Part1: Tips tự cho số liệu HỢP LÝ - phần bài tập liên quan đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 152,153..
TK 621 – CP NVLTT
(1)
TK 334,338…
TK 154 – CPSXKDDD
(6)
TK 155 – Thành phẩm TK 911- XĐKQKD
(11)
TK 622 – CPNC TT
(2)
(7)
TK 157 – Hàng gửi bán
(12)
TK 111,112,214….
TK 511
(19)
TK 627- CPSXC
(8)
(3)
(4)
TK 632 – GVHB
TK 521,531,532
(9)
(13)
(14)
(18)
(5)
(10)
TK 641
(15)
TK 515
TK 642
(16)
(20)
TK 635
(17)
1
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
TK 421
TK 421
(21.1)
(21.2)
TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG KỲ
Bước 1: Tập hợp các chi phí chế biến ( CP nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung )
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho để sản xuất sản phẩm
Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp
Trị giá nguyên , vật liệu xuất kho dùng cho bộ phận phân xưởng
Các khoản phát sinh liên quan đến bộ phận quản lý phân xưởng ( tiền điện, tiền nước, thuê ngoài dịch vụ, khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất… )
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng ( quản đốc , tổ trưởng…. )
Chú ý : Đối với việc tập hợp chi phí sản xuất chung thì tất cả chi phí sản xuất chung phát sinh không phân biệt cố định hoặc biến đổi đều được tập hợp bên Nợ
TK 627
Bước 2: Kết chuyển các chi phí sang TK tính giá thành ( TK 154 hoặc TK 631 – tùy theo phương pháp)
(6) + (7) Kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp sang TK tính giá thành
(8) +(9)+(10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Note: Đối với chi phí sản xuất chung
-
Kết chuyển 100% chi phí sản xuất chung biến đồi
Tùy theo đề bài cho về công suất hoạt động thực tế so với công suất thiết kế để xử lý:
+ Nếu như công suất hoạt động thực tế của máy móc thiết bị lớn hơn công suất thiết kế của máy móc thì kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung cố
định. VD: Công suất thiết kế của máy móc là 1.000 sản phẩm nhưng thực tế sản xuất trong kỳ là 1.200 sản phẩm
+ Nếu như công suất hoạt động thực tế của máy móc thiết bị nhỏ hơn công suất thiết kế của máy móc thì chỉ kết chuyển phần chi phí sản xuất chung cố
định hoạt động trong mức suất công thức bình thường vào tài khoản tính giá thành. Phần dưới công suất tính vào giá vốn hàng bán. VD : Công suất thiết
kế của máy móc là 1.000 sản phẩm nhưng thực tế chỉ sản xuất được 800 sản phẩm. Hiệu suất hoạt động thực tế của máy móc là 800/1.000x 100% = 80%
Giả sử CPSXC cố định tập hợp được là 100 triệu đồng thì phần kết chuyển sang TK 154( 631) là 80% x 100 = 80 , phẩn kết chuyển sang TK 632: 20
triệu đồng
2
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
Bước 3: Tính giá thành
Công thức xác định giá thành: Z = Dđk + C - Dck
Trong đó Z: Giá thành sản phẩm sản xuất
Dđk: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ ( Được đánh giá theo các phương pháp đánh giá sản phẩm dở ở kỳ trước nếu đề bài có thể cho số liệu
này là Số dư đầu kỳ của TK 154 cũng là 1 cách hiểu tương tự) ( đề bài thường cho sẵn)
