Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008 - 2009
Ngày soạn : 07 / 11 / 08
Tiết : 21 §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN ( LUYỆN TẬP)
I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS được củng cố các kiến thức về sự xác đònh đường tròn, tính chất đối xứng của
đường tròn qua một số bài tập.
2. Kỹ năng : HS rèn kó năng vẽ hình, suy luận và chứng minh .
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của GV :
– SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, thước thẳng, com pa, phấn màu.
– Phương án tổ chức dạy học : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm .
2. Chuẩn bò của HS :
– Làm theo hướng dẫn tiết trước. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước
thẳng, compa.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra só số và điều kiện học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph)
HS : a) Một đường tròn được xác đònh khi biết những yếu tố nào ?
b) Nêu cách vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng.
c) Làm bài tập 7 SGK(Tr.101).
Trả lời :
a) – Biết tâm và bán kính .
– Biết ba điểm thuộc đường tròn đó.
– Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
b) Dựng trung trực của hai đoạn thẳng được xác đònh bởi ba điểm không thẳng hàng
→ xác đònh giao điểm O của hai đường trung trực → vẽ đường tròn có tâm là điểm O,
bán kính là khoảng cách từ điểm O đến một trong ba điểm đã cho.
c) Nối (1) với (4) ; (2) với (6) ; (3) với (5).
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :
– GV : Tiết học hôm nay các em luyện tập về các cách xác đònh đường tròn, tính chất
đối xứng của đường tròn.
Tiến trình bài dạy :
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t21-h9-cii--13706295901317/sxv1369380456.doc
Trang - 1 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008 - 2009
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG HỌC SINH NỘI DUNG
20’
HOẠT ĐỘNG 1
(Chữa bài tập cho về nhà)
Bài 1. SGK(Tr.99)
GV gọi một HS lên bảng
trình bày, và kiểm tra một số
vở bài tập của HS.
GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn.
Bài 3. SGK(Tr.100)
GV gọi hai HS lên bảng, mỗi
em làm một câu.
GV lưu ý thêm câu a có thể
giải bằng hai cách :
Cách 1 : Giả sử O là tâm
đường tròn ngoại tiếp ∆ABC
(Â = 1v), ta chứng minh O là
trung điểm của BC.
Cách 2 : Giả sử O là trung
điểm của BC ta chứng minh
O là tâm đường tròn ngoại
tiếp ∆ABC.
GV : Các em cần ghi nhớ kó
đònh lí này sẽ còn nhiều áp
dụng về sau.
Bài 4. SGK(Tr.100)
GV treo bảng phụ kẻ hệ trục
toạ độ Oxy có carô vuông.
Gọi HS lên bảng làm bài
tập .
Gợi ý : Trước tiên tính OA,
OB, OC → So sánh OA, OB,
OC với R → Kết luận.
HS lên bảng làm bài tập, cả
lớp theo dõi bài làm của bạn.
…………………………………………………………
HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Hai HS lên bảng :
HS 1 làm câu a:
………………………………………………………
HS 2 làm câu b :
…………………………………………………………
A
B
C
O
O
C
B
A
HS lên bảng làm bài tập 4.
2
-2
∆
>
y
x
C
B
A
-1
O
-1
-2
2
Bài 1. SGK(Tr.99)
D C
B
A
O
ABCD là hình chữ nhật. Gọi
O là giao điểm của hai đường
chéo AC và DB. Ta có : OA
= OB = OC = OD (t/c hình
chữ nhật).
⇒ A, B, C, D ∈ (O, OA).
Theo đònh lý Py-ta-go ta có :
AC = = 13 (cm)
⇒ R = 6,5 (cm).
Bài 3. SGK(Tr.100)
Câu a :
Giả sử ∆ABC có Â = 1v, gọi
O là trung điểm của cạnh
BC. Ta có OA = OB = OC
suy ra O là tâm của đường
tròn đi qua A, B, C.
Câu b :
Xét ∆ABC nội tiếp đường
tròn (O) đường kính BC, ta
có OA = OB = OC. ∆ABC có
đường trung tuyến AO bằng
nửa cạnh BC nên  = 90
0
.
Bài 4. SGK(Tr.100)
Gọi R là bán kính của đường
tròn tâm O. Ta có :
OA =
R2211
22
=<=+
Nên A nằm bên trong (O).
OB =
R2521
22
=>=+
Nên B nằm bên ngoài (O).
OC =
R2422
22
===+
Nên C nằm trên (O).
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t21-h9-cii--13706295901317/sxv1369380456.doc
Trang - 2 -
Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học : 2008 - 2009
13’
HOẠT ĐỘNG 2
(Lên tập)
Bài 7. SGK(Tr.101)
GV treo bảng phụ ghi đề bài
7. Gọi lần lượt từng HS đứng
tại chỗ trả lời từng câu.
Bài 8. SGK(Tr.101)
GV vẽ phát hình thoả mãn
yêu cầu bài toán 8
SGK(Tr.101) yêu cầu HS
hoạt động nhóm.tìm ra cách
dựng.
GV gọi một HS lên bảng
trình bày cách dựng và dựng
hình bằng thước và compa.
GV nhận xét bài làm của HS
trên bảng.
HS đứng tại chỗ làm theo
yêu cầu của GV.
……………………………………………………….
HS hoạt động nhóm bài 8
SGK(Tr.101).
Bảng nhóm :
Có OB = OC = R ⇒ O ∈
trung trực BC, theo giả thiết
O ∈ Ay nên tâm O của
đường tròn là giao điểm của
tia Ay với đường trung trực
của BC.
Một HS lên bảng dựng hình.
Bài 7. SGK(Tr.101)
Nối : (1) với (4), (2) với (6),
(3) với (5).
Bài 8. SGK(Tr.101)
Có OB = OC = R ⇒ O ∈
trung trực BC, theo giả thiết
O ∈ Ay nên tâm O của
đường tròn là giao điểm của
tia Ay với đường trung trực
của BC.
y
x
C B
A
O
4’
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV cho HS trả lời các câu hỏi :
Nêu các cách xác đònh đường tròn.
Nêu tính chất đối xứng của đường tròn.
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ở đâu ?
Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đương tròn
ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác gì ?
HS lần lượt trả lời câu hỏi
của GV.
………………………………………………………
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo : (1 ph)
• Ôn lại các đònh lí đã học và các bài tập đã giải.
• Làm các bài tập : 9 SGK(Tr.101) và 11, 13 SBT(Tr. 130)
• Đọc bài : “Đường kính và dây cung của đường tròn “ SGK(Tr.102).
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t21-h9-cii--13706295901317/sxv1369380456.doc
Trang - 3 -
Trửụứng THCS Nguyeón Hueọ Naờm hoùc : 2008 - 2009
/var/www/html/tailieu/data_temp/document/t21-h9-cii--13706295901317/sxv1369380456.doc
Trang - 4 -