LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Chương 2
TÍNH TOÁN KẾT CẤU SẢN PHẨM
2.1. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN [1]
Tính toán khung ngang nhà công nghiệp một tầng ba nhòp đều nhau L=24 mét,
bước cột a=6m, cao trình ray R=8 mét, ở mỗi nhòp có 2 cầu trục chạy điện, chế độ
làm việc trung bình, cầu trục có sức trục Q=20 T.
2.2. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CỘT MỘT VAI VÀ CỘT HAI VAI
2.2.1. Lựa chọn kích thước các cấu kiện [1]
2.2.1.1. Chọn kết cấu mái
Với nhòp L=24 m, chọn kết cấu mang lực mái là dàn mái, chiều cao giữa dàn là
3.2 m.
Chọn cửa mái chỉ đặt ở nhòp giữa, rộng 12 m, cao 4 m.
2.2.1.2. Chọn dầm cầu trục
Với bước cột a=6m, sức trục 20T, chọn dầm cầu trục theo thiết kế đònh hình có
h 1000 ; b 200 ; b'f 570 ; h'f 120 , trọng lượng tiêu chuẩn 42KN.
2.2.1.3. Xác đònh các kích thước chiều cao nhà
Cao trình vai cột
V R H r H dcc 8 0.15 1 6.85m
Trong đó:
R-cao trình ray, R=8 m
Hr-chiều cao ray và các lớp đệm, Hr=0.15 m
Hdcc- chiều cao dầm cầu trục, Hdcc=1 m
Cao trình đỉnh cột
D R H cc a1 8 2.4 0.15 10.55 m
Trong đó: Hcc-khoảng cách từ đỉnh ray đến mặt trên xe con, Hcc=2.4 m
a1- khoảng cách từ mặt xe con đến mép dưới kết cấu mái
chòu lực, a1=0.15 m, đảm bảo a1>0.1 m
Cao trình đỉnh mái nhòp không có cửa mái
SVTH: VÕ XUÂN VINH
6
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
M D h t 10.55 3.2 0.51 14.26 m
Cao trình đỉnh mái nhòp có cửa mái
M D h hcm t 10.55 3.2 4.0 0.51 18.26m
Trong đó:
h-chiều cao kết câùu mang lực mái, h=3.2m
hcm-chiều cao cửa mái, hcm=4.0 m
2.2.1.4. Kích thước cột
-
Chiều dài phần cột trên H t D V 10.55 6.85 3.7m
-
Chiều dài phần cột dưới H d V a2 6.85 0.5 7.35m
-
Chiều dài toàn cột
H Ht H d 3.7 7.35 11.05m
-
Tổng chiều dài cột
H c H a3 11.05 0.8 11.85m
Trong đó:
a2 là khoảng cách từ mặt nền đến mặt móng, chọn a2=0.5 m
a3 là chiều cao đoạn cột chôn vào móng,chọn a3=0.8 m
-
Bề rộng cột b=40 cm
-
Cột biên chọn ht 40cm , hd 60cm
-
Cột giữa chọn ht 60cm , hd 80cm
-
Kích thước vai cột chọn hv 60cm , khoảng cách từ trục đònh vò đến mép
vai là 100 cm, góc nghiêng 450.
2.2.2. Xác đònh tải trọng
2.2.2.1. Tónh tải mái
Hình2.1:Cấu tạo mái nhà
SVTH: VÕ XUÂN VINH
7
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Bảng 2.1: Cấu tạo và tải trọng của các lớp mái. [1]
Các lớp mái
1
Lớp gạch lá nem kể cả vữa dày 5cm
18KN / m3 ; 0.05 18
2
3
4
Lớp bêtông nhẹ cách nhiệt dày 12 cm
12KN / m3 ; 0.12 12
Lớp bêtông chống thấm dày 4 cm
25KN / m3 ; 0.04 25
Lớp panel 6x15m, trọng lượng một tấm
cả bêtông chèn khe 17KN, 17 9
Tổng cộng
TT tiêu
Hệ số
TT tính toán
chuẩn KN / m2
vượt tải
KN / m2
0.90
1.3
1.17
1.44
1.3
1.872
1.00
1.1
1.10
1.89
1.1
2.08
5.23
6.222
Tónh tải do trọng lượng bản thân dàn mái nhòp 24m là 96 KN, n=1.1.