Dck: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ ( Được đánh giá theo các phương pháp đánh giá sản phẩm dở ở kỳ này nếu đề bài có thể cho số liệu
này là Số dư cuối kỳ của TK 154 thì đó là Dck) ( đề bài thường cho sẵn)
C: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ = (6) + (7) + (8) + (9)
Note: Ở bước này, cần phải tính được giá thành sản phầm đơn vị để phục vụ cho các bước sau về tính giá vốn hàng bán , giá thành sản phẩm hoàn thành nhập
kho hoặc trị giá hàng gửi đi bán …
z = Z/ số sản phẩm sản xuất hoàn thành
Bước 4: Phân bổ giá thành
Sau khi xác định được giá thành đơn vị, thì theo số lượng sản phẩm mà đề bài cho để tính trị giá sản phẩm nhập kho, gửi bán hoặc xuất bán ngay
Trị giá sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho (11): Nợ TK 155/Có TK 154: z x Số sản phẩm hoàn thành nhập kho ( theo số liệu của đề bài)
Trị giá sản phẩm sản xuất hoàn thành gửi đi bán (12): Nợ TK 157/Có TK 154: z x Số sản phẩm hoàn thành gửi đi bán ( theo số liệu của đề bài)
Trị giá sản phẩm sản xuất hoàn thành xuất bán ngay (13) : Nợ TK 632/Có TK 154: z x Số sản phẩm hoàn thành xuất bán ngay ( theo số liệu của đề bài)
Bước 5: Xác định tổng chi phí
Tổng chi phí bao gồm
-
Giá vốn hàng bán: (10) + (13)
Note: Đối với giá vốn hàng bán, thì nếu đề bài có trường hợp nhập kho sản phẩm hoàn thành rồi sau đó lại xuất kho để bán thì cũng sẽ tính phần này vào giá vốn
hang bán ( Nợ TK 632/TK 155) hoặc tính cả trị giá hàng hóa mua về để xuất kho bán ( Nợ TK 632/Có TK 156) ( trong trường hợp DN vừa là doanh nghiệp sản
xuất vừa là doanh nghiệp thương mại )
3
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
-
Chi phí bán hàng: (15)
Chi phí quản lý DN: ( 16)
Chi phí tài chính: (17)
Bước 6: Xác định Tổng doanh thu
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
Chú ý: Chỉ kết chuyển sang TK 911 phần doanh thu thuần (19)
Doanh thu tài chính (20)
Bước 7:Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
KQKD = Doanh thu tài chính + DTT – Tổng chi phí
Nếu lãi: Nợ TK 911/ Có TK 421 (21.1)
Nếu lỗ: Nợ TK 421/ Có TK 911 (21.2)
NGUYÊN TẮC TỰ CHO SỐ LIỆU HỢP LÝ ĐỂ “ DOANH NGHIỆP CÓ LÃI”
Nguyên tắc 1: Các số liệu tự cho phải đưa về hệ phương trình và bất phương trình. Và bằng các điều kiện ràng buộc , số liệu cho phải đảm bảo các ràng buộc của
bất phương trình và hệ bất phương trình
Nguyên tắc 2: Đề bài thường yêu cầu tự cho số liệu về giá bán sản phầm đơn vị. Như vậy tối thiểu để có lãi thì tự cho giá bán sản phẩm đơn vị ít nhất phải lớn
hơn giá thành sản xuất đơn vị mới là điều kiện cần để Dn bù đắp phần chi phí về giá vốn và đảm bảo có lãi
Nguyên tắc 3: Vẽ sơ đồ hạch toán ngoài nháp và tư duy theo sơ đồ để tính toán và định khoản chính xác
VÍ DỤ VỀ TỰ CHO SỐ LIỆU HỢP LÝ
4
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
Doanh nghiệp X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ,nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong quý II có tài liệu sau
ĐVT : 1.000đ
A.Số dư đầu quý II của các TK như sau:
TK 152 : 300.000 ( 3.000 kg vật liệu X )
TK 154: 200.000 ( 200 sản phẩm dở A )
TK 155 : 300.000 ( 300 sản phẩm A)
TK 157 : 150.000 – đại lý K ( 100 sản phẩm A )
