Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai tap QTTC (hệ CQ) 2 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.1 KB, 6 trang )

BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN <Hệ tín chỉ>
(Tháng 02/2014)
Bài 1 : Ba DN X, Y và Z cùng SX và KD 1 loại SF như nhau, bán cùng ở giá 25.000 đ/1
SF. Mức độ trang bị TSCĐ và các chi phí như sau :
Doanh nghiệp

Mức độ TSCĐ

X
Y
Z

Lạc hậu
Trung bình
Hiện đại

Định phí
(Triệu đ)
300
400
500

Biến phí
(đ/SF)
16.000
14.000
12.000

*/ u cầu :
1./ Hãy khảo sát và cho nhận xét về tương quan giữa doanh thu, chi phí và lợi
nhuận từ mức 20, 40, 60, 80, 100 và 120 ngàn SF ?


2./ Hãy tính độ nghiêng đòn cân định phí (DOL) của 3 DN trên ở mức sản lượng
100.000 SF và cho nhận xét ?
Bài 2 : Một DN có kế hoạch vay tiền để phát triển SX KD và đang cân nhắc giữa hai
phương án vay ở hai ngân hàng như sau :
1, Ngân hàng A : Đầu năm 2008, DN vay 3 tỷ đồng với lãi suất không đổi là
14,5% năm. Vào đầu năm 2011 DN vay tiếp ngân hàng 2 tỷ đồng nữa với lãi suất 16%
năm trả lãi theo quý.
2, Ngân hàng B : Đầu năm 2008 DN vay 3,5 tỷ đồng với lãi suất không đổi
7%/6 tháng. Vào ngày 01/7/ 2011 DN vay thêm 1 tỷ đồng lãi suất 16% năm trả lãi 6
tháng. Đầu năm 2012 vay tiếp 500 triệu lãi suất 4%/quý (trả lãi theo quý).
Anh (chò) hãy dựa vào tổng số tiền DN phải trả ngân hàng (gốc + lãi) sau 5 năm
để giúp Doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 phương án vay trên ?
Bài 3 : Vào ngày 01/4/2007 một người gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng lãi suất 11%
năm. Ngày 01/4/2009 ngân hàng điều chỉnh lãi suất lên 12% năm và người đó gửi
thêm 50 triệu đồng nữa kỳ tính lãi 6 tháng. Đầu năm 2011 người đó gửi tiếp 100 triệu
đồng kỳ tính lãi là quý. Hỏi đến 01/4/2012 người đó rút hết ra (cả gốc + lãi) được bao
nhiêu ?
Bài 4 : Ngày 01/7/2008, Ông Hải có gửi vào ngân hàng ACB 300 triệu đồng với lãi
suất 12% năm kỳ tính lãi 6 tháng. Vào ngày 01/7/2009 ngân hàng điều chỉnh lãi suất
lên 13% năm, ông gửi tiếp vào ngân hàng đó 80 triệu đồng với kỳ hạn 3 tháng. Vào
ngày 01/7/2011 ngân hàng điều chỉnh lãi suất xuống còn 10% năm và ông Hải rút 100
triệu đồng trong khoản gửi 300 triệu. Hỏi đến ngày 31/12/2012 Ông Hải rút hết cả gốc
và lãi được bao nhiêu ?
Bài 5 : Một doanh nghiệp vay ngân hàng 1.500 triệu thời gian 6 năm với các mức lãi
suất thay đổi như sau :
- 10% năm trong 9 tháng đầu.
- 9,6% năm trong 12 tháng tiếp theo.
- 9% năm trong 18 tháng tiếp theo
- 8,6% năm trong 15 tháng tiếp theo
- 8% năm trong những tháng còn lại.

Hãy tính số tiền Doanh nghiệp đó phải thanh toán cuối kỳ là bao nhiêu nếu lãi
được tính gộp vào vốn 3 tháng một ?


