BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÁI NGUYÊN
ĐỖ XUÂN HÙNG
Viết tắt
Viết đầy đủ
CNTT
Công nghệ thông tin
THPT
Trung học phổ thông
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
SGK
Sách giáo khoa
SBT
Sách bài tập
SGV
Sách giáo viên
ĐH
Đại học
THIẾT KẾ TRANG WEB SỐ TAY TOÁN HỌC
HỖ TRỢ HỌC TẬP CHO HỌC SINH LỚP 10
Hƣớng dẫn khoa học
PGS – TS: ĐÀO THÁI LAI
Thái Nguyên – 2008
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.4.
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU
6
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn
11
1.1.
11
Cơ sở lý luận
Kết quả khảo sát
21
1.4.1. Thực trạng việc ứng dụng CNTT hỗ trợ quá trình học
tập của học sinh lớp 10 THPT
1.4.2. Thực trạng việc ứng dụng CNTT trong dạy học của
21
giáo viên lớp 10 THPT
1.1.1. Vài nét về lịch sử phát triển của đề tài
11
1.5.
1.1.2. Internet – Web
13
Chƣơng II: Trang Web sổ tay toán học hỗ trợ học tập cho
1.1.3. Một số quan niệm về tự học
15
học sinh lớp 10 THPT
1.1.4. Một số hình thức tự học
15
2.1.
1.1.5. Chu trình tự học của học sinh
16
1.1.6. Vai trò, ý nghĩa của việc tự học
16
1.1.7. Sự cần thiết rèn luyện phương pháp tự học cho học
17
sinh trung học
21
Kết luận chương I
22
Cơ sở thiết kế nội dung trang web sổ tay toán học hỗ
23
23
trợ học tập cho học sinh lớp 10 THPT
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng toán học 10 THPT là một
23
căn cứ để xây dựng trang web.
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế trang web sổ tay
42
1.1.8. Sổ tay toán học
17
1.1.9. Tự học với phương tiện là trang Web sổ tay toán học
18
2.1.3. Các công cụ xây dựng website
43
1.2.
19
2.2.
55
Cơ sở thực tiễn
toán học
Thiết kế trang web sổ tay toán học hỗ trợ học tập cho
1.2.1. Mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
19
1.2.2. Chương trình toán học trong nhà trường THPT
19
2.2.1. Xác định bài toán
55
1.2.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Toán trường THPT
19
2.2.2. Đặc tả website
62
1.2.4. Điều kiện thực tế của nhà trường THPT
19
2.2.3. Thiết kế các Modul của website
70
1.3.
20
2.2.4. Hướng dẫn sử dụng trang web sổ tay toán học
82
1.3.1. Mục đích khảo sát
20
2.2.5. Tổ chức dạy học có sử dụng website
82
1.3.2. Đối tượng khảo sát
20
2.3.
104
1.3.3. Nội dung khảo sát
20
Chƣơng III: Thực nghiệm sƣ phạm
105
1.3.4. Các phương pháp khảo sát
20
3.1.
105
Giới thiệu khái quát về quá trình khảo sát
học sinh lớp 10 THPT
Kết luận chương II
Khái quát chung
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.1.1. Mục đích thực nghiệm
105
3.1.2. Đối tượng thực nghiệm
105
3.1.3. Nội dung thực nghiệm
105
Công nghệ thông tin (CNTT) đang phát triển với tốc độ như vũ bão, các
3.1.4. Tổ chức thực nghiệm
105
nhà khoa học đã khẳng định: chưa có một ngành nghề và công nghệ nào lại phát
3.1.5. Phương pháp đánh giá
106
3.2.
106
Kết quả thực nghiệm
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
triển nhanh chóng, sâu rộng và có nhiều ứng dụng như CNTT. Sự ra đời của
Internet đã mở ra một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên thông tin. Nhiều chuyên gia đã
dự đoán: trong thập kỉ tới Internet đa phương tiện, truyền thông băng rộng CD -
3.2.1. Đánh giá kết quả trước thực nghiệm
106
Rom, DVD sẽ mang đến những biến đổi có tính cách mạng trên quy mô toàn cầu
3.2.2. Đánh giá kết quả sau thực nghiệm
107
trong nhiều lĩnh vực.
3.3.
108
Trên thế giới việc ứng dụng CNTT vào giáo dục đã trở thành mối ưu tiên
109
hàng đầu của nhiều Quốc gia. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào
Kết luận chương III
KẾT LUẬN
tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như một
công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp học tập ở tất cả các môn
học. Sự bùng nổ tri thức cùng với các vấn đề giao lưu hội nhập quốc tế khiến
mỗi chúng ta phải biết tận dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ, đặc
biệt là sự ra đời của mạng máy tính toàn cầu (Internet) giúp chúng ta biết sự lựa
chọn các phương pháp học tập phù hợp.