G1 96 1.1 105.6 KN
Trọng lượng khung cửa mái rộng 12m lấy 28 KN, n=1.1
G2 28 1.1 31 KN
Trọng lượng kính và khung cửa kính lấy 5KN/m, n=1.2
gk 5 1.2 6 KN / m
Tónh tải mái quy về lực tập trung tác dụng ở nhòp biên không có cửa mái
Gm1 0.5 G1 gaL 0.5 105.6 6.222 6 24 500.8 KN
Tónh tải mái quy về lực tập trung tác dụng ở nhòp giữa có cửa mái
Gm1 0.5 G1 gaL G2 2 g k a
0.5 105.6 6.222 6 24 3.1 2 6 6 552.3 KN
Các lực Gm1 ; Gm 2 đặt cách trục đònh vò 0.15m.
2.2.2.2. Tónh tải do dầm cầu trục
Gd n Gc ag r 1.1 42 6 1.5 56.1 KN
Gc :trọng lïng tiêu chuẩn dầm cầu trục là 42 KN
gr :trọng lượng ray và các lớp đệm, lấy 1.5 KN / m
SVTH: VÕ XUÂN VINH
8
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
2.2.2.3. Tónh tải do trọng lượng bản thân cột
Cột trên : G b * h * H * * n 0.4 0.4 3.7 25 1.1 16.3 KN
t
t
t
h hv
lv n
Cột biên: Cột dưới : Gd b hd H d b
2
0.6 1
0.4 25 1.1 52 KN
0.4 0.6 7.35 0.4
2
Cột trên : G b * h * H * * n 0.4 0.6 3.7 25 1.1 24.4 KN
t
t
t
h hv
lv n
Cột giữa: Cột dưới : Gd b hd H d 2* b
2
0.6 1.2
0.6 25 1.1 77 KN
0.4 0.8 7.35 2 0.4
2
2.2.2.4. Hoạt tải mái [1]
Trò số hoạt tải mái tiêu chuẩn lấy 0.75 KN / m2 , n=1.3
Pm 0.5 n pm a L 0.5 1.3 0.75 6 24 70.2 KN
2.2.2.5. Hoạt tải cầu trục
2.2.2.5.1. Hoạt tải đứng do cầu trục
c
p lực tiêu chuẩn lớn nhất lên mỗi bánh xe cầu trục Pmax
220KN [1]
Pmax
y1
Pmax
Pmax
y2
Pmax
y3
Hình 2.2: Sơ đồ xác đònh Dmax. [1]
p lực thẳng đứng lớn nhất do hai cầu trục đứng cạnh nhau truyền lên vai cột:
c
Dmax nPmax
yi 1.1 220 1 0.267 0.683 471.9 KN
SVTH: VÕ XUÂN VINH
9
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Trong đó:
c
y i là tung độ của đường ảnh hưởng tại vò trí các áp lực tập trung Pmax
y1
1.6
4.1
0.267 ; y2 1 ; y3
0.683
6
6
2.2.2.5.2. Hoạt tải do lực hãm ngang của xe con
T1c
Q G 200 85 7.1KN
40
40
Tmax nT1c yi 1.1 7.1 1 0.267 0.683 15.23KN
Xem lực Tmax đặt lên cột ở mặt trên dầm cầu trục, cách mặt vai cột 1.0m và
cách đỉnh cột một đoạn y 3.7 1 2.7 m .
2.2.2.6. Hoạt tải gió
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên mỗi mét vuông bề mặt thẳng đứng của
công trình là W nW0 kC
Trong đó :
W0: áp lực gió ở cao độ 10m, theo TCVN 2737-1995 thì Long An thuộc
khu vực IIA nên W0 95 kg/m2 0.95KN / m2 .
k: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao phụ thuộc vào dạng
đòa hình. Hệ số k xác đònh ở hai mức cho dạng đòa hình A như sau:
Mức ở đỉnh cột, cao trình +10.55m có k=1.1866.
Mức ở đỉnh mái, cao trình +18.26m có k=1.2726.