Bài 6 : Cơng ty B đang bán hàng hóa X theo giá trả ngay là 150 triệu đồng, để tăng lượng
tiêu thụ cơng ty thấy cần phải thực hiện chính sách bán trả chậm. Cơng ty đã đưa ra 2
phương thức bán trả chậm như sau :
Phương thức 1 : Ngay sau khi nhận hang, khách hàng phải trả ngay 20% trên tổng số
tiền phải thanh tốn. Số tiền còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng, mỗi tháng trả 1 lần.
Phương thức 2 : Ngay sau khi nhận hang, khách hàng phải trả ngay 40% trên tổng số
tiền phải thanh tốn. Số tiền còn lại sẽ trả dần đều trong 6 tháng, mỗi tháng trả 1 lần.
Nếu lãi suất tiền vay ngân hàng là 1,2%/tháng. Hãy tính tổng số tiền thanh tốn theo
từng phương thức bán chịu trên ?
Bài 7 : Một DN có nhu cầu 2 tỷ đồng vốn để SX KD và đang cân nhắc giữa 2 phương án
vay ngân hàng như sau :
+ PA 1 : Đồng ý trả vào cuối năm thứ 3 (cả gốc + Lãi) 2,8 tỷ đồng.
+ PA 2 : Trả vào cuối mỗi năm lần lượt như sau : 950, 850 và 800 tr đồng.
1./ Hãy giúp DN trên chọn PA vay (Dựa vào chi phí sử dụng vốn) ?
2./ Anh (chị) có nhận xét gì về hai PA trên ?
Bài 8 : Tại Cty cổ phần X có nguồn vốn như sau (cơ cấu vốn đã tối ưu)
- Vay ngân hàng 20 tỷ đồng với lãi suất 14% năm.
- Vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần thường) : 30 tỷ đồng. Giá sử dụng nguồn vốn này
là 15%.
- Thuế suất thuế TNDN 25%
- Khi nhu cầu vốn tăng DN phải phát hành thêm cổ phiếu mới và vay thêm. Khi
phát hành cổ phiếu mới chi phí phát hành chiếm 12%. Nếu mức vay ngân hàng
trên 28 tỷ đồng thì lãi suất tiền vay sẽ là 15%.
*/ u cầu :
1./ Chi phí sử dụng vốn bình qn (trước khi vay) ?
2./ Chi phí sử dụng vốn biên tế (sau khi vay thêm) ?

Bài 9 : Hãy tính số tiền khấu hao năm kế hoạch cho một cảng Biển Y với số liệu sau :
Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ là : 395,78.10 9 đ , trong đó có 4,35.109 đ TSCĐ không
phải tính khấu hao . Biết :
- Nguyên giá TSCĐ vật kiến trúc là : 224,95.109 đ
- Nguyên giá TSCĐ thiết bò XD, Phương tiện VC là : 136, 52.109 đ
- Nguyên giá máy móc, thiết bò là : 27,63. 109 đ
- Còn lại là máy móc, thiết bò văn phòng.
Trong năm kế hoạch TSCĐ dự kiến tăng, giảm như sau :
1, Đầu tháng 2 đưa vào sử dụng một nhà văn phòng nguyên giá là 8,25.10 9 đ và
thanh lý một số xe vận tải nguyên giá là 4,86.109 đ.
2, Giữa tháng 4 mua về hai xe nâng nguyên giá là 9,56.109 đ/xe .
3, Đầu tháng 6 mua một tàu kéo nguyên giá là 6,73.10 9 đ và mua một số máy văn
phòng trò giá 1,26.109 đ.
4, Giưã tháng 9 mua thêm một tàu kéo nguyên giá 8, 64.10 9 đ và đưa vào sử dụng
một cầu tàu nguyên giá là : 62,48. 109 đ.
5, Cuối tháng 10 phá hai kho nguyên giá 3,16.10 9 đ và thanh lý một số máy móc
thiết bò văn phòng nguyên giá là 560,28.106 đ .


*/ Biết tỷ lệ khấu hao bình quân từng loại của TSCĐ là :
- Vật kiến trúc : 5%
- Thiết bò XD, phương tiện VT : 15 %
- Máy móc thiết bò : 10 %
- Máy móc, thiết bị VP : 20 %
Bài 10 : Hãy tính số tiền Kh.hao năm KH cho CTy VT Biển X với số liệu sau :
Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ là : 156,48.10 9 đ , trong đó có 2,45.109 đ TSCĐ không
phải tính khấu hao .
- Nguyên giá TSCĐ tàu biển là : 121,35.109 đ
- Nguyên giá TSCĐ vật kiến trúc là : 28, 56.109 đ
- Còn lại là máy móc thiết bò .

