều gì ?
A. Thể hiện những gì đẹp nhất của mùa xuân.
B. Thể hiện những gì nhỏ bé của cuộc sống.
C. Thể hiện mong ớc khiêm nhờng và thiết tha của nhà thơ.
D. Thể hiện những gì đẹp nhất mà mỗi con ngời đều khát khao hớng tới.
d) Có thể thay từ xao xuyến bằng từ nào sau đây mà vẫn không làm giảm đi giá trị nghệ
thuật của câu thơ ?
A. Êm ái.
B. Sâu lắng.
C. Da diết.
D. Cả ba từ đều không thể thay thế đợc.
7. Đọc đoạn thơ :
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc
a) Hình ảnh tuổi hai mơi, tóc bạc trong đoạn thơ đợc tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào ?
A. ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. So sánh.
D. Nhân hoá.
b) Từ câu thơ Một mùa xuân nho nhỏ, em hiểu thế nào về nhan đề bài thơ ?
A. Mùa xuân nho nhỏ là một hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho tấm lòng tin
yêu cuộc sống, đất nớc, cho ớc nguyện dâng hiến khiêm nhờng, giản dị, chân thành về trí
tuệ, tâm hồn của nhà thơ Thanh Hải với cuộc đời nói chung.
B. Mùa xuân nho nhỏ là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tợng cho thiên nhiên mùa
xuân xứ Huế nên thơ, đầy sức sống, cho đất nớc với lịch sử bốn ngàn năm rạng ngời và
toả sáng, cho khát vọng đợc hoà nhập, dâng hiến của nhà thơ Thanh Hải đối với cuộc đời
nói chung.
C. Cả hai ý A và B.
8. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải có nét giống hoàn
cảnh sáng tác của tác phẩm nào sau đây ?
A. Viếng lăng Bác (Viễn Phơng).
B. Có bệnh bảo mọi ngời (Mãn Giác thiền s)
C. Bến quê (Nguyễn Minh Châu).
D. Con cò (Chế Lan Viên).
II. tự Luận
1. Hãy viết lời bình (khoảng 1 trang giấy) cho đoạn thơ sau :
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng
2. Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với thiên nhiên,
với đất nớc, với cuộc đời, thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến cho đất nớc, góp
một Mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc, cho cuộc đời Ước
nguyện của nhà thơ tuy giản dị mà vô cùng thiêng liêng cao cả, đẹp nh mùa xuân vậy.
Từ việc cảm nhận bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải, hãy làm sáng tỏ
nhận định trên.
Đáp án đề 40 :
I . Trắc nghiệm
Câu
Đáp án
1
a-A
b-C
Mùa xuân nho nhỏ
2
a-B
b-A
c-C
3
D-B-C-A
Câu 4:
a) Thứ tự điền là : Vui, say sa / trầm lặng hơi nghiêm trang / sôi nổi và tha thiết.
b) Chặt chẽ / phát triển / mùa xuân đất trời / mùa xuân đất nớc / mùa xuân của mỗi ngời / mùa xuân lớn.
c) Tự nhiên, giản dị / biểu trng khái quát / hình ảnh biểu trng / hình ảnh thực.
Câu
Đáp án
5
a-D
b-C
c-C
6
a-B
b-B
c-C
d-D
7
a-B
b-A
8
B
II. Tự luận
Đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Giới thiệu chung về bài thơ mạch cảm xúc và t tởng của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là
từ xúc cảm trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc đến mùa xuân của mồi ngời trong mùa
xuân lớn của đất nớc, thể hiện khát vọng đợc dâng hình "Mùa xuân nho nhỏ" của mình
vào mùa xuân lớn của dân tộc.
2. Những nội dung chính của khổ thơ đầu : Cảm xúc của nhà thơ trớc Mùa xuân thiên
nhiên, đất trời (xứ Huế).
+ Vài nét phác họa: Dòng sông xanh; bông hoa trớc biển, tiếng chim chiền chiện.
Bức tranh mùa xuân với không gian cao rộng, màu sắc tơi thắm (rất riêng của xứ Huế),
với âm thanh vang vọng vui tơi. Bức tranh xuân đẹp và tràn đầy sức sống. Chú ý bình
nghệ thuật đổi trật tự cú pháp. ở 2 câu thơ đầu.
+ Cảm xúc của nhà thơ: Say sa, ngây ngất trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời lúc
vào xuân : Nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác từ chỗ cảm nhận âm thanh tiếng chim
chiền chiện bằng thính giác chuyển thành từng giọt, cảm nhận bằng thị giác và cuối cùng
cảm nhận bằng xúc giác "Tôi đa tay tôi hứng".
+ Bài viết có sự mở rộng liên hệ phù hợp với nội dung của khổ thơ.
Câu 2:
1. Giới thiệu đợc vài nét về nhà thơ, đặc biệt hoàn cảnh sáng tác bài thơ Mùa xuân nho
nhỏ:
Sáng tác cuối 1980 khi nhà thơ đang nằm trên giờng bệnh (trớc khi qua đời 1
tháng) để thấy đợc cảm xúc của nhà thơ trớc mùa xuân của thiên nhiên, hiểu đợc lòng yêu
mê thiết tha và gắn bó của Thanh Hải với đất nớc, với cuộc đời và ớc nguyện chân thành,
tuy giản dị mà vô cùng thiêng liêng cao cả
2. Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng yêu mến thiết tha gắn bó với thiên nhiên.
(Phân tích khổ thơ đầu : Bức tranh mùa xuân đẹp đẽ, tràn đầy sức sống và cảm xúc
ngây ngất, say sa của tác giả).
- Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng lòng yêu mến thiết tha gắn bó với đất nớc với
cuộc đời.
(Niềm tự hào của nhà thơ trớc sức sống của Mùa xuân đất nớc đợc cảm nhận trong
nhịp điệu hối hả, âm thanh xôn xao. Và đất nớc đợc hình dung bằng một hình ảnh so sánh
đẹp: Đất nớc nh vì sao. Cứ đi lên phía trớc).
3. Thể hiện ớc nguyện chân thành, đợc cống hiến
- Điều tâm niệm của nhà thơ đó là khát vọng đợc hòa nhập vào cuộc sống của đất
nớc, cống hiến phần tốt đẹp- dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nớc.
Điều tâm niệm ấy đợc thể hiện một cách chân thành trong những hình ảnh tự
nhiên, giản dị và đẹp : Đẹp và tự nhiên vì nhà thơ đã dùng những hình ảnh đẹp của thiên
nhiên để nói lên ớc nguyện của mình (lu ý ở phần đầu bài thơ, tác giả đã phác họa hình
ảnh mùa bằng các chi tiết bông hoa, tiếng chim hót). Những hình ảnh chọn lọc ấy đợc trở
lại đã mang một ý nghĩa mới : Niềm mong ớc đợc sống có ích, cống hiến cho đời là một
lẽ tự nhiên nh con chim mang đến tiếng hót, bông hoa tỏa hơng sắc cho đời.
Đặc biệt sự sáng tạo đặc sắc là hình ảnh của mùa xuân nho nhỏ. Hình ảnh ấy cùng
với những hình ảnh cảnh hoa, con chim, nốt nhạc trầm xao xuyếnTất cả đều mang vẻ
đẹp bình dị khiêm nhờng, thể hiện điều tâm niệm chân thành, tha thiết của nhà thơ.
Đề số 41
Viếng lăng Bác
(Viễn Phơng)
1. Tên khai sinh của tác giả bài thơ Viếng lăng Bác là gì ?
A. Phạm Bá Ngoãn.
B. Phan Ngọc Hoan.
C. Hứa Vĩnh Sớc.
D. Phan Thanh Viễn.
2. Bài thơ Viếng Lăng Bác đợc sáng tác trong hoàn cảnh nào ? Câu trả lời nào sau đây
đúng nhất.
A. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, Miền Nam hoàn toàn
giải phóng, đất nớc thống nhất, Viễn Phơng ra thăm Miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.
B. Trong khi Miền Nam đang thắng lớn, cuộc kháng chiến chống Mĩ sắp kết thúc,
nhà thơ cùng với các dũng sĩ mảnh đất Thành đồng Tổ quốc ra thăm Miền Bắc vào lăng
viếng Bác Hồ.
C. Năm 1977, sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nớc thống
nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng vừa khánh thành, Viễn Phơng ra thăm Miền Bắc,
vào lăng viếng Bác Hồ.
D. Cả A, B, C đều sai.
3. Cảm xúc bao trùm bài thơ là gì ?
A. Niềm xúc động sâu sắc của tác giả trớc những cống hiến vĩ đại của Bác cho đất
Nớc.
B. Niềm xúc động trớc không khí trang nghiêm và tình cảm chân thành của dòng
ngời ngày vào lăng viếng Bác.
C. Niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau
khi tác giả từ Miền Nam ra viếng lăng Bác.
D. Cả A và B.
4. Bài thơ Viếng lăng Bác" có sự kết hợp những phơng thức biểu đạt nào là chính ?
A. Tự sự và biểu cảm.
B. Tự sự và miêu tả.
C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
D. Miêu tả và biểu cảm.
5. Điền vào chỗ trống để hoàn chính sơ đồ về bố cục, hớng phát triển mạch cảm xúc của
bài thơ Viếng lăng Bác.
"Cảm xúc của tác giả về cảnh bên ngoài lăng
........
...........................
cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào lăng
. ................."