B. Trong kỳ có các nghiệp phát sinh như sau
1. Xuất kho 3.000 kg vật liệu X để sản xuất sản phẩm A.
2. Lương của các bộ phận tập hợp trong kỳ như sau:
- Công nhân sản xuất trực tiếp: Lương sản phẩm: 200.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng: Lương thời gian : 150.000
- Bộ phận bán hàng: 100.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 200.000
3. Chi phí sản xuất chung phát sinh trong quý ngoài tiền lương
5
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị của phân xưởng: 225.000
- Chi phí điện , nước cho toàn phân xưởng: 80.000
- Chi phí khác bằng tiền : 40.000
5. Trích BHYT , BHXH , KPCĐ , BHTN theo đúng tỷ lệ hiện hành
6. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 1.200 sản phẩm A , trong đó
+ Nhập kho : 200 sản phẩm
+ Gửi bán cho đại lý K: 400 sản phẩm
+ Bán ngay cho công ty Y : 600 sản phẩm với giá bán : X1/ sản phẩm , thuế GTGT : 10%
7. Chi phí bán hàng khác phát sinh ngoài tiền lương và các khoản trích theo lương: X2
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp khác phát sinh ngoài tiền lương và các khoản trích theo lương: X3
Yêu cầu
1. Tự cho số liệu hợp lý: X1, X2, X3 để đảm bảo DN có lãi
2. Tính toán , định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài liệu bổ sung
+Doanh nghiệp hạch toán vật tư , sản phẩm, hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
+Cuối quý còn 200 sản phẩm A dở dang đánh giá theo CP NLVTT là : 243.500
6
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
+Công suất thiết kế của máy móc thiết bị là 1.500 sản phẩm
+Thuế TNDN phải nộp là 25% . Giả thiết là lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận bán hàng.
Giải
7
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
TK 152,153..
TK 621 – CP NVLTT
300.000
TK 334,338…
TK 154 – CPSXKDDD
300.000
TK 155 – Thành phẩm TK 911- XĐKQKD
700x200
TK 622 – CPNC TT
123.000
123.000
TK 157 – Hàng gửi bán
700x400
TK 111,112,214….
TK 511
600X1
TK 627- CPSXC
184.500
276.000
345.000
TK 632 – GVHB
700x600
489.000
TK 521,531,532
(18)
184.500
69.000
TK 641
123.00+X2
123.00+X2
TK 515
TK 642
246.000 + X3
246.000 + X3
TK 635
8
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
TK 421
TK 421
(21.1)
(21.2)
Làm ngoài nháp
1. Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho để sản xuất sản phẩm : 300.000
2. Tiền lương và các khoản trích theo lương
Khoản mục Lương thời gian/ sản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
phẩm
17%
7%
3%
1,5%
Công nhân 100.000
17.000
7.000
3.000
1.500
sản xuất
Quản lý
150.000
25.500
10.500
4.500
2.250
phân
xưởng
Bộ phận
100.000
17.000
7.000
3.000
1.500
bán hàng
Bộ phần
200.000
34.000
14.000
6.000
3.000
quản lý
doanh
nghiệp
Cộng
93.500
38.500
16.500
8.250
Kinh phí công đoàn
2%
2.000
Bảo hiểm thất nghiệp
1%
1%
1.000
1.000
3.000
1.500
1.500
2.000
1.000
1.000
4.000
2.000
2.000
11.000
5.500
5.500
Tổng cộng
Chi phí nhân công trực tiếp: 100.000 + (17.000+3.000+2.000+ 1.000) = 123.000 trong đó CP tiền lương là 100.000 và các khoản trích theo lương là 23.000
9
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
3. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung cố định: 225.000 + 40.000 + 80.000 = 345.000
Chi phí sản xuất chung biến đổi bao gồm
