BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN
TỬ - PHÂN TỬ
Khoanh tròn vào câu trả lời A, B, C, D mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết:
A. Không tan trong nước
B. Không màu, không mùi
C. Có vị ngọt, mặn, đắng hoặc chua
D. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định
Câu 2: Chất nào sau đây được gọi là chất tinh khiết:
A. Nước suối, nước sông B. Nước cất
C. Nước khoáng
D. Nước đá
Câu 3: Phép lọc được dùng để tách một hỗn hợp gồm:
A. Muối ăn với nước
B. Muối ăn với đường
C. Đường với nước
D. Nước với cát
Câu 4: Phép chưng cất được dùng để tách một hỗn hợp gồm:
A. Nước với muối ăn
B. Nước với rượu
C. Cất với đường
D. Bột sắn với lưu
huỳnh
Câu 5: Có thể thay đổi độ ngọt của đường bằng cách:
A. Thêm đường
B. Thêm nước
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 6: Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo như sau: Nguyên tố A (6n; 5p;
5e), Nguyên tố B (10p;
10e; 10n), Nguyên tố C (5e; 5p; 5n), Nguyên tố D (11p; 11e; 12n). Ở đây có bao nhiêu
nguyên tố hóa
học?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 7: Dãy chất nào sau đây gồm toàn kim loại:
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh
B. Sắt, chì, thủy ngân, bạc
C. Oxi, cacbon, canxi, nitơ
D. Vàng, megiê, clo, kali
Đáp án: B
Câu 8: Cho dãy kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các
nguyên tố lần lượt là:
A. Oxi, cacbon, nitơ, nhôm, đồng
B. Oxi, lưu huỳnh, canxi, sắt, nitơ
C. Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt
D. Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh
Câu 9: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có:
A. Thủy ngân
B. Nước
C. Muối ăn
D. Đá vôi
Câu 10: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:
A. Nhôm
B. Đá vôi
C. Khí hiđro
D. Photpho
Câu 11: Phương pháp thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển là:
A. Bay hơi
B. Chưng cất
C. Lọc
D. Tách
Đáp án: A
Câu 12: Công thức hóa học nào sau đây được viết sai:
A. K2O
B. Al2O3
C. Al3O2
D. FeCl3
Đáp án: C
Câu 13: Từ công thức hóa học Na2CO3, cho biết ý nào đúng:
(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất là: Na, C, O tạo nên
(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố là: Na, C, O tạo nên
(3) Hợp chất trên có PTK = 23 + 12 + 16 = 51 đvC
(4) Hợp chất trên có PTK = 23*2 + 12 + 16*3 = 106 đvC
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4)
D. (2), (4)
Câu 14: Các dãy công thức hóa học sau, dãy nào toàn là hợp chất:
A. CH4, Na2SO4, Cl2, H2, NH3, CaCO3, C12H22O11
B. HCl, O2, CuSO4, NaOH, N2, Ca(OH)2, NaCl
C. HBr, Hg, MgO, P, Fe(OH)3, K2CO3, H2O
D. Ca(HCO3)2, CuCl2, ZnCl2, CaO, HI, NO2, Al2O3