6. Lựa chọn các từ sau đây để điền vào chỗ trống trong những câu văn sau cho phù hợp :
thành kính / nhà thơ / trang trọng và tha thiết / xúc động / ẩn dụ / bình dị.
"Bài thơ Viếng Lăng Bác thể hiện lòng ..................... và
niềm sâu sắc của . và của cả mọi ngời đối với Bác Hồ khi
vào lăng viếng Bác. Bài thơ có giọng điệu .... và .,
nhiều hình ảnh . đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ mà cô
đúc".
7. Đọc đoạn thơ sau đây và khoanh tròn vào chữ cái trớc những ý kiến đúng về ý nghĩa tợng trng của hình ảnh hàng tre đứng trong bão táp ma sa bên lăng Bác.
Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sơng hàng tre bát ngát
Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp ma sa đứng thẳng hàng
A. Hàng tre tợng trng cho cốt cách thanh cao của Hồ Chủ Tịch.
B. Hàng tre tợng trnng cho đất nớc Việt Nam, dân tộc Việt Nam kiên cờng bất
khuất trong mọi thử thách gian lao.
C. Hàng tre tợng trng cho sức mạnh đoàn kết của các dân tộc Việt Nam.
D. Cả hai ý A và C.
8. Từ con trong câu thơ: Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác thuộc từ loại gì ?
A. Là danh từ.
B. Là đại từ.
C. Là trợ từ.
D. Cả A, B, C đều không đúng.
9. Cụm từ thăm lăng Bác trong câu thơ : Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác thể hiện
điều gì ?
A. Nói giảm, nói tránh sự thật đau xót bởi Bác đã qua đời.
B. Ngời vẫn sống mãi trong lòng nhân dân Miền Nam.
C. Thể hiện tình cảm kính yêu, gợi tình cảm gần gũi thân thơng của nhà thơ và của
toàn thể dân tộc Việt Nam đối với Bác.
D. Cả ba ý trên.
10. Đọc đoạn thơ :
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân
a) Khổ thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc gì của tác giả ?
A. Sự ngỡng mộ thành kính, thiêng liêng của tác giả nói riêng và của cả dân tộc
Việt Nam nói chung với Bác Hồ vĩ đại.
B. Nỗi đau lớn lao của tác giả trớc sự ra đi vĩnh viễn của Bác Hồ.
C. Lòng tự hào của tác giả trớc sự vĩ đại của lãnh tụ kính yêu.
D. Cả ba ý A, B, C.
b) Từ mặt trời trong câu thơ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ đợc tác giả sử dụng
phép tu từ nào ?
A. So sánh
B. ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Điệp ngữ
c) Từ mặt trời trong câu thơ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ mang ý nghĩa chính
là gì ?
A. Ca ngợi sự trờng tồn, vĩnh hằng của hình ảnh Bác.
B. Ca ngợi công lao to lớn, vĩ đại của Bác.
C. Ca ngợi vẻ đẹp diệu kì, cao quí của hình ảnh Bác.
D. Cả ba ý trên.
d) Có thể thay từ dòng ngời trong câu thơ Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ
bằng từ đoàn ngời hay tốp ngời. Hãy điền đúng (Đ), sai (S) vào câu trả lời sau.
A. Có thể thay thế đợc vì các từ này đều chung một nét nghĩa là chỉ số lợng ngời ở
số nhiều.
B. Không thể thay thế đợc vì dòng ngời" chỉ cái vô tận theo nguồn mạch nh dòng
nớc, dòng điện.
C. Không thể thay thế đợc bởi dòng ngời thể hiện lòng thành kính của nhân dân
Việt Nam với Bác là vô tận.
e) Từ mùa xuân trong câu thơ Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân đợc tác giả
sử dụng phép tu từ nào ?
A. ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Nhân hoá.
D. Hoán dụ.
11. Đọc đoạn thơ :
Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng trong dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim
a) Hình ảnh Vầng trăng, Trời xanh đợc tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào ?
A. Nhân hoá.
B. So sánh.
C. ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
b) Từ nhói trong câu thơ Mà sao nghe nhói ở trong tim thể hiện nỗi đau nh thế nào ?
A. Nỗi đau đớn tột cùng nh cắt da cắt thịt.
B. Nỗi đau âm ỉ kéo dài.
C. Nỗi đau đột ngột tựa nh có vật nhọn đâm xói vào.
D. Cả hai ý A và B.
c) Đọc hai câu thơ :
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim.
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trớc ý đúng nhất về cảm xúc của tác giả :
A. Nhà thơ thấy nhói đau trong lòng vì ớc ao bao ngày đợc gặp Bác nhng đến lúc
đợc bên Ngời thì Ngời đã đi xa.
B. Lí trí thấy rõ Bác trở thành bất tử, vĩnh hằng, nhng tình cảm thì lại nhói đau vì
sự mất mát lớn lao khi Bác đã ra đi.
C. Nhà thơ vẫn biết rằng Bác trở thành bất tử, nhng vẫn nhói đau vì không đợc gặp
Bác.
D. Cả hai ý A và C.
12. Đọc khổ thơ cuối :
Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa toả hơng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
a) Em hiểu gì về nghĩa của từ trào trong câu thơ Mai về Miền Nam thơng trào nớc
mắt.
A. Nớc mắt dâng lên quá nhiều và cháy tràn ra bật thành tiếng khóc.
B. Cảm xúc mãnh liệt cuộn dâng một cách mạnh mẽ, không kìm nén nổi.
C. Niềm xúc động tràn đầy và lớn lao.
D. Sự đau xót tiếc thơng bi luỵ.
II. Tự luận
1. Nếu nh đằng sau câu thơ : Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt tác giả tiếp tục diễn
tả sự đau xót tiếc thơng thì kết thúc bài thơ sẽ nh thế nào ? Hãy viết lời bình cho khổ thơ
cuối của bài thơ Viếng lăng Bác.
2. Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ Viếng lăng Bác là niềm xúc động thiêng liêng,
thành kính, lòng biết ơn và tự hào pha lẫn xót đau của Viễn Phơng khi nhà thơ từ Miền
Nam ra viếng lăng Bác. Từ việc cảm nhận bài thơ hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Đáp án đề 41 : Viếng Lăng Bác
I. Trắc nghiệm
Câu
1
Đáp án
D
2
A
3
C
4
D
Câu 5.
Cảm xúc của tác giả trớc hình ảnh dòng ngời nh bất tận ngày ngày vào lăng
viếng Bác.
Niềm mong ớc thiết tha của nhà thơ khi sắp phải trở về quê hơng Miền Nam.
Câu 6.
Thành kính / xúc động / nhà thơ / trang trọng và tha thiết / ẩn dụ / bình dị.
Câu
7
8
9
10
Đáp án
B
B
C
a-A
b-B
c-A
d-C
e-D
Câu
Đáp án
11
a-C
b-C
12
B
c-B
II. Tự luận
Câu 1.
1. Giới thiệu chung về bài thơ : Bài thơ thể hiện niềm cảm động, thiêng liêng, thành kính,
lòng biết ơn và tự hào pha lẫn sót đau của nhà thơ Viễn Phơng khi nhà thơ từ miền Nam ra
viếng lăng Bác.
- Câu thơ Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt thể hiện cảm xúc mảnh liệt cuộn
dâng một cách mạnh mẽ, không kìm nén nổi của nhà thơ khi sắp phải trở về quê hơng ở
miền Nam và phải xa Bác.
- Nếu đằng sau câu thơ này tác giả tiếp tục diễn tả sự đau xót tiéc thơng thì bài thơ
kết thúc trong cái bi luỵ, ám ảnh ngời đọc.
- Từ đau thơng Viễn Phơng đã thể hiện tình cảm, lòng thành kính, biết ơn Bác bằng
những ớc nguyện chân thành. Bài thơ kết thúc trong cái âm hởng lạc quan, nhịp thơ nhanh
hơn, điệp từ "muốn làm" đợc lập lại ba lần thể hịên mong ớc tha thiết và chân thành, lu
luyến của tác giả (biến đau thơng thành hành động).
2. a) Giới thiệu đợc vài nét về nhà thơ Viễn Phơng và hoàn cảnh sáng tấc bài thơ Viếng
lăng Bác.
+ Là nhà thơ Nam Bộ - thơ Viễn Phơng nhỏ nhẹ giàu tình cảm.
+ Bài thơ đợc viết trong không khí xúc động của nhân dân ta lúc công trình lăng
Chủ tịch Hồ Chí Minh đợc hoàn thành sau khi giải phóng Miền Nam thống nhất đất nớc.
Tác giả cũng ở trong số những đồng bào chiến sĩ từ Miền Nam sau giải phóng đợc ra
viếng Bác.
+ Cảm hứng bao trùm bài thơ: Niềm xúc động, thành kính, lòng biết ơn tự hào pha
lẫn nỗi xót đau
b) Phân tích tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ.
- Khổ thơ đầu.
+ Chú ý cách dùng từ xng hô, cụm danh từ định danh, nghĩa của từ Thăm gợi
tâm trạng xúc động của một ngời từ chiến trờng Miền Nam sau bao năm mong mỏi dợc ra
viếng Bác (tình cảm, nét riêng).
+ Hình ảnh hàng tre : Biểu tợng, ẩn dụ.
ấn tợng của tác giả về cảnh quan bên lăng
cảm xúc của dân tộc, biểu tợng
của sức sống bền bỉ kiên cờng của dân tộc
cảm súc của nhà thơ: Tự hào.
