Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 61 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
*****************************

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TRONG BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HÀ NỘI

Hà Nội – Năm 2016


2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
*****************************

NGUYỄN ĐỨC LINH

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÂN SỰ
TRONG BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HÀ NỘI

Chuyên ngành
: Công nghệ thông tin
Mã ngành
: D480201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Ths. TRẦN MẠNH TRƯỜNG




3

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan các kết quả nghiên cứu đưa ra trong đồ án tốt nghiệp
này dựa trên các kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu của riêng em,
không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác.
Nội dung của đồ án tốt nghiệp có tham khảo và sử dụng một số thông
tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài liệu
tham khảo và được sự hướng dẫn của TS. Hà Mạnh Đào
Nếu phát hiện có bất kỳ sư gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung đồ án của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đức Linh

LỜI CẢM ƠN
Người xưa có câu: “Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Với em sinh viên năm 4 của trường ĐH Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội
luôn luôn ghi nhớ những công lao to lớn của các thầy, cô giáo. Những người


4

đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt
thời gian học tập tại trường để chuẩn bị hành trang bước vào cuộc sống để
xây dựng đất nước khi ra trường. Em xin hứa sẽ lao động hết mình đem
những kiến thức học được phục vụ cho Tổ quốc. Em xin chân thành cảm ơn
đến:

Thầy, cô giáo trường ĐH Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội nói
chung và các thầy, cô giáo trong khoa Công Nghệ Thông Tin nói riêng đã
nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và tích lũy kiến thức trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Thầy Hà Mạnh Đào – Giảng viên trường ĐH Tài Nguyên Và Môi
Trường Hà Nội đã hướng dẫn tận tình, hết lòng chỉ bảo và giúp đỡ để em
hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Đức Linh


5

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
GD
P.GD
P. QT SX
P. ĐT và PT
TCKT
SX
KD
HDQT
NV
CB
CNV
BHXH
BHYT
CNTT


Ý nghĩa
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng quản trị và sản xuất
Phòng đào tạo và phát triển
Tài chính kế toán
Sản xuẩt
Kinh doanh
Hội đồng quản trị
Nhân viên
Cán bộ
Công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tê
Công nghệ thông tin


6

MỤC LỤC

BẢNG


7

DANH MỤC HÌNH



8
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do lựa chọn đề tài
Dựa vào nhu cầu thực tế của xã hội đỏi hỏi con người luôn phải năng động
và sáng tạo để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội. Các bệnh viện luôn phát triển, các
hồ sơ tuyển vào sẽ nhiều hơn vì vậy đỏi hỏi cần rất nhiều những kho chứa hồ sơ để
lưu trữ khi nhân viên vào bệnh viện.
Quản lý nhân sự là một trong những vấn đề then trốt tại các bệnh viện vì vậy
yêu cầu đặt ra ở đây là làm thế nào để có thể lưu trữ hồ sơ và lương của nhân viên
một cách hiệu quả nhất, giúp cho nhân viên có thể thoải mái khi làm việc tại bệnh

1.2.

viện
Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự nói chung và bài qoán quản lý nhân sự
của bệnh viện Giao Thông Vận Tải Hà Nội nói riêng để thiết kế và lập trình phần
mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý của bệnh viện

1.3.

Nội dung của đề tài
Nắm rõ phương thức quản lý nhân sự tại bệnh viện Giao Thông Vận Tải Hà
Nội, phương pháp thiết kế phần mềm quản lý.

1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Dựa trên đặc điểm của bệnh viện Giao Thông Vận Tải Hà Nội và những yêu
cầu cơ bản của một phần mềm quản lý nhân sự, em tiến hành xây dựng phần mềm
gồm:
+ Quản lý nhân sự
+ Quản lý tiền lương nhân viên trong bệnh viện

1.5.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL

a. SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu quan hệ

SQL và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những nền tảng kỹ
thuật quan trọng trong công nghiệp máy tính. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã
được xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu. Đa số các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ thương mại đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho sản phẩm của mình.
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu
trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong


9
các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng
để tương tác với cơ sở dữ liệu.
SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
* Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu,
các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần
dữ liệu
* Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực
hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ

liệu.
* Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát
các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu.
* Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong
cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác
cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nó rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản
trị cơ sở dữ liệu.
b. Câu lệnh SQL
SQL chuẩn bao gồm khoảng 40 câu lệnh. Các câu lệnh của SQL đều được
bắt đầu bởi các từ lệnh, là một từ khóa cho biết chức năng của câu lệnh (chẳng hạn
Select, detele, commit). Sau từ lệnh là các mệnh đề của câu lệnh. Mỗi một mệnh đề
trong câu lệnh cũng được bắt đầu bởi một từ khóa (chẳng hạn From, where,…).
1.6. Ngôn ngữ lập trình CSharp
Ngôn ngữ CSharp (C#) được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, nó
được xây dựng dựa trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C#?
* C# là ngôn ngữ đơn giản