C: hệ số khí động, C=+0.8 đối với phía gió đẩy và C =-0.6 đối với phía
hút.
n: hệ số vượt tải, n=1.2
Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang từ đỉnh cột trở xuống lấy là phân bố
đều:
p W a n W0 k C a
Phía đẩy: pd 1.2 0.95 1.1866 0.8 6 6.49 KN / m
Phía hút: ph 1.2 0.95 1.1866 0.6 6 4.87 KN / m
SVTH: VÕ XUÂN VINH
10
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Với k lấy bằng trò trung bình k=0.5(1.1866+1.2726)=1.2296.
C1=-0.08
-0.5
C'e1=-0.246
0.7
-0.5
Ce2=-0.4
-0.6
-0.5
-0.5
-0.5
0.8
S1
-0.6
A
B
D
S2
C
pđ
ph
Hình 2.3: Sơ đồ xác đònh hệ số khí động trên mái. [1]
Trong đó:
Giá trò C1 tính với góc 10 0
Giá trò C e,1 , C e2 tính với góc 5 0
Trò số S tính theo công thức:
S nkW0 a Ci hi 1.2 1.2296 .0.95 6 Ci hi 8.41 Ci hi
S1 8.41 0.8 2 0.08 2.2 0.5 2.2 0.5 1.4 0.7 4 0.246 1.2
36.41 KN
S2 8.41 0.4 1.2 0.6 4 0.5 1.4 0.5 2.2 0.5 2.2 0.6 2
40.2 KN
2.2.3. Xác đònh nội lực
Quy đònh chiều dương của nội lực theo hình 2.4.
N
M
Q
Hình 2.4: Quy đònh chiều dương của nội lực.
SVTH: VÕ XUÂN VINH
11
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
2.2.3.1. Các đặc trưng hình học
Cột trục A:
b h3 40 403
I
213333cm 4
t
12
12
Mômen quán tính
3
3
I b h 40 60 720000cm 4
d
12
12
3.7
Ht
t H 11.05 0.335
Các thông số
k t 3 I d 1 0.3353 720000 1 0.0893
213333
It
Cột trục B:
b h3 40 603
I
720000cm 4
t
12
12
Mômen quán tính
3
3
I b h 40 80 1706666cm 4
d
12
12
3.7
Ht
t H 11.05 0.335
Các thông số
k t 3 I d 1 0.3353 1706666 1 0.052
720000
It
2.2.3.2. Nội lực do tónh tải mái
2.2.3.2.1. Cột trục A
Sơ đồ tác dụng của tónh tải Gm1 như trên hình 2.5, lực Gm1 gây ra mômen ở
đỉnh cột M Gm1 et 500.8 0.05 25.04KNm
SVTH: VÕ XUÂN VINH
12
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
I
I
I
I
II II
III III
II
III
II
III
IV IV
IV
IV
A
B
Hình 2.5:Sơ đồ tính và biểu đồ mômen ở cột biên
và cột giữa do tónh tải mái.
Độ lệch trục giữa phần cột trên và cột dưới là a
hd ht
2
0.6 0.4
0.1m
2
Vì a ngược phía với et so với trục cột trên nên phản lực đầu cột R R1 R2
k
0.0893
3M 1 25.04 3 1
0.335
t
R1
3.95KN
2 H 1 k
2 11.05 1 0.0893
Tính R2 với M Gm1 a 500.8 0.1 50.08KNm .
R2
3M 1 t 2
2 H 1 k
50.08 3 1 0.3352
2 11.05 1 0.0893
5.54 KN
R 3.95 5.54 9.49KN
SVTH: VÕ XUÂN VINH
13
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
2.2.3.2.2. Cột trục B
Sơ đồ tác dụng của tónh tải mái Gm1 và Gm 2 như trên hình 2.5. Khi
đưa Gm1 và Gm 2 về trục cột ta được các lực và mômen sau:
Gm G m1 Gm2 500.8 552.3 1053.1 KN
M 500.8 0.15 552.3 0.15 7.725 KNm
k
0.0893
3M 1 7.725 3 1
t
0.335
1.15 KN
Phản lực đầu cột R1
2 H 1 k
2 11.05 1 0.0893
2.2.3.3. Nội lực do tónh tải dầm cầu trục
2.2.3.3.1. Cột trục A
Sơ đồ tính với tónh tải dầm cầu trục G d cho trên hình 2.6. Lực G d gây ra
mômen đối với trục cột dưới, đặt tại vai cột M Gd ed 56.1 0.45 25.25KN
với ed 0.5hd 0.75 0.5 0.6 0.45m
Phản lực đầu cột R2
I
3M 1 t 2
2 H 1 k
25.25 3 1 0.3352
2 11.05 1 0.0893
I
II
III
I
II
III
I
II
III
IV IV
H
2.79 KN
II
III
IV
IV
B
A
Hình 2.6: Nội lực do tónh tải dầm cầu trục.