+ Tiền lương: 150.000
+ Các khoản trích theo lương: 25.500 + 4.500 + 3.000+1.500 = 34.500
Tổng cộng: 184.500 ( phân bổ hết vào giá thành sản phẩm)
Hiệu suất hoạt động của máy móc: 1.200/1.500 x100% = 80%
+ Phần tính vào giá thành sản phẩm: 80% x 345.000= 276.000
+ Phần tính vào giá vốn hàng bán: 20% x 345.000= 69.000
4. Tính giá thành
Tổng chi phí phát sinh: C = 300.000 + 123.000 + 184.500 + 276.000 = 883.500
Z = 200.000+883.500-243.500= 840.000
z = 840.000/1.200 = 700/ sản phẩm
5. Phân bổ giá thành
Nợ TK 155: 700 x200 = 140.000
Nợ TK 157: 700 x 400 = 280.000
Nợ TK 632: 700 x 600 = 420.000
6. Tổng hợp chi phí
Số phát sinh Nợ TK 632: 420.000 + 69.000 = 489.000
10
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
Số phát sinh Nợ TK 641
+ Tiền lương nhân viên bán hàng: 100.000
+ Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng: 100.000 x 23% = 23.000
+ Các chi phí bán hàng khác ngoài tiền lương và các khoản trích theo lương: X2
Tổng cộng: 123.000+ X2
Số phát sinh Nợ TK 642
+ Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 200.000
+ Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp 200.000 x 23% = 46.000
+ Các chi phí bán hàng khác ngoài tiền lương và các khoản trích theo lương: X3
Tổng cộng: 246.000+ X3
Tổng chi phí: 489.000 + 123.000 + 246.000 + X2 + X3 = 858.000 + X2 + X3
Tổng doanh thu: 600X1
Bất phương trình để đảm bảo DN có lãi
858.000 + X2 + X3 < 600X1
NHỚ LẠI ĐIỀU KIỆN CHO X1 : X1 ít nhất phải lớn hơn giá thành là 700/ sản phẩm. Vậy con số nào là phù hợp?
Phù hợp ở đây là phù hợp với tình hình thực tế( so sánh với lãi suất thị trường , so sánh với tình hình nền kinh tế , so sánh với tỷ suất lợi nhuận ngành?????
600X1 ÍT NHẤT PHẢI BÙ ĐẮP ĐƯỢC 858.000? Nên ít nhất X1 > 858.000/600 = 1.430
VẬY CHỈ CẦN CHO X1 > 1.430
Giả sử cho X1 = 1.500 => X2 + X3 < 1.500 x 600 – 858.000 = 42.000
Vậy chỉ cần cho X2 = 10.000 và X2 = 10.000 là DN SẼ CÓ LÃI
11
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057
P/S
1. Cách cho số liệu trên tinh thần TRÌNH TỰ :
1.1. Đọc lướt đề và nắm các thông tin cơ bản để định hướng cách làm
1.2. Tính toán ngoài nháp
1.3. Hệ thống hóa các số liệu tính toán được bằng sơ đồ hạch toán như trên ( tránh nhầm lẫn và dễ tư duy)
1.4. Thiết lập các bất phương trình để đảm bảo DN CÓ LÃI
2. Tính toán cần phải chính xác nếu không có thể ảnh hưởng tới cách cho số liệu
3. Bài viết này chỉ có tính chất tham khảo và định hướng CÁCH TỰ CHO SỐ LIỆU. Ví dụ minh họa ở dạng đơn giản nhất. Còn đề thi có thể các nghiệp vụ sẽ
có tính chất phức tạp hơn. Ví dụ như cho thêm phương pháp tính giá hàng tồn kho và các nghiệp vụ nhập kho khác thậm chí là nghiệp vụ nhập kho có cả
kiểm kê phát hiện thiếu hụt ngoài định mức , cho thêm hàng bán bị trả lại nhập kho , cho thêm hoa hồng hàng bán bị trả lại, sự xuất hiện của TIẾN LƯƠNG
NGHỈ PHÉP , trích trước TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP… Cho nên sự vận dụng cách cho số liệu ở trên cần LINH HOẠT!
4. Một số từ ngữ, thuật ngữ có thể dùng chưa chuẩn xác. Cần sự góp ý để hoàn thiện :D!
Part 2: CÁCH TRÌNH BÀY BÀI THI ( Coming soon :D)
12
Contact: Fb: Hồng Nhật General, Y!M: ronaldo_my_idol_cr7 , Email: Tel: 01668.616.057