- Khổ thơ thứ hai.
+ Chú ý các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ đẹp và sáng tạo của nhà thơ : Mặt trời, tràng
hoa, mùa xuân.
+ Thể hiện sự tôn kính của nhân dân, của nhà thơ đối với Bác.
- Khổ thơ thứ ba : tâm trạng của nhà thơ: xúc động, đau xót, trớc hình ảnh của Bác trong
lăng. Nhà thơ vẫn tin là : Bác vẫn còn sống mãi với non sông đất nớc nhng không thể
không đau xót vì sự ra đi của Ngời.
Cảm xúc Tiếc thơng.
- Khổ thơ cuối cùng : tâm trạng của nhà thơ: Lu luyến muốn đợc ở mãi bên lăng Bác. Nhng tác giả cũng biết rằng đến lúc phải trở về Miền Nam và chỉ có thể gửi tấm lòng mình
bằng cách hoá thân, hoà nhập vào những cảnh vật ở bên lăng Bác.
+ Qua bốn khổ thơ khá cô đọng, nhà thơ đã thể hiện đợc những niềm xúc động tràn
đầy và lớn lao trong lòng khi viếng lăng Bác, những tình cảm của nhà thơ đối với Bác là
tình cảm thành kính và sâu sắc.
Học sinh có thể phân tích thành hai cách: Theo cách hai:
Lu ý : Có thể phân tích theo nội dung cảm xúc :
+ Cảm xúc thành kính, ngỡng mộ
+ Cảm xúc thơng tiếc, muốn đợc gần gũi Bác.
Đề số 42: CON Cò
I. Trắc nghiệm
1. Bài thơ Con cò của Chế Lan Viên đợc viết vào năm nào ?
A. Năm 1960.
B. Năm 1961.
C. Năm 1962.
D. Năm 1963.
2. Nghệ thuật đặc sắc nhất của bài thơ là gì ?
A. Sử dụng thành công phép nhân hoá.
B. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu của ca dao.
C. Thể thơ tự do, giọng điệu linh hoạt.
D. Sử dụng nhiều hình ảnh có ý nghĩa biểu tợng, ý nghĩa triết lí.
3. Dòng nào sau đây nêu nội dung chính của bài thơ Con cò.
A. Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với cuộc sống của con ngời.
B. Ngợi ca sức sống và vẻ đẹp của hình tợng con cò.
C. Niềm tin của ngời mẹ đối với tơng lai của những đứa con.
D. Ca ngợi tình cảm mẹ con sâu nặng.
4. Hình ảnh con cò trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tợng cho điều gì?
A. Cuộc sống gian truân, vất vả của ngời phụ nữ.
B. Vẻ đẹp và ý nghĩa của những câu hát ru.
C. Tình mẹ bao la và thiêng liêng.
D. Gồm ý B và C.
5. Lời hát ru trong bài thơ Con cò của ai ?
A. Con cò.
B. Ngời mẹ.
C. Đứa con.
D. Tác giả.
6. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất về hai câu thơ :
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
A. Tình mẹ yêu con sẽ mãi mãi không thay đổi.
B. Bổn phận làm con phải luôn nghi nhớ và biết công lao của cha mẹ.
C. Tình mẹ yêu con mãi mãi dạt dào và có ý nghĩa lớn lao đối với cuộc đời mỗi con
ngời.
D. Dù con có lớn khôn thì vẫn là bé bỏng trong con mắt của mẹ.
7. Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào ?
A.Thơ bốn chữ .
B.Thơ năm chữ .
C.Thơ tự do.
D. Thơ tám chữ.
8. Đọc đoạn thơ :
Dù ở gần con
Dù ở xa con
Lên rừng xuống bể
Cò sẽ tìm con
Cò mãi yêu con
và trả lời câu hỏi lựa chọn :
a) Hình ảnh trung tâm của đoạn thơ trên là hình ảnh nào sau đây ?
A. Đứa con
B. Ngời mẹ
C. Con cò.
D. Cả A, B, C đều đúng.
b) ý nghĩa nào dới đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ trên?
A. Sự vất vả của ngời mẹ.
B. ý nghĩa lời ru của mẹ đối với cuộc sống mỗi con ngời.
c. Tình cảm của con đối với mẹ.
D. Hình ảnh con cò đi qua những lời ru của mẹ.
c) Hình ảnh con cò trong đoạn thơ dới đây đợc xây dựng bằng hình ảnh nghệ thuật gì ?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. ẩn dụ
D. Hoán dụ
9.Trong bài thơ trên tác giả đã vận dụng sáng tạo và thành công loại hình nào của văn học
dân gian?
A. Thành ngữ
B. Tục ngữ
C. Ca dao, dân ca.
D. Cả ba ý A,B,C.
10. Xét về mục đích nói, câu ngủ yên ! thuộc kiểu câu gì ?
A. Trần thuật
B. Cầu khiến.
C. Cảm thán
Câu 11. Trong đoạn thơ sau, các bộ phận in nghiêng có quan hệ với nhau nh thế nào?
Dù ở gần con
Dù ở xa con
Lên rừng xuống bể
Cò sẽ tìm con
Cò mãi yêu con
A. Phụ thuộc
B. Song song
C. Chính phụ
D. Tơng phản
12. Dòng nào dới đây có động từ ?
A. Cò, vạc, rừng, con, mẹ.
B. Rừng, bể, con, mẹ, nôi.
C. Rừng, vỗ, con, mẹ, nôi.
D. Không có dòng nào.
13. Hãy sắp xếp các nội dung sau cho phù hợp với bố cục của bài thơ Con cò ?
A. Hình ảnh con cò trong tiềm thức tuổi thơ và trong mỗi bớc đờng khôn lớn của
con ngời.
B. Hình ảnh con cò qua những lời ru đến với tuối ấu thơ.
C. Hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với
mỗi con ngời.
.................................................................................................................................
14. Hình ảnh con cò, cánh cò trong bài thơ đợc gợi về qua những câu ca dao cho ta cảm
nhận điều gì ?
A. Không gian làng quê thanh bình yên ả, thân thơng với lời ru mang điệu hồn dân
tộc.
B. Cuộc sống lao động lam lũ, vất vã.
C. Vẻ đẹp tảo tần thân thơng của ngời phụ nữ Việt Nam.
D. Gồm cả ba ý trên.
15. Câu thơ nào sau đây có ý nghĩa đúc kết một chân lí, một qui luật ?
A.
Cò một mình, cò phải kiếm lấy ăn
Con có mẹ con chơi rồi lại ngủ.
B.
Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi.
C.
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
D.
Một con cò thôi
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi.
16. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đúng nhất về hai câu thơ :
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
A. Tình mẹ yêu con mãi mãi không bao giờ thay đổi.
B. Ca ngợi ngời mẹ luôn yêu thơng con ngay cả khi con đã lớn khôn.
C. Bổn phận làm con phải luôn ghi nhớ và biết ơn công lao của cha mẹ.
D. Tình cảm của mẹ mãi dạt dào và có ý nghĩa lớn lao đối với cuộc đời mỗi ngời.
17. Đọc đoạn thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi :
a) Hình ảnh con cò trong lời hát ru của mẹ đợc con cảm nhận nh thế nào ?
A. Con hiểu về ý nghĩa từng lời hát ru của mẹ, hình ảnh con cò gợi cuộc sống bình
yên, gợi thân phận ngời nông dân trong xã hội xa với nỗi bất hạnh cơ cực.
B. Con hiểu về ý nghĩa từng lời hát ru của mẹ, đặc biệt tập trung nhất là hình ảnh
con cò gợi thân phận ngời phụ nữ, ngời mẹ nghèo khổ cơ cực bất hạnh.
C. Con còn bé cha nhận thức đợc ý nghĩa lời hát ru của mẹ, cha hiểu ý nghĩa của
hình tợng con cò tronng lời hát ru, con cảm nhận đợc sự nâng niu, vỗ về của mẹ qua âm hởng lời ru ngọt ngào sâu lắng.
D. Cả A, B, C không đúng.
b) Từ ngữ, hình ảnh nào chứng tỏ mẹ hát ru con trong bài thơ không chỉ một lần mà là
nhiều lần ?
A. Con cò, cánh cò, mẹ hát.
B. Bế, nâng, sữa.
C. Ngủ yên, chớ sợ, cha biết.
D. Con cò, bế, nâng.
18. Đọc câu thơ :
Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi
Hai đứa ở đây đợc hiểu nh thế nào ?
A. Là con và bạn cùng lớp.
B. Con và con cò con trong bài ca dao.
C. Con và đứa em nhỏ.
D. Cả A, B, C.
19. ở đoạn thơ thứ hai, con cò, cánh cò đợc hiểu là gì ?
A. Là biểu tợng cho tình mẹ qua những lời hát ru.
B. Là biểu tợng cho tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
C. Là bạn đồng hành theo con suốt tuổi thơ cho đến lúc trởng thành.
D. Cả hai ý A và B.
20. Hình ảnh con cò, cánh cò trở thành biểu tợng thiêng liêng của tình mẫu tử, biểu tợng
cho tình mẹ và lời hát ru đợc thể hịên rõ nhất ở đoạn thơ nào ?
A. Đoạn thơ thứ nhất.
B. Đoạn thơ thứ hai.
C. Đoạn thơ thứ ba.
D. Cả hai đoạn hai và ba.
21. Hãy sắp xếp lại các nội dung sau để có bố cục và sự phát triển của hình t ợng con cò
trong bài thơ.