Xã hội học tập – đó là mục tiêu của các nền giáo dục trên thế giới. Thành
tựu nổi bật nhất của CNTT trong giáo dục và đào tạo hiện nay chính là dạy học
thông qua các trương trình chạy trên nền Website. Nó cung cấp một kho tàng
kiến thức khổng lồ của nhân loại và tạo cơ hội học tập cho nhiều người có trình
độ khác nhau, tạo ra sự bình đẳng, dân chủ trong học tập. Các chuyên gia giáo
dục đều cho rằng, khi đưa CNTT vào nhà trường sẽ tạo ra một cuộc cách mạng
trong giáo dục dẫn đến những thay đổi trong cả nội dung và phương pháp dạy và
học.
Việt Nam đang phấn đấu tiến đến xây dựng một Nền kinh tế tri thức đòi
hỏi phương pháp dạy học phải phát huy được tích cực và chủ động đối với người
học để đào tạo ra những người lao động có khả năng sáng tạo, thích ứng nhanh.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nghị quyết hội nghị lần thứ IV Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng
Sản Việt Nam (Khoá VII, năm 1993) đã chỉ rõ: Về phương pháp giáo dục phải
khuyến khích tự học, phải áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi
dưỡng cho HS năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.
Nghị quyết hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở khoa học của vấn đề đổi mới phương pháp dạy học ở
trường Trung học phổ thông, đặc biệt là khả năng ứng dụng thành tựu của công
nghệ thông tin trong dạy học để từ đó thiết kế Website nhằm hỗ trợ quá trình
Sản Việt Nam (Khoá VIII, năm 1997) tiếp tục khẳng định “phải đổi mới phương
học toán cho HS lớp 10 nói riêng và cho học sinh THPT nói chung.
pháp đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và
phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự
học, tự nghiên cứu cho HS”.
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động học toán của học sinh THPT với
sự hỗ trợ của CNTT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quá trình sử dụng trang web hỗ trợ hoạt
Luật Giáo dục (1998), Điều 24.2 đã nêu: Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác của HS, phù hợp với đặc điểm của từng lớp
động học tập môn toán của học sinh lớp 10 THPT.
4. Giả thuyết khoa học
học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
Nếu thiết kế được và sử dụng hợp lý trang Web sổ tay toán học thì sẽ góp
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
phần rèn cho học sinh kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, tạo ra hứng thú học tập cho
cho HS.
học sinh góp phần nâng cao hiệu quả học toán cho HS lớp 10 THPT.
Các ứng dụng của CNTT đặc biệt là Internet - Website học tập góp phần
rèn luyện khả năng tự học. Đây đã thực sự trở thành cầu nối giữa GV và nhà
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chuẩn kiến thức toán học lớp 10 trung học phổ thông,
trường, giữa GV và HS, giữa gia đình và nhà trường, giữa GV và GV, giữa HS
và cách thiết kế trang Web.
và HS. Công tác quản lý giáo dục cũng thay đổi, các tài liệu tham khảo, các giáo
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
án, sáng kiến kinh nghiệm, các bài tập tham khảo, các đề thi, các hình thức
Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc thiết kế trang Web
luyện thi ĐH liên tục được đưa lên mạng để GV và HS có thể tham khảo, nghiên
số tay toán học, các vấn đề về tự học, học tập không cần giáp mặt giáo viên, ứng
cứu ở mọi lúc, mọi nơi. Tuy vậy các Website dành cho HS tra cứu, học tập vẫn
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy bộ môn Toán học trong trường Trung
còn là rất ít và chưa quan tâm nhiều đến vấn đề tự học của HS. Chính vì vậy
học phổ thông.
việc thiết kế các trang Web toán học giúp việc tự học cho HS là hết sức cần
thiết. Trong phạm vi rất hạn hẹp của luận văn này chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài.
Phân tích chương trình cũng như phương pháp học tập môn Toán (Toán
học lớp 10) của các trường Trung học phổ thông.
Thiết kế một trang Web đơn giản hỗ trợ học tập toán cho HS lớp 10
“Thiết kế trang Web số tay toán học hỗ trợ học tập cho học sinh lớp 10”.
nhằm cung cấp kiến thức và rèn luyện một số kĩ năng cần thiết cho học sinh.
Tiến hành thực nghiệm việc sử dụng trang Web số tay toán học với HS
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
lớp 10 trong quá trình dạy học.