10
C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của những ngôn ngữ như Java và C++,
bao gồm việc loại bỏ những macro, template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (Virtual base
class). Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn cho người lập trình.
Ngôn ngữ C# đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++ nhưng nó đã được
cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
* C# là ngôn ngữ hiện đại
Vì C# chứa tất cả những đặc tính sau: Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự
động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn.

* C# là ngôn ngữ hướng đối tượng
Vì C# hỗ trợ tất cả các đặc tính như: sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa
(inheritance) và đa hình (polymorphism).
* C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo
Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C#
được sử dụng cho các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng
dụng đồ họa, bảng tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
* C# là ngôn ngữ ít từ khóa
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa, chỉ khoảng 80 từ khóa.
* C# là ngôn ngữ hướng module
Mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp,
những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những
phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác.
Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có
thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.


11
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1. Thiết kế các lớp đối tượng, thuộc tính và phương thức
2.1.1. Lớp HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
Friend class CHUCDANH
Friend class HOCVAN
Friend class LOAIHOPDONG
Friend class LUONGBENHVIEN
Friend class CONGTHANG
Friend class BAOHIEM
Friend class NGHIPHEPTHANG

Friend class DSNVKHENTHUONG
Friend class DSNVKYLUAT
Friend class DUBAOLENLUONG
Friend class THAISAN
• Thuộc Tính:


12
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+

MaNV: Mã nhân viên
MaPhongBan: Mã phòng ban
HoTen: Họ tên nhân viên
MaChucDanh: Mã chức danh
MaHocVan: Mã học vấn
MaSoBH: Mã số bảo hiểm
KyHieuHD: Ký hiệu hợp đồng
MaLuong: Mã lương
CMTND: Chứng minh nhân dân
NgayCap: Ngày cấp CMTND
NoiCap: Nơi cấp CMTND
NgaySinh: Ngày sinh NV
NoiSinh: Noi sinh NV
GioiTinh: Giới tính
TTHonNhan: Tình trạng hôn nhân
NguyenQuan: Nguyên quán
SDT: Số điện thoại
QuocTich: Quốc tịch
DanToc: Dân tộc
TonGiao: Tôn giáo
DCThuongTru: ĐC thường trú
DCTamTru: ĐC tạm trú
DoanVien: Đoàn viên

DangVien: Đảng viên
GhiChu: Ghi chú
TinhTrangLamViec: TT làm việc
NgayThoiViec: Ngày thôi việc
LyDoThoiViec: Lý do thôi việc



Phương thức


13
+
+
+
+
+

ThemNV(): Thêm nhân viên
XoaNV(): Xóa nhân viên
SuaNV(): Sửa nhân viên
LuuNV(): Lưu thông tin nhân viên vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
2.1.2. Lớp PHONGBAN
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class BOPHAN



Friend class CONGTHANG

Thuộc tính:

+
+
+
+

MaPhongBan: Mã phòng ban
TenphongBan: Tên phòng ban
NgayThanhLap: Ngày thành lập
GhiChu: Ghi chú


+
+
+
+
+

Phương thức:
ThemPB(): Thêm phòng ban
XoaPB(): Xóa phòng ban
SuaPB(): Sửa thông tin phòng ban
Thoat()
LuuPB(): Lưu thông tin phòng ban vào cơ sở dữ liệu

2.1.2. Lớp BOPHAN
Friend class PHONGBAN
• Thuộc tính:
+

+
+
+

MaBoPhan: Mã bộ phận
MaPhongBan: Mã phòng ban
TenBoPhan: Tên bộ phận
Ghichu: Ghi chú


14

+
+
+
+
+

Phương thức:
ThemBP(): Thêm bộ phận
XoaBP(): Xóa bộ phận
SuaBP(): Sửa thông tin bộ phận
Thoat()
LuuBP(): Lưu thông tin bộ phận vào cơ sở dữ liệu

2.1.3. Lớp CHUCDANH
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class LUONGBENHVIEN



Thuộc tính:
+
+
+


+
+
+
+
+

MaChucDanh: Mã chức danh
TenChucDanh: Chức danh
GhiChu: Ghi chú

Phương thức:
ThemCD(): Thêm chức danh
XoaCD(): Xóa chức danh
SuaCD(): Sửa thông tin chức danh
Thoat()
LuuCD(): Lưu thông tin chức danh vào cơ sở dữ liệu