A. Con cò, cánh cò đợc xây dựng bằng sự liên tởng, tởng tợng. Con cò nh bay ra từ
những bài ca dao, từ lời ru của mẹ, trở nên gần gũi, trở thành bạn đồng hành theo con từ
tuổi thơ cho đến lúc trởng thành.
B. Con cò, cánh cò từ những bài ca dao đi vào lời ru của mẹ. Điệu hồn dân tộc
cùng với con cò, cánh cò đã nuôi dỡng, chở che cho con.
C. Con cò, cánh cò trong lời hát ru của mẹ trở thành biểu tợng cho tình mẹ và ý
nghĩa của lời ru đối với cuộc đời con. Triết lí về tình mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc.
II. tự luận
1. Nhà thơ Nguyễn Duy trong bài thơ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xa đã viết :
Ta đi trọn kiếp con ngời
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
Trong bài thơ Con cò Nhà thơ Chế Lan Viên cũng viết :
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
Hãy viết lời bình về tình mẹ và ý nghĩa của lời ru.
2. Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ qua hai bài thơ : Con cò của Chế Lan Viên và
Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.
Đáp án đề 42 Con Cò
I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án C
D
A
A
B
C
C
a-B b-B c-C
Câu
Đáp án
9
C
Câu
Đáp án
17
b-C
10
C
b-A
11
B
12
C
18
B
13
B - A- C
19
B
20
C
14
D
15
C
16
D
21
B - A- C
Đề số 43
I. Trắc nghiệm
1. Tài năng văn học của Nguyễn Minh Châu thực sự đợc khẳng định trong thời gian nào ?
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Kháng chiến chống Mĩ.
C. Cả hai cuộc kháng chiến.
D. Sau kháng chiến chống Mĩ.
2. Các sáng tác của Nguyễn Minh Châu trong thời kì nào mà nhà văn đi tìm những hạt
ngọc ẩn giấu trong chiều sâu của tâm hồn con ngời.
A. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.
B. Thời kì đổi mới của đất nớc.
C. Thời kì kháng chiến chống Pháp.
D. Cả ba ý A, B, C.
3. Nhận xét Nguyễn Minh Châu xứng đáng thuộc trong số những ngời mở đờng tinh anh
và tài năng đã đi đợc xa nhất là của ai?
A. Nguyên Ngọc.
B. Nguyễn Tuân.
C. Lê Minh Khuê.
D. Nguyễn Thi.
4. Truyện ngắn Bến quê đợc sáng tác vào thời kì nào?
A. Thời kì kháng chiến chống Pháp.
B. Thời kì kháng chiến chống Mĩ.
C. Thời kì Miền Bắc hoà bình.
D. Thời kì xây dựng đất nớc và đi lên CNXH.
5. Thời kì nào, Nguyễn Minh Châu nghĩ và viết nhiều về đời thờng về số phận và phẩm
cách con ngời trong sự phức tạp của xã hội đổi mới ?
A. Từ 1954 - 1975.
B. Từ 1972 - 1975.
C. Sau 1980.
D. Trớc 1954.
6. Nhân vật Nhĩ trong Truyện ngắn Bến quê là loại nhân vật nào ?
A. Nhân vật hình tợng.
B. Nhân vật t tởng.
C. Cả hai ý A và B.
7. ý nào sau đây đợc coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện ngắn Bến quê gửi đến ngời đọc ?
A. Trớc khi xa quê, hãy biết sống gần với quê hơng của mình.
B. Quê hơng, gia đình luôn là nơi nơng tựa trong những ngày cuối đời...
C. Hãy chân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị gần gũi của cuộc sống quê
hơng.
D. Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc những cái vòng vèo hoặc chùng
chình.
8. Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn Bến quê là gì ?
A. Tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật và tạo ra một điểm nhìn
phù hợp để miêu tả.
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu tợng, cách xây
dựng tình huống, trần thuật theo dòng tâm trạng của nhân vật.
C. Tạo tình huống nghịch lí, khắc hoạ nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên
hấp dẫn, câu văn giản dị mà đậm đà, mang hơi thở của đời sống.
D. Miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của nhân vật chính trong truyện. Nội dung
truyện cô đọng, sâu sắc.
9. Tác giả khai thác tình huống nghịch lí trong truyện Bến quê để làm gì ?
A. Để nói lên khát vọng sống của con ngời.
B. Để nói về lòng nhân ái, sự hi sinh cao thợng của con ngời.
C. Để chiêm nghiệm, rút ra một triết lí về đời ngời.
D. Cả ba ý A, B, C.
10. Điền vào chỗ trống những từ ngữ phù hợp : (Mỗi dấu điền một từ ghép).
- Niềm khát khao của Nhĩ đợc đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. Điều ớc muốn ấy
chính là sự thức tĩnh về những giá trị ......................................, bình thờng và sâu xa của
cuộc sống. Những giá trị thờng bị ngời ta bỏ qua và ...................................... nhất là lúc
còn trẻ khi những ham muốn xa vời đang lôi cuốn con ngời tìm đến.
- Câu chuyện của Nhĩ với cậu con trai, từ sự việc ấy Nhĩ đã nghiệm ra đợc
cái .............................. phổ biến của đời ngời : Con ngời ta trên đời thật khó tránh đợc
những cái điều ............................... hoặc ..................................
11. Nối A với B cho phù hợp :
A. Hình ảnh mang tính biểu tợng
B. Biểu tợng
a) - Bức tranh thiên nhiên : Bãi sông màu 1. Biểu tợng cho tình quê thân thơng, trĩu
vàng thau xen màu xanh non, con thuyền, nặng.
cánh buồn, những ngời dân ở ven sông.
b) Ngời vợ (Liên), lũ trẻ, cụ giáo 2. Biểu tợng cho những ngày cuối cùng, sự
sống đang dần ngắn đi của Nhĩ.
Khuyến
c) Những bông hoa bằng lăng cuối mùa, 3. Biểu tợng cho những khát khao và lời
bờ đất lở dốc đứng của bờ bên này, những cảnh tỉnh của Nhĩ
tảng đất đổ oà
d) Con trai Nhĩ ra vầo đám ngời chơi phá cờ thế
4. Biểu tợng cho những nét đẹp giản dị,
trên hè phố.
gần gũi quanh ta
e) Nhĩ giơ cánh tay gầy guộc ra phía ngoài 5. Biểu tợng cho những thói xấu ở đời.
cửa sổ khoát khoát
12. Những tình huống chứa đầy nghịch lí trong truyện Bến quê là gì ?
A. Nhân vật Nhĩ đợc đặt vào hoàn cảnh hiểm nghèo giáp ranh giữa sự sống và cái
chết.
B. Suốt đời Nhĩ đã từng đi chơi không xót một xó xỉnh nào trên trái đất, cuối đời
lại bị cột chặt vào giờng bệnh.
C. Nhĩ phát hiện ra đợc bên ngoài tấm đệm nằm, anh tởng nh mình vừa bay đợc
một nửa vòng trái đất.
D. Nhĩ phát hiện ra bãi bồi bên kia sông Hồng - ngay trớc cửa sổ nhà mình với một
vẻ đẹp lạ lùng
E. Cậu con trai sa vào đám ngời chơi phá cờ thế trên hè phố và có thể lại trễ mất
chuyến đò trong ngày.
13. Đọc kĩ đoạn văn trích trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu và trả lời
các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
"Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt - Cái giống hoa ngay
khi mới nở, mùa sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ ví đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành,
cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lạc trở nên đậm sắc hơn
Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông hồng
một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra. Vòm trời cũng nh cao hơn. Những tia nắng
sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nớc lên những khoảng bờ bãi bên kia sông, và cả một
vùng phù sa lâu dời của bãi bồi ở bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trớc khuôn cửa
sổ của gian gác nhà Nhĩ một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non - Những màu sắc
thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ - Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót
một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì cha bao giờ
đi đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay trớc cửa sổ nhà mình .
(Bến quê Ngữ văn 9 - tập hai)
a) Cảnh vật trong đoạn văn trên đợc miêu tả theo trình tự nh thế nào ?
A. Từ trên xuống dới
B. Từ xa đến gần
C. Từ gần đến xa.
D. Từ bao quát đến cụ thể
b) Nhân vật ngời kể truyện trong truyện ngắn Bến quê là ai ?
A. Nhĩ
B. Ngời kể không xuất hiện
C. Ngời kể xng tôi
D. Liên - Vợ Nhĩ.
c) Cảnh vật trong đoạn văn đợc miêu tả vào thời điểm nào ?
A. Buổi sáng cuối thu.
B. Buổi sáng đầu thu.
C. Buổi chiều thu.
D. Buổi chiều xuân.
d) Cảnh vật trong đoạn văn trên có đặc điểm gì ?
A. Rộn rã, sôi động.
B. Vẫn là bức tranh nh mọi ngày.
C. Buồn bã, u ám.
D. Dờng nh mang một vẻ đẹp mới.
14. Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm xúc của nhân vật Nhĩ ?
A. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt.
B. Tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt.
C. Những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt, hơi thở của đất màu mỡ.
D. Mấy bông hoa cuối cùng còn sót lạc trở nên đậm sắc hơn.
15. Trong câu văn Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã tha thớt - Cái
giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
a) Dòng nào sau đây nêu đầy đủ các cụm danh từ có trong câu văn trên ?