SVTH: VÕ XUÂN VINH
14
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
2.2.3.3.2. Cột trục B
Tải trọng đối xứng qua trục cột (hình 2.6)
2.2.3.4. Tổng nội lực do tónh tải
M
N
M
N
Cột B
Cột A
Hình 2.7: Tổng nội lực do tónh tải.
2.2.3.5. Nội lực do hoạt tải mái
2.2.3.5.1. Cột trục A
Sơ đồ tính như khi tính giống như khi tính với Gm1 , nội lực xác đònh bằng cách
nhân nội lực do Gm1 gây ra với tỷ số:
Pm
Gm1
7.02
50.08
0.14
Biểu đồ mômen cho trên hình 2.8 a.
2.2.3.5.2. Cột trục B
Tính riêng tác dụng của hoạt tải đặt lên nhòp phía bên trái và phía bên phải
của cột. Lực Pm2 đặt ở bên phải gây ra mômen đặt ở đỉnh cột.
M Pm2 et 70.2 0.15 10.53KN
Mômen và lực cắt trong cột do mômen này gây ra được xác đònh bằng cách
nhân mômen do tónh tải Gm gây ra với tỷ số MP/MG=1.053/0.773=1.362.
SVTH: VÕ XUÂN VINH
15
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Do Pm1= Pm2 nên nội lực do Pm1 gây ra được suy ra từ nội lực do Pm2 gây ra
bằng cách đổi dấu mômen và lực cắt, còn lực dọc giữ nguyên. Biểu đồ mômen cho
trên hình 2.8 b,c.
a)
c)
b)
I
I
II
III
II
III
IV
IV
A
B
Hình 2.8: Nội lực do hoạt tải mái. a) ở cột biên; b) ở bên phải cột giữa;
c) ở bên trái cột giữa.
2.2.3.6. Nội lực do hoạt tải đứng của cầu trục
2.2.3.6.1. Cột trục A
Sơ đồ tính giống như tính với tónh tải dầm cầu trục Gd, nội lực được xác đònh
bằng cách nhân nội lực do Gd gây ra với tỷ số:
Dmax
Gd
47.19
5.61
8.412
2.2.3.6.2. Cột trục B
Tính riêng tác dụng của hoạt tải đặt lên vai cột phía trái và phía phải của cột.
Lực Dmax gây ra mômen đối với phần cột dưới đặt ở vai cột:
Trường hợp đặt lực bên phía phải:
M Dmax ed 471.9 0.75 353.93KNm
Phản lực đầu cột: R2
SVTH: VÕ XUÂN VINH
3M 1 t 2
2 H 1 k
16
353.93 3 1 0.3352
2 11.05 1 0.052
40.545KN
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Trường hợp Dmax đặt ở bên trái thì các giá trò của mômen và lực cắt ở trên sẽ
có dấu ngược lại.
a)
I
b)
I
II
III
I
II
III
IV IV
c)
I
II
III
II
III
IV
IV
B
A
Hình 2.9: Nội lực do hoạt tải đứng của cầu trục. a) ở cột biên;
b) ở bên phải cột giữa; c) ở bên trái cột giữa.
2.2.3.7. Nội lực do lực hãm ngang của cầu trục
I
I
II
III
IV
I
II
III
II
III
IV
I
II
III
IV
IV
B
A
Hình 2.10: Sơ đồ tính và nội lực do lực hãm ngang của cầu trục
SVTH: VÕ XUÂN VINH
17
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Lực Tmax đặt cách đỉnh cột một đoạn y=2.7m, có y/Ht=2.7/3.7=0.73.