2.1.4. Lớp HOCVAN
Friend class HOSONHANVIEN
• Thuộc tính:
+
+
+



+

MaHocVan: Mã học vấn
TenHocVan: Tên học vấn
GhiChu: Ghi chú

Phương thức:
ThemHV(): Thêm học vấn


15
+
+
+
+

XoaHV(): Xóa học vấn
SuaHV(): Sửa thông tin học vấn
Thoat()
LuuHV(): Lưu thông tin học vấn vào cơ sở dữ liệu

2.1.6. Lớp LOAIHOPDONG
Friend class HOSONHANVIEN


Thuộc tính:
+
+
+

+


+
+
+
+
+

KyHieuHD: Ký hiệu hợp đồng
LoaiHopDong: Loại hợp đồng
Thoigian: Thời gian hợp đồng
GhiChu: Ghi chú

Phương thức:
ThemHD(): Thêm hợp đồng
XoaHD(): Xóa hợp đồng
SuaHD(): Sửa thông tin hợp đồng
Thoat()
LuuHD(): Lưu thông tin hợp đồng vào cơ sở dữ liệu

2.1.7. Lớp BAOHIEM
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class LUONGBENHVIEN


Thuộc tính:
+
+
+

+
+
+

MaSoBH: Mã số bảo hiểm
MaLuong: Mã lương
TenLoaiBaoHiem: Tên loại bảo hiểm
NgayCapSoBH: Ngày cấp sổ bảo hiểm
NoiCapSoBH: Nơi cấp sổ bảo hiểm
GhiChu: Ghi chú


16

+
+
+
+
+

Phương thức:
ThemBH(): Thêm bảo hiểm
XoaBH(): Xóa bảo hiểm
SuaBH(): Sửa thông tin bảo hiểm
Thoat()
LuuBH(): Lưu thông tin bảo hiểm vào cơ sở dữ liệu

2.1.8. Lớp LUONGBENHVIEN
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class BAOHIEM

Friend class CHUCDANH


17


Thuộc tính:
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+


+
+
+
+
+

Maluong: Mã lương
HeSoLuong: Hệ số lương
MaChucdanh: Mã chức Danh

LuongCB: Lương cơ bản
PCChucVu: Phụ cấp chức vụ
NgayNhap: Ngày nhập
LuongCBmoi: Lương cơ bản mới
NgaySua: Ngày sửa
Lydo: Lý do
PCChucVuMoi: Phụ cấp chức vụ mới
NgaySuaPC: Ngày sửa phụ cấp
GhiChu: Ghi Chú

Phương thức:
ThemLCTY(): Thêm lương bệ nh việ n
XoaLCTY(): Xóa lương bệ nh việ n
SuaLCTY(): Sửa thông tin lương bệ nh việ n
Thoat()
LuuLCTY(): Lưu thông tin lương bệ nh việ n vào cơ sở dữ liệu

2.1.9. Lớp CONGTHANG
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
• Thuộc tính:
+
+
+
+
+
+


+

+

MaPhongBan: Mã phòng ban
STT: Số thứ tự
MaNV: Mã nhân viên
Nam: Năm
Thang: Tháng
SoNgayCong: Số ngày công

Phương thức:
ThemCTH(): Thêm tháng tính công
SuaCTH (): Sửa thông tin tháng tính công


18
+
+

Thoat()
LuuCTH (): Lưu thông tin tháng tính công vào cơ sở dữ liệu

2.1.10. Lớp NGHIPHEPTHANG
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
• Thuộc tính:
+
+
+
+
+

+
+


+
+
+
+

STT: Số thứ tự
MaPhongBan: Mã phòng ban
MaNV: Mã nhân viên
Nam: Năm
Thang: Tháng
SoNgayNghiCP: số ngày nghỉ có phép
SoNgayNghiKP: Số ngày nghỉ không phép

Phương thức:
ThemNP(): Thêm tháng nghỉ phép của nhân viên
SuaNP (): Sửa thông tin tháng nghỉ phép
LuuNP (): Lưu thông tin tháng nghỉ phép vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
2.1.11. Lớp DSNVKHENTHUONG
Friend class HOSONHANVIEN


19


Thuộc tính:

+
+

MaNV: Mã nhân viên
SoQDKhenThuong: Số quyết định khen

thưởng
+ NgayQD: Ngày quyết định
+ NoiDungQD: Nội dung quyết định
+ HinhThucQD: hình thức áp dụng