A. Ngoài cửa sổ, những bông hoa bằng lăng đã tha thớt.
B. Đã tha thớt, đã nhợt nhạt, mới nở.
C. Những bông hoa bằng lăng, cái giống hoa, ngoài cửa sổ.
D. Cái giống hoa, mới nở, đã nhợt nhạt.
b) Tổ hợp Ngoài cửa sổ bây giờ trong câu văn trên thuộc thành phần nào của câu ?
A. Khởi ngữ.
B. Trang ngữ.
C. Phụ chú.
D. Tình thái.
16. Câu văn sau đây nói về điều gì ?
Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một
chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì cha bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay trớc
cửa sổ nhà mình
A. Chiêm nghiệm của Nhĩ về một nghịch lí của chính cuộc đời anh.
B. Cảm giác buồn chán của Nhĩ khi cả cuộc đời cha đi ra khỏi ngôi nhà của mình.
C. Nhĩ ân hận vì cha bao giờ hiểu hết vẻ đẹp của quê hơng mình.
D. Chỉ đến lúc này, Nhĩ mới hiểu hết đợc vẻ đẹp của quê hơng.
17. Dòng nào sau đây nêu nhận định chính xác về nhân vật Nhĩ ?
A. Là ngời đi nhiều, biết nhiều về thế giới nhng lại có tình cảm hời hợt với quê hơng.
B. Là ngời biết nâng niu vẻ đẹp bình dị của cuộc sống, quê hơng.
C. Là ngời suốt đời sống trong bệnh tật, khổ đau, dằn vặt.
D. Là ngời có nhiều khát vọng và luôn biết cách thực hiện khát vọng của mình.
18. Từ nào sau đây là từ Hán Việt ?
A. Phù sa
B. Màu sắc
C. Cửa sổ
D. Gần gũi
19. Từ nào sau đây không phải là từ ghép ?
A. Thân thuộc
B. Chân trời
C. Màu mỡ
D. Xó xỉnh
20. Dòng nào sau đây thể hiện chính xác tâm trạng của nhân vật Nhĩ qua đoạn văn : Bên
kia cây bằng lăng cửa sổ nhà mình ?
A. Rung cảm trớc vẻ đẹp của thiên nhiên.
B. Tiếc nuối những ngày tơi đẹp đã qua.
C. Trân trọng vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của quê hơng.
D. Trân trọng những tháng ngày còn lại của cuộc đời mình.
21. Đánh dấu x vào ô trống.
Hình ảnh nào sau đây mang tính biểu tợng cho vẻ đẹp gần gũi, bình dị của cuộc
sống quê hơng?
- Hình ảnh những bông hoa bằng lăng đã tha thớt trở nên đậm sắ hơn...
- Hình ảnh con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra
- Hình ảnh bãi bồi bên kia sông Hồng - ngay trớc cửa sổ nhà mình
- Hình ảnh thằng bé vẫn cắp cuốn sách bên nách đang ra vào một đám ngời chơi phá cờ
thế trôi hè phố
- Hình ảnh con đò ngang mỗi ngày chỉ qua lại một chuyến giữa hai bời ở khúc sông Hồng
này.
II. Tự luận
1. Viết lời bình cho tiêu đề sau :
Bến quê là bến quê.
2. Hãy làm sáng tỏ tiêu đề : Không gian bến quê và sự thức nhận đau đớn sáng ngời của
con ngời.
đáp án đề 43 Bến quê
I. Trắc nghiệm
Câu
Đáp án
1
B
2
A
3
A
4
D
5
C
6
B
7
C
8
B
Câu 9:
Thứ tự điền là : Bền vững lãng quênqui luậtvòng vèochùng chình.
Câu 10:
a
b
c
d
e
k
g
h
l
i
Câu
Đáp án
11
B, E
12
C
13
C
14
B
15
B
16
D
17
C
18
C, B
19
20
B
21
A
22
C
23
C
Câu 24:
- Hình ảnh bãi bồi bên sông Hồng, ngay trớc của sổ nhà mình
II. Tự luận
Câu 1: 4 điểm (Nội dung: Giải thích tiêu đề - cách hiểu về ý nghĩa của truyện).
- Đảm bảo cơ bản các ý sau:
+ "Bến quê" là bến sông từ lâu đã tồn tại hiện hữu bên kia sông
Nghĩa thực :
+ "Bến quê" là gia đình, hàng xóm, quê hơng nơi lu giữ những kỉ niệm bình dị, gần
gũi, thân quen, là nơi neo đậu bình yên cho mỗi con ngời (nghĩa biểu tợng).
+ "Bến quê" có khả năng thức tỉnh con ngời những vẻ đẹp gần gũi mà bấy lâu nay
không nhận ra, là lời khuyên cho mọi ngời hãy trân trọng những gì thân thuộc, gần gũi
quanh ta trớc khi nghĩ đến những chân trời cao rộng, là khát vọng để ta trở về trong sự trải
nghiệm.
Câu 2:
1. Giới thiệu những nét chính về nhà văn Nguyễn Minh Châu.
+ Là cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
+ Các sáng tác của Nguyễn Minh Châu sau năm 1975 - đặc biệt là các truyện ngắn
đã thể hiện những tìm tòi quan trọng góp phần đổi mới văn học nớc nhà từ những năm 80
của thế kỷ XX đến nay.
+ Năm 2000 ông đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật.
2. Tình huống nghịch lí
+ hoàn cảnh của nhân vật Nhĩ : Từng đi khắp nơi trên trái đất, về cuối đời lại bị cột
chặt vào giờng bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo, đến nỗi không tự mình dịch chuyển
lấy vài mơi phân trên giờng hẹp kê bên cửa sổ.
+ Thời điểm ấy Nhĩ phát hiện ra vùng đất bên kia sông, nơi bến quê quen thuộc,
một vẻ đẹp bình dị mà hết sức quyến rũ. Cũng nh đến lúc nằm liệt giờng, nhận sự săn sóc
từng miếng ăn, ngụm nớc của ngời vợ Nhĩ mới cảm nhận hết đợc nỗi vất vả, sự tần tảo,
tình yêu và đức hy sinh thầm lặng của vợ mình. Nhĩ vô cùng khát khao đợc đặt chân lên
bờ bãi bên kia sông - cái miền đất gần gũi - nhng Nhĩ đau đớn nhận ra rằng miền đất ấy
trở nên rất xa vời với anh. Nhĩ không thể và không bao giờ đợc đặt chân lên miền đất ấy mặc dù nó ngay trớc cửa sổ nhà mình
- Tình huống nghịch lí 2 :
Nhĩ nhờ Tuấn (con trai anh) thay bố sang bờ bên kia, đặt chân lên bãi bồi Cậu
con trai không hiểu cái khát khao cháy bỏng của ngời cha, nên đã làm một cách miễn cỡng, và lại bị cuốn hút vào những trò chơi hấp dẫn cậu gặp trên đờng đi để ngời cha có thể
chết khi cái khát khao bình dị mà mãnh liệt kia cha đợc thực hiện.
Nhĩ đau đớn nhận thức : Con trai Nhĩ cũng giống bố thời còn trẻ và con ngời ta
trên đờng đời thật khó tránh đợc những điều vòng vèo hoặc chùng chình.
- Từ 2 tình huống nghịch lí :
+ Không gian và cảnh sắc quê hơng trong cảm nhận của Nhĩ những ngày cuối đời
hiện ra với tất cả vẻ đẹp và sự giàu có, Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế, bằng tình yêu
quê hơng (dù đã muộn màng).
+ Khi nhận ra vẻ đẹp của cảnh vật rất đỗi bình dị và gần gủi, đồng thời hiểu rằng
mình sắp phải giã biệt cõi đời, ở Nhĩ bừng dậy một niềm khát khao vô vọng là đ ợc đặt
chân một lần lên cái bãi bồi bên kia sông. Điều ớc muốn ấy chính là sự thức tỉnh về những
giá trị bền vững, bình thờng mà sâu xa của cuộc sống - Những ham muốn xa vời lôi
cuốn Đó là những giá trị và vẻ đẹp đích thực của đời sống ở những cái gần gũi, bình thờng mà bền vững (nhận thức lạc quan) suy ngẫm có tính triết lí.
Học sinh cảm nhận đợc những câu văn, những hình ảnh, chi tiết đặc sắc, tiêu biểu
để làm rõ ý trên.
Giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm, u tiên những bài sáng tạo và
viết chữ đẹp).
Đề số 44
I. Trắc nghiệm
1. Điền vào chỗ trống để hàn chỉnh đoạn văn giới thiệu về nhà thơ Hữu Thỉnh.
Nhà thơ Hữu Thỉnh tên đầy đủ là ...................................... . Sinh.....................
Quê ở huyện Tam Dơng, tỉnh ........................................ Năm 1963, Hữu Thỉnh nhập ngũ
vào binh chủng tăng - thiết giáp rồi trở thành cán bộ văn hoá, tuyên huấn trong quân đội
và bắt đầu sáng tác thơ. Ông đã tham gia Ban chấp hành Hội .................................. Việt
Nam các khoá III, IV, V. Từ năm ................................ Hữu Thỉnh là .................................
Hội nhà văn Việt Nam.
2. Bài thơ Sang thu đợc sáng tác trong thời gian nào ?
A. Gần cuối 1977
B. Đầu năm 1977
C. Đầu năm 1978
D. Cuối năm 1978
3. Trong bài thơ Sang thu, hình ảnh thiên nhiên trong thời điểm giao mùa hạ - thu có đặc
điểm gì ?