R
Tmax 1 t
1 k
2.2.3.7.1. Cột trục A
R
15.23 1 0.335
9.3KN
1 0.0893
2.2.3.7.2. Cột trục B
R
15.23 1 0.335
9.63KN
1 0.052
2.2.3.8. Nội lực do tải trọng gió
S1
Rg
S2
pđ
ph
A
B
D
C
Hình 2.11: Hệ cơ bản khi tính khung với tải trọng gió.
Phương trình chính tắc: r Rg 0 trong đó Rg phản lực liên kết trong hệ
cơ bản.
Rg R1 R4 S1 S2
Khi gió thổi từ trái sang phải thì R1 và R4 được xác đònh theo sơ đồ hình 2.12.
R4
R1
pđ
ri
ph
A
D
Hình 2.12: Sơ đồ xác đònh phản lực trong hệ cơ bản.
SVTH: VÕ XUÂN VINH
18
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
R1
3 pd H 1 kt 3 6.49 11.05 1 0.0893 0.335
23.95KN
8 1 k
8 1 0.0893
R4
R1 ph
0.487
23.95
17.97 KN
ph
0.649
Rg 23.95 17.97 36.41 40.2 118.53KN
r1 r4
3EI d
3E 720000
1470 E
H 1 k 11.053 1 0.0893
r2 r3
3EI d
3E 1706666
3610 E
H 1 k 11.053 1 0.052
3
3
r r1 r2 r3 r4 2 1470 3610 E 10160E
Rg
r
118.53
0.01166633
10160 E
E
Phản lực tại các đỉnh cột trong hệ:
RA R1 r1 23.95 1470 0.01166633 6.8KN
RD R4 r4 17.98 1470 0.01166633 0.82KN
RB RC r2 3610 0.01166633 42.12KN
Nội lực ở các tiết diện của cột:
A
B, C
D
Hình 2.13: Biểu đồ nội lực do gió thổi từ trái sang phải.
SVTH: VÕ XUÂN VINH
19
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
2.2.4. Tổng hợp nội lực
Nội lực trong các tiết diện cột được sắp xếp và tổ hợp lại trong phụ lục 1.
Trong tổ hợp cơ bản 1 chỉ đưa vào một loại hoạt tải ngắn hạn, trong tổ hợp cơ
bản 2 đưa vào ít nhất hai loại hoạt tải ngắn hạn với hệ số tổ hợp 0.9. Ngoài ra, theo
điều 5.16 của TCVN 2737-1995 khi xét tác dụng của hai cầu trục thì nội lực của nó
phải nhân với 0.85.
2.2.5. Chọn vật liệu [2]
Mac bêtông 400 ( Rb 17MPa; Rbt 1.2MPa; Eb 32.5 103 MPa )
Cốt dọc dùng thép nhóm C-II ( Rs Rsc 280MPa; Es 210.103 MPa ).
Cốt đai dùng thép nhóm C-I ( Rs Rsc 225MPa; Rsw 175MPa ).
Từ đó ta có R 0.409; R 0.573 .
2.2.6. Tính thép cho cột một vai và cột hai vai
2.2.6.1. Tính thép cho cột một vai
2.2.6.1.1. Phần cột trên
Chiều
dài
tính
toán
l0 2.5 H 2.5 370 925cm ,
giả
thiết
a a , 4cm ; h0 40 4 36 cm .
Nội lực chọn từ phụ lục 1 và được ghi chi tiết trong bảng 2.2.
Bảng 2.2: Nội lực nguy hiểm ở phần trên cột một vai.
Kí hiệu cặp
Kí hiệu ở
M
N
e01
e0
Ml
Nl
nội lực
phụ luc 1
(KNm)
(KN)
(m)
(m)
(KNm)
(KN)
1
II-13
19.01
517.1
0.038
0.053
-0.25
517.1
2
II-17
-108.63
517.1
0.210
0.225
-0.25
517.1
3
II-18
-107.36
580.28
0.185
0.2
-0.25
517.1
Tính với cặp 2: [2]
Giả thiết t 1.02% , tính mômen quán tính của tiết diện cốt thép.