Trong năm kế hoạch TSCĐ dự kiến tăng, giảm như sau :
1, Đầu tháng 2 đưa vào sử dụng một nhà xưởng nguyên giá là 3,2.10 9 đ và thanh
lý một máy nguyên giá là 1,84.109 đ.
2, Giữa tháng 5 mua về một tàu nguyên giá là 32,56.10 9 đ .
3, Đầu tháng 7 bán một tàu nguyên giá là 27,43.10 9 đ và mua một máy trò giá
2,14.109 đ.
4, Giưã tháng 9 mua thêm một tàu nguyên giá 28, 64.109 đ.
5, Cuối tháng 10 thanh lý một nhà xưởng nguyên giá 2,46.10 9 đ và một số máy
móc thiết bò nguyên giá là 1,46.109 đ .
*/ Thời gian cho phép tính khấu hao từng loại của TSCĐ dựa vào Phụ lục của
Thông tư số 45/2013 về Khấu hao TSCĐ. (DN áp dụng mức trích khấu hao nhanh)
Bài 11 : Căn cứ vào những tài liệu dưới đây hãy tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế
hoạch của Doanh nghiệp A . (ĐVT : Tỷ đồng)
1./ Tài liệu năm báo cáo :
- Tổng nguyên giá TSCĐ đến ngày 30/9 năm báo cáo là 351,34.
- Dự kiến đến ngày 05/10 DN sẽ đưa vào sử dụng một số nhà làm việc, nhà
kho trò giá 12,62.
- Đến cuối tháng 11, DN sẽ thanh lý một số maý móc, thiết bò có nguyên giá
3,25 Đ.vò.
2./ Năm kế hoạch dự kiến tăng giảm một số TSCĐ như sau :
- Ngày 10/3 DN mua một số máy móc SX, nguyên giá 28,54 đưa vào SX.
- Giữa tháng 5 DN sẽ thanh lý một số máy móc, dụng cụ đo lường (thuộc
TSCĐ) , nguyên giá 2,35.
- Đầu tháng 8 sẽ mua thêm một số phương tiện vận chuyển nguyên giá 24,8.
- Cuối tháng 10 sẽ bán một số máy móc, thiết bò nguyên giá 16,42.
*/ Doanh thu (đã trừ thuế) năm kế hoạch dự tính đạt : 255,6.
*/ Dự kiến chiết khấu thương mại = 1,5% doanh thu; giảm giá hàng bán 1,2 tỷ
đồng.



Bài 12 : Ngày 01/10/2012, cảng Bến nghé đưa vào khai thác một xe nâng Container
nguyên giá là 8,4 tỷ đồng . Năng suất khai thác bình quân của xe đạt 25 cont/giờ. Thời
gian khai thác của xe nâng năm 2013 tổng hợp được như sau :
- Thời gian sửa chữa, bảo dưỡng BQ : 30 ngày/năm
- Thời gian nghỉ do thời tiết, khác : 10 ngày/năm
- Thời gian làm việc trong ngày : 3 ca/ngày và BQ 6,5 giờ/ca
Thời gian sử dụng (khấu hao) xe theo Thông tư 45 cảng áp dụng : 6 năm
Xác đònh số tiền khấu hao tháng 10/2013 cho xe nâng trên theo số SF
(container). Biết sản lượng của xe tháng 10/2013 đạt 10.560 cont.
Bài 13 : Cty Tân cảng mua một xe nâng nguyên giá 9,6 tỷ đồng và đưa vào sử dụng từ
ngày 01/01/2012. Thời gian sử dụng xác đònh theo TT 203/2009 là 8 năm. Thời gian sử
dụng xác đònh theo TT 45/2013 là 6 năm. Hãy xác đònh mức trích khấu hao hàng tháng
cho xe nâng trên thời gian trước và sau 01/7/2013. Biết giá trò thu hồi của xe nâng trên
là không đáng kể. Xác đònh thời gian xe nâng trên khấu hao xong.
Bài 14 : Ông A dự đònh vay ngân hàng với lãi suất 9% năm để mua 1 chiếc xe tải với
giá 350 triệu đồng, sau đó cho thuê và hàng năm thu được 100 triệu đồng. Sau 3 năm
hoạt động, ông A sẽ bán chiếc xe đó với giá dự tính là 120 triệu .
Hỏi ông A nên lựa chọn hình thức thanh toán nào để mình có lợi nhất ? (Biết sự
thỏa thuận giữa 2 bên là nếu trả tiền vào đầu năm sẽ giảm cho 5%)
1. Tiền thuê xe trả 1 lần vào đầu mỗi năm ?
2. Tiền thuê xe trả làm 2 lần/năm (50% vào đầu năm và 50% vào cuối năm ?
3. Tiền thuê xe trả 1 lần vào cuối mỗi năm ?
Bài 15 : Nhà máy chế biến thức ăn gia súc đang dự tính mua một máy nghiền thức ăn
gia súc với giá 220 triệu, có thời gian sử dụng là 5 năm (giá trò thanh lý không đáng
kể). Nhờ chiếc máy này mà mỗi năm mang lại cho nhà máy một khoản lợi nhuận là 20
triệu đồng (chưa trừ thuế TNDN). Biết thuế suất thuế TNDN là 25% và vốn đầu tư để
thực hiện dự án này được hình thành từ các nguồn sau : Vốn tự có 120 triệu với chi phí
sử dụng vốn này là 9% và còn lại là đi vay ngân hàng với lãi suất 10%. Hỏi nhà máy
có nên thực hiện dự án này không ?
Bài 16 : Một dự án có các số liệu như sau :

Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
8

Chi phí đầu tư
20
15
5

Lãi ròng
5,0
6,0
6,5
6,5
7,5
7,5
8,0
7,5

Đơn vò : Triệu đồng
Khấu hao
5
5

5
5
5
5
5
5


*/ Yêu cầu : 1./ Thời gian hoàn vốn của dự án ?
2./ Tỷ suất thu nhập nội bộ của dự án ?
*/ Biết lãi suất nguồn vốn là 12% năm.
*/ Bài tập tham khảo
Bài 1 : Một người có 100 triệu đồng và quyết đònh đi vay ngân hàng 100 triệu đồng
nữa với lãi suất 10% năm để cân nhắc giữa 2 cách đầu tư sau :
1. Một người bạn đảm bảo giúp cho đầu tư và khả năng sẽ thu được 270 triệu
đồng sau 3 năm.
2. Người đó dự kiến mua một chiếc máy và cho thuê với tiền thuê hàng năm là :
Năm 1 : 85 triệu; Năm 2 : 80 triệu; Năm 3 : 80 triệu. Cuối năm thứ 3 người đó sẽ bán
máy với giá bán dự kiến 50 triệu đồng.
Anh (chò) hãy tư vấn giúp cho nhà đầu tư trên ? (Biết chi phí sử dụng vốn riêng
tương đương lãi suất tiền vay NH.)
Bài 2 : Có hai loại máy A và B thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật, với các số liệu như
trong bảng. Hỏi về mặt kinh tế nên chọn mua loại nào ?
TT
1
2
3
4
5
6

7

Chỉ tiêu
Giá mua trả ngay
Chi phí vận hành/Năm
Doanh thu thuần/Năm
Thời gian sử dụng
Giá trò còn lại
Thuế suất thuế TNDN
Lãi suất nguồn vốn

Đơn vò
Triệu đồng


Năm
Triệu đồng
%
%

Máy A
170
60
75
4
30
25
12

Máy B

220
80
105
6
40
25
12

Bài 3 : Một nhà máy M đònh mua một thiết bò với giá 55.000 USD, dùng trong 5 năm,
sau đó thanh lý với giá dự kiến là 15.000 USD. NHờ máy này doanh thu của nhà máy
có thể đạt 15.000 USD mỗi năm. Chi phí vận hành trong năm đầu là 3.000 USD, sau
đó mỗi năm tăng 500 USD cho đến năm thứ 5 vừa bằng 5.000 USD. Nhà máy áp dụng
khấu hao theo đường thẳng, thuế suất thuế TNDN bằng 28%; Lãi suất nguồn vốn 6%
năm.
Hỏi có nên mua máy này không ? Tại sao ?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×