A. Sinh động, náo nhiệt
B. Bình lặng, ngng đọng
C. Xôn xao, rộn rã
D. Nhẹ nhàng, giao cảm
4. Có bao nhiêu từ láy đợc sử dụng trong bài Sang thu ?
A. Hai từ
B. Ba từ
C. Bốn từ
D. Năm từ
5. Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất bài Sang thu và trả lời các câu hỏi sau ?
a) Từ "chùng chình" diễn tả trạng thái của sự vật nh thế nào ?
A. Nhẹ nhàng, uyển chuyển, đi chậm từng bớc một
B. Cố ý chậm lại, ngập ngừng nh không muốn đi
C. Yểu điệu, duyên dáng, vừa đi vừa nghiêng ngả
D. Bâng khuâng, vấn vơng, ẩn dấu nhiều điều không muốn nói .
b) Tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ về mùa thu đợc thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh
nào ?
A. Hơng ổi, gió se
B. Bỗng, hình nh
C. Phả, chùng chình
D. Ngõ, thu đã về
c) Từ "bỗng, hình nh " thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhà thơ nh thế nào ?
A. ngỡ ngàng, bâng khuâng
B. đột ngột, bâng khuâng
C. bất ngờ, bâng khuâng
D. ngỡ ngàng, xao xuyến
6. Nhà thơ cảm nhận phút giao thừa đầu tiên bằng những giác quan nào ?
A. xúc giác - thính giác - khứu giác
B. thính giác - thị giác - khứu giác
C. khứu giác -xúc giác - thị giác
D. Xúc giác - thị giác - thính giá
7. Đọc 2 câu thơ :
"Bỗng nhận ra hơng ổi.
Phả vào trong gió se"
a) Từ "phả" thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Trạng từ
b) Từ "phả" trong câu thơ gợi cảm giác gì ? Điền đúng (Đ) - Sai (S) để trả lời.
A. Hơng ổi nồng nàn, hơng thơm sực nức toả ra khắp không gian
B. Làn gió hơi se lạnh mang theo mùi hơng ổi toả ra khắp không gian
c) Hơng ổi - gió se và nhà thơ, ai (cái g) là chủ thể của cảm nhận ?
A. Nhà thơ là chủ thể cảm nhận
B. Hơng ổi, gió se là chủ thể cảm nhận
d) Nhà thơ cảm nhận phút giao mùa nh thế nào ?
A. Cảm nhận chủ động
B. Cảm nhận một cách bất ngờ
8. Phút giao mùa hạ sang thu đợc nhận diện bởi : (đánh dấu x vào ô trống nhận xét đúng
nhất)
A. Tờ lịch qui định chính xác.
B. Sự biến đổi của đất trời
C. Sự cảm nhận của các giác quan
D. Qui định bằng màu sắc cụ thể
9. Đọc đoạn thơ :
"Sông đợc lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu"
a)Từ dềnh dàng có nghĩa nh thế nào ?
A. Chậm chạp, thong thả
B. Nhẹ nhàng, chậm chạp
C. Nhẹ nhàng, thớt tha
D. Chậm chạp, uyển chuyển
b) Điểm nhìn của nhà thơ về không gian qua những hình ảnh nào ?
A. Dềnh dàng, vội vã, vắt.
B. Dòng sông, cánh chim, đám mây
C. Mùa hạ, sang thu
D. Cả 3 ý trên
c) Hình ảnh Những đám mây mùa hạ/ vắt nửa mình sang thu là hình ảnh :
A. Đám mây vắt ngang trên bầu trời có ranh giới hạ - thu
B. Đám mây là kết quả của sự liên tởng độc đáo, thú vị
C. Đám mây đợc nhà thơ miêu tả cụ thể và chi tiết bằng sự cảm nhận tinh tế nhạy
bén
10. Đọc khổ thơ cuối bài :
"Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi"
a) Thu sang các hiện tợng thiên nhiên của đất trời ở mức độ giảm dần đợc biểu hiện qua
những từ ngữ nào ?
A. Nắng, ma, sấm
B. Vẫn còn, vơi dần, bớt
C. Bao nhiêu, đã, bất ngờ
D. Hai ý A và C
b) "Ma" và "nắng" trong hai câu thơ :
"Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma."
đợc hiểu nh thế nào khi các từ ngữ đó đi kèm với : vẫn còn bao nhiêu, vơi dần ? Điền
đúng (Đ) - sai (S) vào ô trống.
A. Nắng, ma là hiện tợng thiên nhiên còn sót lại, giảm dần không mức độ không
thể biết còn lại bao nhiêu, vơi đi bao nhiêu.
B. Nắng ma đợc hiểu là một hiện tợng của đất trời trở thành sự vật cụ thể có khối lợng có thể cân đo, đếm đợc về số lợng.
c) Triết lí về cuộc đời, về cuộc sống của con ngời trong bài thơ này là gì ?
A. Đời ngời đi qua nhiều mùa thu.
B. Cuộc đời con ngời thờng trải qua nhiều biến động, nhiều tác động của ngoại
cảnh, của cuộc đời.
C. Con ngời từng trải sẽ vững vàng hơn trớc những tác động bất thờng của ngoại
cảnh của cuộc đời.
D. Cả 3 ý A, B, C.
11. Trong bài thơ Sang thu có bao nhiêu hiện tợng thiên nhiên của mùa thu vào lúc giao
mùa đợc tác giả miêu tả và cảm nhận ?
A. Mời
B. Tám
C. Bảy
D. Năm
12. ý nào sau đây nêu đợc nét đặc sắc nhất về nghệ thuật của bài thơ Sang thu ?
A. Sử dụng câu ngắn gọn chính xác.
B. Sử dụng chính xác các phép tu từ so sánh ẩn dụ.
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lí.
13. Sự biến đổi của đất trời lúc sang thu đợc nhà thơ cảm nhận lần đầu tiên ở đâu ?
A. Từ một đám mây.
B. Từ một cơn ma.
C. Từ một mùi hơng.
D. Từ một ngọn gió.
II. Tự luận
1. Trong bài thơ "Chiều sông Thơng" có hình ảnh :
"Đám mây trên Việt Yên
Rủ bóng về Bố Hạ"
Và bài Sang Thu - Hữu Thỉnh đã viết :
"Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu"
Hãy viết lời bình cho những tứ thơ mới mẻ và độc đáo này.
2. Cảm nhận của em về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh !
Đáp án đề 44 Sang Thu
I. Trắc nghiệm
Câu1.
Trình tự điền là:
- Nguyễn Hữu Thỉnh
- 1942
- Vĩnh Phúc.
- Nhà văn
- 2000
- Tổng th kí
Câu
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
B
a-B b-B cC
Câu 7.
a
B
Câu
Đáp án
b
A-Đ
8
A-C
B-S
9
A
B
c
A-Đ
B-S
10
B:x
B
d
A-S
A-B
B-Đ
11
A
II. Tự luận
Câu 1.
1. Giới thiệu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh :
+ Có nhiều bài thơ viết về mùa thu.
+ Thơ thu của Hữu Thỉnh nhẹ nhàngănhng nhiều bâng khuâng, d vị.
2. Nội dung cần bình :
+ Hình ảnh : Đám mây mùa thu, đám mây trên bầu trời quê hơng nnhà thơ.
+ Từ ngữ : vắt nửa mình - có sức gợi hình, gợi cảm cao : Đám mây có sự phân chia
ranh giới mà mắt thờng không thể nhận thấy đợc mà chỉ cảm nhận qua sự tởng tợng, liên
tởng thú vị, độc đáo - hình ảnh đẹp, có hồn. Đây là sự phát hiện mới mẻ và độc đáo của
hữu Thỉnh.
Câu 2.
1. Giới thiệu nét chính về nhà thơ Hữu Thỉnh (xem câu 1).
2. Bài thơ đợc sáng tác cuối 1977 là bức tranh thiên nhiên vào lúc giao muà.
a) Phân tích những hình ảnh, hiện tợng thể hiện sự biến đổi của đất trời lúc sang thu ở khổ
thơ đầu của bài thơ.
+ Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió heo may se lạnh
mang theo hơng ổi.
+ Tâm trạng nhà thơ ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ bỗng, hình nh.
b) Phân tích cảm nhận tinh tế về những biến chuyển trong không gian lúc sang thu.
+ Phân tích đặc điểm, tính chất gợi cảm của hệ thống hình ảnh thiên nhiên trong
bài thơ.
+ Biến chuyển trong không gian, lúc sang thu đợc Hữu Thỉnh cảm nhận qua nhiều
yếu tố, bằng nhiều giác quan và sự rung động thật tinh tế.
+ Hơng ổi lan vào không gian, phả vào gió se.
+ Sơng thu giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đờng thôn ngõ
xóm.
+ Dòng sông trôi một cách thanh thản gợi lên vẻ êm dịu của bức tranh thiên nhiên;
những cánh chim bắt đầu vội vã buổi hoàng hôn.
+ Cảm giác giao mùa đợc diễn tả thú vị qua hình ảnh đám mây mùa hạ vắt nửa
mình sang thu.
+ Sấm vẫn còn nhng bớt những tiếng sấm to, bất ngờ mà mùa hạ thờng có.