+
+
+
+

Phương thức:
ThemKTH(): Thêm khen thưởng nhân viên
SuaKTH (): Sửa thông tin khen thưởng
LuuKTH (): Lưu thông tin khen thưởng vào cơ sở dữ liệu
Thoat()
2.1.12. Lớp DSNVKYLUAT



Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính:
+
+

+
+
+


+
+
+
+

MaNV: Mã nhân viên
SoQDKyLuat: Số quyết định khen thưởng
NgayQD: Ngày quyết định
NoiDungQD: Nội dung quyết định
HinhThucQD: hình thức áp dụng

Phương thức:
ThemKL(): Thêm kỷ luật nhân viên
SuaKL (): Sửa thông tin kỷ luật
LuuKL (): Lưu thông tin kỷ luật vào cơ sở dữ liệu
Thoat()


20
2.1.13. Lớp DUBAOLENLUONG
Friend class HOSONHANVIEN
Friend class PHONGBAN
• Thuộc tính:
+
+

+
+

STT: Số thứ tự
MaPhongBan: Mã phòng ban
MaNV: Mã nhân viên
NgayLenLuongGanNhat: Ngày lên lương

gần nhất
+ LyDo: Lý do


+
+
+

Phương thức:
ThemDBLL(): Thêm dự báo lên lương nhân viên
SuaDBLL (): Sửa thông tin dự báo lên lương
LuuDBLL (): Lưu thông tin dự báo lên lương vào cơ sở dữ liệu
2.1.14. Lớp THAISAN



Friend class HOSONHANVIEN
Thuộc tính
+
+
+
+

+
+
+


+
+
+
+
+

MaThaiSan: Mã thai sản
MaNV: Mã nhân viên
NgaySinh: Ngày sinh
NgayNghiSinh: Ngày nghỉ sinh
NgayLamTroLai: Ngày làm trở lại
TroCapCTy: Trợ cấp bệ nh việ n
GhiChu: Ghi ghú

Phương thức:
ThemTSan(): Thêm thai sản nhân viên
XoaTSan(): Xóa thai sản
SuaTSan(): Sửa thông tin thai sản
LuuTSan(): Lưu thông tin thai sản vào cở sở dữ liệu
Thoat();

2.2. Mô hình các lớp
2.3. Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)



21
Trinh bày chức năng hệ thống dưới góc độ người sử dụng
Một biểu đồ Use Case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối
liên kết của chúng đối với Use Case mà hệ thống cung cấp. Một Use Case là một lời
miêu tả của chức năng mà hệ thống cung cấp. Lời miêu tả Use Case thường là một
văn bản tài liệu, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các Use
Case được miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào, của các tác nhân( hành
vi của hệ thống theo như sự mong đợi của người sử dụng), không miêu tả chức năng
được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các Use Case định
nghĩa các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ thống.
2.3.1. Biểu đồ use case hệ thống quản lý nhân sự

Hình 2.1 Biểu đồ use case quản lý hệ thống quản lý nhân sự

- Thống kê báo cáo: Nhân viên và quản lý có chức năng thống kê và báo cáo
- Tra cứu: Nhân viên và quản lý có chức năng tra cứu thông tin
- Quản trị hệ thống: Nhân viên và quản lý đều được phân quyền xem


22

- Cập nhật thông tin hệ thốn: Nhân viên và quản lý đều được cập nhật t
- Quản lý hồ sơ nhân viên: Quản lý có quyển quản lý hồ sơ
2.3.2. Biểu đồ Use Case quản trị hệ thống

Hình 2.2 Biểu đồ Use Case quản trị hệ thống

- Quản trị hệ thống bên trong bao gồm
+ Đổi mật khẩu
+ Quản lý người dùng

+ Đăng xuất
+ Thoát


23
2.3.3. Biểu đồ Use Case Cập nhật thông tin hệ thống

Hình 2.3 Biểu đồ use case cập nhật thông tin hệ thống

- Cập Nhật thông tin bao gồm:
+ Cập nhật bộ phận
+ Cập nhật phòng ban
+ Cập Nhật chức năng
+ Cập nhật học vấn
+ Cập nhật hợp đồng


24
+ Cập nhật bảo hiểm
2.3.4. Biểu đồ Use Case quản lý hồ sơ nhân viên

Hình 2.4 Biểu đồ Use case quản lý hồ sơ nhân viên

- Quản lý hồ sơ nhân viên bao gồm:
+ Cập nhật hồ sơ nhân viên
+ Cập nhật thôi việc
+ Cập nhật khen thưởng kỷ luật
+ Cập nhật số ngày công trong tháng
+ Cập nhật ngày nghỉ trong tháng
+ Cập nhật danh sách dự báo lên lương



25


×