I s t bh0 0.5h a 0.0102 40 36 20 4 3760.13cm4
2
SVTH: VÕ XUÂN VINH
2
20
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Ib
Cặp 2 có
bh3 40 403
213333cm4
12
12
e0 22.5
0.5625 , hệ số xét đến độ lệch tâm
h
40
0.11
S
0.1 0.266
e0
0.1
h
Hệ số xét đến tác dụng của tải trọng dài hạn:
1 1
M l Nl 0.5h a
0.25 517.1*0.16
1
1.434
M N 0.5h a
108.63 517.1*0.16
Lực dọc tới hạn:
6.4 S
Eb I b Es I s
2
l0 1
N cr
1
6.4 0.266
32.5 103 213333 210 103 3760.13 1553KN
2
925 1.434
1
1.499 ; e e0 0.5h a 1.499 22.5 20 4 49.73cm
N
1
N cr
Tính cốt théùp không đối xứng
As'
Ne R Rbbh02 517.1 49.73 0.409 17 40 362
0
280 32
Rsc h0 a '
Chọn As' 0.002bh0 2.88cm2
Tính As khi đã biết As' .
m
Ne Rsc As' h0 a '
2
0
Rbbh
517.1 49.73 280 2.88 32
0.263 <αR
17 40 362
1 1 2 m 1 1 2*0.263 0.312
As
Rbbh0 Rsc As' N
Rs
0.312 17*40 36 280*2.88 517.1
11.69cm2
280
As As' 14.57
1.01% min 2%
bh0
40*36
SVTH: VÕ XUÂN VINH
21
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
1.02 1.01
0.1% (sai số nhỏ) , không cần tính lại.
1.02
2
As : 2d18 2d 22 As 12.69cm
Chọn cốt thép '
'
2
As : 3d12 As 3.39cm
Kiểm tra với cặp 1,3 thỏa mãn
2.2.6.1.2. Phần cột dưới
l0 1.5 H 1.5 735 1102.5cm .
Giả thiết a a , 4cm ; h0 60 4 56 cm .
Nội lực chọn từ phụ lục 1 và được ghi chi tiết trong bảng 2.3.
Bảng 2.3: Nội lực nguy hiểm ở phần dưới cột một vai.
Kí hiệu cặp
Kí hiệu ở
M
N
e01
e0
Ml
Nl
nội lực
phụ lục 1
(KNm)
(KN)
(m)
(m)
(KNm)
(KN)
1
IV-13
345.34
625.2
0.552
0.572
24.16
625.2
2
IV-17
-290.08
986.20
0.294
0.314
24.16
625.2
3
IV-18
299.74
1049.38
0.286
0.306
24.16
625.2
Tính với cặp 1: [2]
Tính tương tự như tính phần cột trên,chọn t 1.574% ta có kết quả như sau:
e e0 0.5h a 1.162 57.2 30 4 92.47cm
Tính cốt thép đối xứng As As'
x
N
625.2
9.19cm
Rbb 17*40
2a' 8cm x 9.19cm R h0 0.573 56 32.1cm
As As'
N e h0 0.5 x
Rsc h0 a
'
625.2 92.47 56 4.595
17.63cm2
280*52
As As' 2*17.63
1.574% min 0.2%
bh0
40*56
1.575 1.574
0.06% (sai số nhỏ),không cần tính lại.
1.575
SVTH: VÕ XUÂN VINH
22
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Chọn cốt thép : 2d 25 2d 22 As As' 17.42cm2
Kiểm tra với cặp 2,3 thỏa mãn
2.2.6.1.3. Kiểm tra khả năng chòu cắt [2]
Phần cột dưới lực cắt lớn nhất được xác đònh từ bảng tổ hợp nội lực 2.3
Qmax 71.61KN . Ta có b3 Rbt bh0 0.6*1.2*40*56 161.28KN . Vậy Q< b3 Rbt bh0 .
Bêtông đủ khả năng chòu cắt. Cốt đai đặt theo cấu tạo(d8 , s=30cm).
2.2.6.1.4. Tính vai cột.
Hình 2.14: Sơ đồ tính vai cột biên.
Chiều cao làm việc h0=96cm, bề dài vai Lv=40cm, có Lv<0.9h0=86.4cm .Tính
vai cột kiểu dầm côngxon ngắn.