Phân tích các hình ảnh, cảm nhận đợc sự tinh tế của nhà thơ thể hiện trong những
từ ngữ diễn tả cảm giác trạng thái : bỗng, phả vào, chùng chình, hình nh, dềnh dàng, vắt
nửa mình.
c) Phân tích hình ảnh, câu thơ đặc sắc mang hai tầng nghĩa.
+ Nghĩa thực : hình tợng sấm, hàng cây lúc sang thu.
+ Tính ẩn dụ : sấm - những vang vọng bất thờng của ngoại cảnh cuộc đời.
Hàng cây đứng tuổi : Con ngời từng trải - khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng
hơn trớc, những tác động bất thờng của ngoại cảnh của cuộc đời.
d) Cảm nhận đợc những câu thơ tiêu biểu nhất để làm rõ các ý trên. Ưu tiên bài viết có sự
mở rộng liên hệ sáng tạo phù hợp, giàu cảm xúc.
Đề số 45
I. trắc nghiệm
1. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Tên thật của Chế Lan Viên là :
A. Phan Ngọc Hoan
B. Phan Thanh Viễn
C. Phan Thị Vàng Anh
D. Phan Lạc Hoa
2. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Chế Lan Viên Quê ở tỉnh nào ?
A. Quảng Bình
B. Quảng Trị
C. Quảng Nam
D. Quảng Ngãi
3. Chọn từ điền Thơ mới, Điêu tàn, thơ lãng mạn 1932 - 1945, thơ thơ vào chỗ trống thích
hợp :
Chế Lan Viên đã nổi tiếng trong phong trào .................. qua tập ..
....................(1937)
4. Điền chữ đúng (Đ) ; Sai (S) vào các phơng án sau.
A. Bài thơ Con cò Đợc viết năm 1967
B. Tập thơ Hoa ngày thờng - Chim báo bão đựơc in năm 1967.
5. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Bài thơ Con cò có mấy đoạn.
A. Ba đoạn
B. Bốn đoạn
C. Hai đoạn
D. Năm đoạn
6. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Bài thơ Con cò đợc viết theo thể thơ gì ?
A. Lục bát
B. Thất ngôn
C. Tự do
D. Tứ tuyệt
7. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Hình tợng bao chùm trong bài thơ Con cò là gì ?
A. Con cò
B. Con cò trong truyện cổ
C. Con cò trong lời hát ru
8. Điền đúng sai vào các ý sau.
A. Trong đoạn 1, nhà thơ nói về tuổi thơ của con.
B. Đoạn 2 nói khi con đã trởng thành
C. Đoạn 3 nói đến khi đi xa ngời con luôn nhớ về lời ru của mẹ.
9. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
A. Hình tợng cảnh cò trong ca dao dân ca vỗ về trên hồn trẻ thơ.
B. Chất liệu của bài thơ đợc lấy từ trong ca dao dân ca.
C. Hình tợng của con cò chuyển mơ ớc, khát vọng.
D. Lời ru với cánh cò nâng ớc vọng tình mẹ với con.
10. Điền tiếp vào chỗ trống :
Trong lời ru của mẹ thấm .
Con cha biết con .,
Con cha biết những cành mềm .
Sữa mẹ nhiều, con ngủ chảng .
11. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
ý nghĩa của câu thơ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi
A. Cánh cò ấm áp nh tình mẹ
B. Cánh cò và con đều bé bỏng, thơ dại
C. Từ cánh cò, ớc mơ của con sẽ bay xa.
D. Cả A, B, C.
12. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Không gian của hình ảnh cánh cò trong đoạn 2.
A. Từ hẹp đến rộng.
B. Từ cò đứng ở quanh nôi đến cánh cò đi học.
C. Từ cánh cò trắng bay lại hoài không nghỉ.
D. Cả A, B, C.
13. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Điệp ngữ ngủ yên trong bài thơ Con cò đợc nhắc mấy lần ?
A. Ba lần
B. Bốn lần
C. Năm lần
D. Hai lần
14. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Nhịp điệu của bài thơ Con cò có ý nghĩa nh thế nào ?
A. Vỗ về, an ủi
B. Vỗ về, tha thiết
C. Ngọt ngào, mãnh liệt
D. Vỗ về, dịu dàng, sâu lắng
15. Khoanh tròn vào chữ cái đúng trong các phơng án sau :
Xác định biện pháp nghệ thuật của 3 câu thơ sau :
Cho cả sắc trời
Đến hát
Quanh nôi.
A. ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Liệt kê
II. tự luận
Về những khát vọng cuả mẹ qua bài thơ Con cò của Chế Lan Viên.
I. trắc nghiệm
Câu 1
2
3
4
A.a A
S
B.b
B
Đ
C.c
D.d
Đáp án Đề số 45
5
A
6
C
7
D
8
Đ
Đ
Đ
9
D
10
11
A
12
Đ
13
A
14
15
A
D
Câu 3: Điền a --> b
Câu 10:
Thấm hơi xuân
Con cò con vạc
Mẹ hát
Phân vân
II. Tự luận
Bài Con cò của Chế Lan Viên:
Đảm bảo các ý sau :
1. Trình bày những nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm : Chế lan Viên
(1920 - 1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê ở huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị nhng lớn lên ở Bình Định. Trớc cách mạng tháng Tám 1945, ông nổi tiếng trong phong trào
Thơ mới qua tập thơ Điêu tàn (1937). Với hơn 50 năm sáng tác, có nhiều tìm tòi sáng tạo
ở những tập thơ gây đựoc những tiếng vang trong công chúng, Chế LanViên là một trong
những tên tuổi hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỉ XX. Năm 1996, ông đợc nhà nớc
truy tặng Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
Bài thơ Con cò đợc sáng tác năm 1962, in trong tập Hoa ngày thờng - Chim báo bão
(1967).
2. Kết cấu bài thơ con cò : bài thơ đợc chia làm 3 đoạn.
a) Đoạn1- Khi con còn nhỏ, lời ru của mẹ có hình tợng cánh cò trong những bài ca dao,
dân ca hiện về vỗ về an ủi, nâng cánh ớc mơ con.
b) Đoạn 2 - Khi con lớn đến trờng đi học, cánh cò hiện về ấp ủ những ớc mơ, đốt lên khát
vọng để con làm thi sĩ.
c) Đoạn3 - Khi con trởng thành, tình mẹ vẫn theo con. Hình tợng cánh cò vẫn chở đầy
khát vọng, cho con niềm tin và lẽ sống.
3. Hình tợng cánh cò và lời ru của mẹ trong đoạn thơ 1.
+ Khi con còn nhỏ, lời ru của mẹ ấm áp dịu hiền. Hình ảnh cánh cò hiện về trong chất
liệu của văn học dân gian.
Con cò bay lả bay la
Bay từ Cửa Phủ bay ra cánh đồng.
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
+ Hình ảnh con cò chuyển tải những ớc mơ, những triết lí về cuộc đời "chết trong
hơn sống đục" đợc nhắc tới nh những trải nghiệm từ chính cuộc đời của con ngời lao
động.
+ Trong giấc ngủ của con chứa chan tình thơng của mẹ. Nghệ thuật ẩn dụ trong các
câu thơ trong lời ru của mẹ thấm hơi xuân có sự nồng nàn ấm áp. Con còn nhỏ cha hiểu
hết lời mẹ hát nhng con sẽ lớn trong tình thơng của mẹ.
4. Hình ảnh cánh cò trắng và ớc mơ con làm thi sĩ trong đoạn thơ thứ 2.
+ Hình ảnh cánh cò trắng trong đoạn thơ thứ 2 đựoc nhắc 3 lần : Cho cò trắng đến
làm quen, cánh cò trắng bay theo gót đôi chân, cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ.
Cánh cò trắng nh một biểu tợng về ớc mơ thanh cao, trong sáng, là biểu hiện cho những
khát vọng của con ngời Việt Nam.
+ Những hình ảnh ẩn dụ có sức biểu hiện lớn nh cánh của cò, hai đứa đắp chung
đôi, cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ .v.v. nói lên hình ảnh cánh cò theo con suốt cả
cuộc đời cũng nh tình mẹ thiết tha cháy bỏng, nâng đỡ an ủi con suốt cả cuộc đời. ớc mơ
của mẹ con làm thi sĩ để hiểu sâu sắc hơn về cuộc đời, thấy đợc ý nghĩa của cuộc sống.
5. Sự hoá thân của cánh cò trong lời ru của mẹ trong đoạn thơ thứ 3.
+ Không gian đợc mở rộng trong những điều kiện dù ở gần con, dù phải xa con,
lên rừng xuống biển lúc nào cò cũng gần con.
+ Tình mẹ thiết tha rộng lớn vô bờ, mẹ theo con suốt cả cuộc đời Con dù lớn vẫn
là con của mẹ, đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.
+ Nhịp điệu đoạn thơ vẫn ngân lên lời ru. Mẹ hát về cánh cò nhng chính là hát về
cuộc đời vỗ cánh qua nôi. Sự vỗ về ngủ đi, ngủ đi cho cả không gian, thời gian và tình mẹ
nâng con đi trong bớc đờng đời.
+ Chú ý nghệ thuật của thơ tự do trong bài thơ. Những câu thơ có số tiếng ngắn dài
khác nhau nhng vẫn có vần và nhịp điệu tạo nên giai điệu nh những lời ru vừa thiết tha,
êm đềm, vừa sâu lắng đã tạo nên sự ngọt ngào của tình mẹ nâng cánh ớc mơ cho con bay
tới những chân trời mơ ớc.
