30 CÂU BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CỦA NHÔM
Câu 1 : Cho m gam hỗn hợp Al và Cu tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được dung dịch
A. Nếu cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,8 gam kết tủa. Nếu cho A tác
dụng với dung dịch NH3 dư thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,1g
B. 8,4g
C. 5,8g
D. 11,8g
Câu 2 : Đem 15 gam hỗn hợp A gồm Al và Cu cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra
6,72 lít H2 đktc. Nếu đem lượng A trên cho vào dung dịch HNO 3 loãng dư, số mol NO
thu được là
A. 0,2
mol
B. 0,5 mol
C. 0,3 mol
D. 1,2 mol
Câu 3 : Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A.
150.
B. 100. C. 200. D. 300.
Câu 4 : Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành
dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl 3. Công thức
của muối XCl3 là
A. BCl3.
B. FeCl3. C. CrCl3.
D. không xác định được.
Câu 5 : Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150ml dung dịch chứa Fe(NO 3)3 1M và Cu(NO3)2
1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,95
B. 13,20
C. 13,80
D. 15,20
Câu 6 : Một dung dịch chứa a mol NaAlO 2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl.
Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là A. a = b
B. a = 2b C. b < 4a
D. b <5a
Câu 7 : Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2
. B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư),
thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng
kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,45.
B. 0,40.
C. 0,55.
D.
0,60.
Câu 9: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3, H2SO4 đặc
(dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X.
A.36%
B. 50%
C. 46%
D. 63%
Câu 10 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch
hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở
đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam.
B. 103,85
gam.
C. 25,95 gam.
D.77,86 gam
Câu 11 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V
lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí.Thành
phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng
điều kiện
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
Câu 12 : Lấy m gam A (gồm Na, Al) chia làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1 cho vào nước cho đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 0,448 lít khí H2(đktc);
Phần 2 cho vào dung dịch Ba(OH) 2 dư đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,472 lít khí
H2(đktc). Giá trị của m là
A. 5,86 gam.
B. 2,93 gam.
C. 2,815 gam.
D. 5,63 gam.
Câu 13 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và 0,1 mol
H2SO4đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu
được lượng kết tủa trên là: A. 0,45. B. 0,35.C. 0,25.D. 0,05.
Câu 14: Thêm dd HCl vào dd hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO 2 thu được
0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là:
A. 0,08 hoặc 0,16 mol
B. 0,16 mol C. 0,18 hoặc 0,26 mol
D. 0,26 mol
Câu 15 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được
200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 (dư) vào
Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 8,3 và 7,2.
B. 11,3 và
7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.
Câu 16: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được
kết tủa Y.Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59.
B.
1,17.
C. 1,71.
D. 1,95.
Câu 17. Cho m gam kim loại Na vào 200 gam. dung dịch Al 2(SO4)3 1,71%. Sau khi phản
ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 0,69 gam.
D. đáp án khác
B. 1,61 gam.C. cả A và B đều đúng.
Câu 18. Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để
thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là
A. 110 ml.
B. 90 ml.
C. 70 ml.
D. 80 ml.
Câu 19. Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H 2 bay ra
(đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dd A là:
A.1,2lít
B.2,4lít
C.4,8lít
D.0,5lít.
Câu 20. Lấy 20 g hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH(dư), phản ứng
xong người ta thu được 3, 36l khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
A. 13,7 gam
B. 17,3 gam
C. 18 gam
D. 15,95gam
Câu 21. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe 2O3 (trong môi trường không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị
của m là
A. 22,75
29,43.
B. 21,40.
C. 29,40.
D.
Câu 22. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không
khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục
khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,7.
57,0.
B. 48,3.
C. 45,6.
D.
Câu 23. Cho m gam Na vào 50 ml dung dịch AlCl 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thì thu được V lít khí (đktc), dung dịch X và 1,56 gam kết tủa.Khi thổi CO 2 dư
vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.Khối lượng Na ban đầu là:
A. 4,14 g
2,07 g
B. 1,44 g
C. 4,41 g
D.
Câu 24. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200
ml dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là :
A. 2,32
B. 3,56
C. 3,52
D. 5,36
Câu 25. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu
được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H 2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl
vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là :
A. 1,12M hoặc 2,48M
B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 1,12M hoặc 3,84M
3,84M
D. 2,24M hoặc
Câu 26: Cho dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 0,5M thu được 3,9 gam
kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH đã cho vào là :
A. 150 ml B. 300 ml
C.
350 ml
D. cả A và C
Câu 27. Cho 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch NaOH 3M thu được dung
dịch A. Cho 100 ml dung dịch AlCl 3 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. a
= ? A. 0,9M B. 0,3M C. 0,6M D. cả A và B.
Câu 28 : Hòa tan hết mẫu hợp kim K-Ba vào nước thu được dung dịch X và 0,224 lít H2
ở đktc. Để trung hòa hoàn toàn 1/10 dung dịch X ở trên cần bao nhiêu lít dd HCl pH = 2 ?
A. 0,2 B. 0,19 C. 0,18 D. 0,16
Giải: gọi V là thể tích cần tìm 22HOH0,224n2.n2.0,02 mol, []10M22,4H−+−====
1/10 dung dịch X lít, chọn A =2OHHOHn0,002 molnn10.V0,0020,2V+−−→=→=→=→=
Câu 29 : Cho hh Na, K, Ca vào nước thu được dung dịch A và V (lít) khí H2 ở đktc.
Trung hòa 1/3 dung dịch A cần 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và H2SO4 0,5M.
Tìm V.
A. 7,25 B. 7,392 C. 7,27 D. 7,28
Giải: dung dịch X : 22222,411,2HOHVVnn−===
1 / 3 dung dịch X : 0,1.1.0,20,5.0,2.27,39233,6OHHVnnV−+===+→=, chọn B
Câu 30 : Hòa tan một mẫu hợp kim Ba – Na vào nước để được dung dịch X và 7,392 lít
khí (27,30C, 1 atm). Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần dùng để trung hòa hết dung dịch
X là :
A. 2 lít B. 1,5 lít C. 3 lít D. 2,5 lít