Lực tác dụng lên vai: P Dmax Gd 471.9 56.1 528KN
Tính cốt dọc:
Momen uốn tại tiết diện mép cột : M Pav 528*0.15 79.2KNm
Tính cốt thép với momen tăng 25%: M=1.25*79.2=99KNm
m
As
M
99
0.016 tra bảng suy ra 0.991
2
Rbbh0 17*40*962
M
Ra h0
99
3.72cm2
280*0.991*96
Chọn 2d18, As 5.09cm2
SVTH: VÕ XUÂN VINH
23
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Tính cốt đai và cốt xiên:
Vì P=528KN > Rbtbh0=1.2*40*96=460.8KN và h=100cm > 2.5av =2.5*15=37.5
cm nên trong vai cột dùng cốt xiên và cốt đai ngang.
Cốt đai chọn d 8 , s=15cm.
Diện tích cốt xiên cắt qua nữa trên đoạn Lx=101cm không bé hơn
0.002bh0=7.68cm2. Chọn 4d18 đặt thành hai lớp, mỗi lớp hai thanh.
2.2.6.1.5. Kiểm tra chuyên chở cẩu lắp [1]
a)
L1
L2
g1 6KN / m
L3=2
g2 9KN / m
M=36.75
M=18
M=15.7
41.5
b)
M=45.7
x
M=41.07
M=50.2
Hình 2.15: Hai sơ đồ tính chuyên chở và cẩu lắp cột biên.
Qua tính toán kiểm tra các tiết diện đều đủ khả năng chòu lực đảm bảo cột
không bò phá hoại trong quá trình vận chuyển, cẩu lắp.
2.2.6.2. Tính thép cho cột hai vai
2.2.6.2.1. Phần cột trên
Nội lực chọn từ phụ lục 2 và được ghi chi tiết trong bảng 2.4
SVTH: VÕ XUÂN VINH
24
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Bảng 2.4: Nội lực nguy hiểm ở phần trên cột hai vai.
Kí hiệu cặp
Kí hiệu ở
M
N
e01
e0
Ml
Nl
nội lực
phụ lục 2
(KNm)
(KN)
(m)
(m)
(KNm)
(KN)
1
II-16
278.37
1140.68
0.244
0.264
3.48
1077.5
2
II-18
274.11
1203.86
0.228
0.248
3.48
1077.5
l0 2.5 H t 2.5 370 925cm . Giả thiết a a , 4cm ; h0 60 4 56 cm
Sau khi tính toán và kiểm tra ta có được cốt thép phần cột trên như sau:
Chọn cốt thép mỗi bên gồm 2d18 2d 20 với As As' 11.37cm2
2.2.6.2.2. Phần cột dưới
l0 1.5 H 1.5 735 1102.5cm .
Giả
a a , 4cm ;
thiết
h0 80 4 76 cm .
Nội lực chọn từ phụ lục 2 và được ghi chi tiết trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Nội lực nguy hiểm ở phần dưới cột một vai.
Kí hiệu cặp
Kí hiệu ở
M
N
e01
e0
Ml
Nl
nội lực
phụ lục 2
(KNm)
(KN)
(m)
(m)
(KNm)
(KN)
1
IV-17
-517.83
1690.88
0.306
0.336
-1.98
1266.7
2
IV-18
-450.02
1987.65
0.226
0.256
-1.98
1266.7
3
IV-14
-470.41
1266.7
0.371
0.401
-1.98
1266.7
Sau khi tính toán và kiểm tra ta chọn cốt thép mỗi bên gồm 2d 20 2d 22 với
As As' 13.88cm2
2.2.6.2.3. Tính toán cột hai vai theo các điều kiện khác
Chọn cốt đai d 8 , s= 30cm, thỏa mãn các điều kiện kiểm tra.
2.2.6.2.4. Tính vai cột
Tính cốt dọc:tương tự như vai cột biên
Chọn 2d 22 , Aa 7.60cm2
Tính cốt đai và cốt xiên:
SVTH: VÕ XUÂN VINH
25
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Vì P=528KN
cốt đai ngang đặt theo cấu tạo
Cốt đai : Chọn d8, s=15cm
Cốt xiên: Chọn 4d18 đặt thành hai lớp.
Hình 2.16: Sơ đồ tính vai cột của cột hai vai.
2.2.6.2.5. Kiểm tra chuyên chở cẩu lắp
Tiến hành tính toán và kiểm tra tương tự như đối với cột biên.