Bài làm mẫu
Tình mẫu tử thiêng liêng là đề tài quen thuộc của văn chơng, nghệ thuật. Nhất là
thi ca. Nhà thơ Nguyễn Duy tâm sự : "Ta đi trọn kiếp con ngời / Cũng cha đi hết một lời
mẹ ru". Còn Chế Lan Viên với bài thơ Con cò đã góp tiếng thơ độc đáo để ca ngợi tình
mẹ, lòng mẹ và lời ru của mẹ.
Xuyên suốt bài thơ là sợi dây tình cảm. Sợi dây đó là tình mẹ bao la, sâu rộng, bất
tận và bất tử. Để thể hiện tình yêu đó, Chế Lan Viên đã mợn hình ảnh lời ru và con cò nh
một sự hoán dụ cho tình mẹ. Cò luôn theo con hay lời ru luôn theo con và cũng chính là
tình mẹ, khát vọng của mẹ ở lại cùng con suốt cả cuộc đời.
"Con còn bế trên tay
rồi lại ngủ"
Ngời mẹ đã gửi tất cả tình yêu thơng con vào trọng lời ru để vỗ về, nâng niu, chăm
sóc giấc ngủ của con. Cử chỉ "bế trên tay", "sẵn tay nâng" thể hiện sự âu yếm, chăm chút
cho con từng li, từng tí. Con lớn lên bằng dòng sữa ngọt ngào của mẹ, bằng cả lời hát ru
sâu lắng, thiết tha. Con còn bế trên tay nghĩa là con còn nhỏ, con cha biết nhận thức về ý
nghĩa của lời ru, con cha biết con cò nh thế nào, là biểu tợng cho cái gì, hình ảnh con cò
đến với con một cách vô thức.
"Con cò bay la
con ngủ chẳng phân vân"
Điệp từ "mẹ hát" ở đầu đoạn thơ và cuối đoạn thơ thể hiện mẹ hát ru con rất nhiều
bài, ru con biết bao ngày tháng. Vậy lời hát ru của mẹ là gì ? Vì sao trong lời ru của mẹ
lại là hình ảnh con cò ? Chúng ta đã biết, con cò thờng xuất hiện trong ca dao, là hình ảnh
thân thuộc, gần gũi với con ngời Việt Nam từ tấm bé. Con cò trong ca dao gợi nỗi buồn
thơng về những gì lận đận, nghèo khó, trong sạch, cao cả. Mẹ mang theo cả điệu hồn dân
tộc vào trong lời ru. Trong lời ru của mẹ có hình ảnh con cò bay lả bay la, gợi nhịp sống
thong thả bình yên, có con cò Cửa phủ, con cò Đồng Đăng từ nơi này đến nơi khác trên
mảnh đất thân thơng này. Đồng thời, gợi thân phận ngời phụ nữ, ngời mẹ lận đận, nghèo
khó cơ cực, bất hạnh. Cò ơi chớ sợ ! Con là con của mẹ, cò là thân phận bé bỏng, côi cút
trong ca dao. Mẹ sãn sàng nâng niu tất cả, tình mẹ nhân từ đợc mở rộng. Từ tình yêu con
đến yêu thơng những gì bé nhỏ, đáng thơng, đáng đợc che chở. Trong lời ru của mẹ còn
có cả hơi xuân, nghĩa là thấm cả sự sống, hạnh phúc tuổi trẻ thấm cả cuộc đời của mẹ, tất
cả mẹ gửi vào lời ru cuộc đời mẹ và tình yêu thơng của mẹ. Cứ nh thế tình yêu thơng bao
la, nhân ái của mẹ, của lời ru đã in sâu, vô thức trong tuổi ấu thơ con. "Sữa nuôi phần xác,
hát nuôi phần hồn" (Nguyễn Duy), lời ru khởi đầu để ru con vào cuộc sống, nâng đỡ con
suốt mỗi chặng đờng. Tấm lòng mẹ dạt dào vô hạn. Mẹ luôn khát khao về một cuộc sống
bình yên, hạnh phúc sẽ đến với con, mong con khôn lớn nên ngời.
Tình mẹ, lời ru của mẹ nâng đỡ con khôn lớn, trởng thành hay hình ảnh con cò đã
đi vào tiềm thức của tuổi thơ trở nên gần gũi và sẽ theo con trên mọi chặng đờng đời.
Hình ảnh con cò đợc xây dựng bằng sự liên tởng phong phú của nhà thơ nh đợc bay ra từ
trong ca dao để sống trong tâm hồn con, biểu tợng về lòng mẹ, sự dìu dắt, nâng đỡ dịu
dàng của mẹ :
Ngủ yên ! ngủ yên ! ngủ yên
Cho cò trắng đến làm quen
Cò đứng ở trong nôi
Rồi cò vào trong tổ
Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi
Cánh cò phải chăng là vòng tay mẹ, là tình yêu thơng của mẹ, chung hơi ấm,
truyền hơi ấm cho con. Là con, là đứa con của mẹ, là con cò côi cút trong ca dao. Tất cả
đợc mẹ chăm sóc chở che. Tuổi ấu thơ trong nôi cò vẫn bên con, đứng quanh nôi rồi vào
trong tổ, vỗ về giấc ngủ cho con. Đến tuổi khôn lớn, cắp sách đến trờng con theo cò đi
học cò vẫn dõi theo nâng đỡ từng bớc con đi. Đến tuổi trởng thành cánh cò trắng lại bay
hoài không nghỉ / trớc hiên nhà và trong hơi mát câu văn. Tại sao con cò lại làm thi sĩ ?
Bởi thi sĩ là ngời sáng tạo ra cái đẹp, khơi dậy, bồi đắp những tình cảm đẹp của con ngơì
và hơn nữa từ lời ru của mẹ, từ cái ngọt ngào sâu lắng của câu ca dao đã đi vào tâm hồn
con lúc nào không hay để những cảm xúc dạt dào cứ tuôn chảy mãi trong con. "Con làm
thi sĩ", cánh cò trắng lặn vào trong câu thơ của con dịu ngọt, đằm thắm và mát lành. Mẹ
mong tâm hồn con trong sáng, ấm áp, biết làm đẹp cho đời, cho cuộc sống.
Đến với khổ thơ thứ ba, nhịp thơ nh dồn dập hẳn lên :
"Dù ở gần con
Dù ở xa con
Lên rừng xuống bể
Cò sẽ tìm con
Cò mãi yêu con
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đờì, lòng mẹ vẫn theo con"
Đoạn thơ nh một lời đúc kết qui luật của tình cảm, cảm xúc của tấm lòng ngời mẹ.
Điệp từ "dù ở", cùng với từ chỉ không gian gần xa, thành ngữ "lên rừng xuống biển" đã
thể hiện cuộc sống lận đận mu sinh vất vả, chỉ không gian cách trở, cuộc sống của con
ngời có nhiều đổi thay, nhng dù thế nào đi chăng nữa "cò sẽ tìm con / cò mãi yêu con" Cò ở hiện tại và cò ở tơng lai. Mạch thơ chuyển sang hai câu thơ tám chữ, thể hiện một
triết lí sâu sắc ; "Con dù lớn theo con". Dù con có không lớn, có trởng thành đi chăng
nữa, con vẫn là đứa con bé bỏng của mẹ, vẫn cần mẹ chở che. Yêu thơng, che chở con cái
dờng nh bao giờ cũng là bản năng của ngời mẹ. Trong thâm tâm mẹ, con cái bao giờ cũng
còn nhỏ dại, cũng cần che chở, yêu thơng. Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngời mẹ, Chế Lan
Viên đã khái quát thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu
sắc. Trở lại với âm hởng của lời ru, đoạn thơ cuối một lần nữa khẳng định ý nghĩa của lời
hát ru. "à ơi qua nôi". Tác giả đúc kết hình tợng con cò mang ý nghĩa về mẹ, về cuộc
đời con. Dờng nh trong tất cả tình yêu thơng trên thế gian đều đợc quy tụ trong nôi. Thể
thơ tự do, những câu ngắn dài khác nhau, nhiều chỗ lặp lại hoàn toàn gợi âm h ởng lời ru,
nhng giọng điệu chính của bài thơ là suy ngẫm, triết lí. Qua lời ru của mẹ, tất cả tình yêu,
ánh sáng, không gian và màu sắc trên thế giới này đều dành cho trẻ thơ.
Tình mẹ con là tình cảm đầy chất thơ. Rất nhiều thi phẩm xúc động về đề tài này.
Đóng góp của Chế Lan Viên đã có cách tân. Chúng ta nhận ra dòng chảy của thơ mẹ và
con đã khác. Cả bài cứ lớt trên cái nền uyển chuyển của ca dao. Hình tợng con cò nhập
vào cách nghĩ, cách nhìn của thời đại, lắng lại những chiêm nghiệm về những gì là bản
chất tốt đẹp của cuộc đời. Giữa cuộc sống bộn bề ngày hôm nay, trẻ em không còn đợc
nghe những lời hát ru ngọt ngào nữa, thay vào đó là những âm thành tất bật của đời thờng, khiến mỗi đứa trẻ lớn lên dờng nh thiếu một thứ gì đó, một thứ tình cảm mà không gì
có thể bù đắp đợc. Vậy thì các bà mẹ phải làm nh thế nào để con em họ đợc sống trong
một thế giới bay bổng của một tuổi thơ đẹp bởi "trẻ em hôm nay thế giới ngày mai".