2.3. TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM CẦU CHẠY
2.3.1. Xác đònh tải trọng tác dụng lên dầm
Bảng 2.6: Các thông số cầu trục. [1]
Sức
p lực bánh xe
Trọng lượng
lên ray (KN)
(KN)
Nhòp
Kích thước cầu trục (mm)
Q (T)
Lk ( m )
B
K
Hct
B1
C
Pmax
C
Pmin
20
22.5
6300
4400
2400
260
220
60
trục
Xe
Cầu
con
trục
85
360
Tải trọng tiêu chuẩn:
Trọng lượng bản thân dầm tính thành lực phân bố đều
SVTH: VÕ XUÂN VINH
26
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
Gd
36.65
6.11KN / m
6
Trọng lượng ray và các lớp đệm, liên kết tính thành lực phân bố đều
G1 1.5KN / m
Gc 6.11 1.5 7.61KN / m
Tải trọng tính toán:
Hệ số vượt tải theo TCVN 2737-1995, n=1.1
Tải trọng dài hạn: G 7.61*1.1 8.371 KN / m
Tải trọng cầu trục: Pmax 220*1.1 242 KN
2.3.2. Tính toán kết cấu dầm cầu chạy nhòp 6 mét
533.76 KNm
Hình 2.17: Biểu đồ mômen.
267.11 KN
249.95 KN
267.11 KN
249.95 KN
Hình 2.18: Biểu đồ lực cắt.
2.3.3. Xác đònh diện tích cốt thép cho dầm [2]
2.3.3.1. Tính toán theo tiết diện thẳng góc
Chọn a 7 cm , h0 100 7 93cm
h'
Ta có M f Rbb'f h'f h0 f
2
17*57*12*87 1012 KNm
Vậy M max 533.76Km M f 1012Km . Trục trung hoà qua cánh. Tính theo
tiết diện chữ nhật với tiết diện bxh 57 x100 .
SVTH: VÕ XUÂN VINH
27
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
M
533.76
0.064
2
Rbbh0 17 *57 *932
m
1 1 2 m 0.066
Trường hợp đặt cốt đơn, diện tích cốt thép được xác đònh theo công thức:
As
Rbbh0
Rs
0.066*17*57*93
21.24cm2
280
Chọn thép: 4d 22 2d 20 có diện tích cốt thép As 21.48cm2
Hàm lượng cốt thép
As
21.48
0.4% min 0.05% .
bh0 57*93
2.3.3.2. Tính toán theo tiết diện nghiêng
Kiểm tra các điều kiện về lực cắt Qmax 267.11KN đối với tiết diện 20x100cm.
b3 Rbt bh0 0.6*1.2*20*93 133.92KN
=> Bêtông không đủ khả năng chòu cắt, cần phải tính toán cốt thép chòu cắt.
Chọn cốt đai d 8 , 2 nhánh, Asw 1.005cm2
smax
1.5Rbt bh02 1.5*1.2*20*932
116cm
Q
267.11
stt Rsw Asw
4 Rbt bh02
4*1.2*20*932
175*1.005
20cm
Q2
267.112
100 / 3 33.33cm
sct
30cm
Vậy chọn s = min (sct ;smax;stt) =20 cm
qsw
Rsw Asw 175*1.005
87.99 KN / m
s
20
Khả năng chòu lực cắt của bêtông khi đã chọn cốt đai:
Q 2.8h0 Rbt bqsw 2.8*93 1.2*20*87.99 374.41KN Q 267.11KN
=> Cốt đai và bêtông đủ khả năng chòu cắt, không cần tính cốt xiên .
Kiểm tra cẩu lắp và vận chuyển.
Trọng lượng một mét dài dầm là : 6.11 KN/m
SVTH: VÕ XUÂN VINH
28
MSSV: 80403175
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD1: TS NGUYỄN NINH THỤY
GVHD2: Th.S LÊ VĂN HẢI CHÂU
4.40KNm
37.45 KNm
Hình 2.19 Sơ đồ tính kiểm tra cẩu lắp dầm 6mét.
Kiểm tra dầm đủ khả năng chòu lực khi cẩu lắp và vận chuyển.
SVTH: VÕ XUÂN VINH
29
MSSV: 80403175