Về mặt lý luận, luận văn góp phần hệ thống hoá các lý luận về việc ứng
dụng CNTT trong dạy học và lý luận về việc ứng dụng CNTT trong dạy học
Toán học lớp 10 ở trường THPT theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu lý luận. Nghiên cứu phân tích các tài liệu về ứng
học sinh.
dụng CNTT vào dạy học nói chung và dạy Toán nói riêng (Toán lớp 10) trên thế
Về mặt thực tiễn, luận văn góp phần đổi mới nội dung và phương pháp
giới và ở Việt Nam. Nghiên cứu phân tích các tài liệu lí luận về tích cực hóa
dạy học Toán học 10, minh chứng cho tính khả thi của việc ứng dụng CNTT
hoạt động dạy học.
trong dạy học Toán học 10 để thực hiện dạy học phân hoá, phát huy tính tích
Phương pháp điều tra, quan sát, thăm dò ý kiến của giáo viên và học sinh
cực, chủ động, sáng tạo, tăng cường khả năng tự học của HS nhằm nâng cao
về hình thức học tập ứng dụng công nghệ thông tin, ưu nhược điểm của các
chất lượng và hiệu quả của quá trình dạy học Toán học lớp 10 ở trường THPT.
Website học tập đã có.
10. Cấu trúc của luận văn
Nghiên cứu chuẩn kiến thức Toán lớp 10 và các tài liệu tham khảo cùng
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung của luận văn gồm 3 chương:
với các ý kiến đóng góp của các giáo viên giàu kinh nghiệm trong việc giảng
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
dạy Toán lớp 10.
Chương II: Thiết kế trang Web số tay toán học hỗ trợ tự học toán cho HS lớp
Nghiên cứu tài liệu về cách sử dụng một số phần mềm hỗ trợ xây dựng
Website, các công cụ xây dựng Website.
10 ở trường trung học phổ thông.
Chương III: Thực nghiệm sư phạm.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm. Tiến hành thực nghiệm đo chất lượng
nhận thức thức của HS trong quá trình dạy học có ứng dụng CNTT và so sánh
với quá trình dạy học không ứng dụng CNTT.
8. Những đóng góp mới của luận văn
Tổng quan về vai trò của CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học.
Đưa ra được các hình thức tổ chức dạy học và các phương pháp đặc thù trong
quá trình dạy học Toán học lớp 10 THPT có sử dụng CNTT.
Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế trang Web số tay toán
học hỗ trợ việc tự học toán cho học sinh lớp 10.
Giáo viên và học sinh có thể khai thác các thông tin Toán học lớp 10 thông
qua địa chỉ: />Đề xuất phương án ứng dụng CNTT dạy học Toán trên phạm vi rộng.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
xuất công nghiệp, điện tử, viễn thông mà trong các lĩnh vực khác như y tế, tài
chính, ngân hàng, thương mại, quản lý nhà nước...thì CNTT cũng đã thực sự
mang lại cho các ngành này các công cụ mới cho phép đẩy nhanh gấp bội tốc độ
CHƢƠNG I
xử lý nghiệp vụ. Có thể kể ra rất nhiều các thành tựu khoa học mới ra đời dựa
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
trên cơ sở ứng dụng CNTT như các thành tựu trong y học (chụp cắt lớp, mổ nội
1.1 Cơ sở lý luận
soi, chuẩn đoán bệnh và điều trị từ xa...), trong sinh học (các nghiên cứu mới về
1.1.1 Vài nét về lịch sử phát triển của đề tài
gen, cấy ghép tế bào...).
Trong bối cảnh chung này, giáo dục không thể là trường hợp ngoại lệ,
1.1.1.1. Công nghệ thông tin trong xã hội
Trong những năm gần đây, loài người đã được chứng kiến một kỷ
nguyên mới gắn liền sự phát triển như vũ bão của CNTT và hưởng nhiều thành
giáo dục cũng đã và đang chịu sự tác động sâu sắc bởi các thành tựu của CNTT.
1.1.1.2. Công nghệ thông tin trong giáo dục
tựu do CNTT mang lại. Chúng ta có thể số hoá hầu hết thông tin đa dạng của
Từ cuối thập kỷ 20 nhiều nước trên thế giới như Anh, Pháp, Mỹ, Canada,
cuộc sống như văn bản, âm thanh, hình ảnh... và sau khi xử lý các thông tin này,
Cộng hòa liên bang Đức, Liên Xô (cũ), các nước khu vực châu Á – Thái bình
ta dễ dàng lưu trữ, chuyển giao cho các đối tượng khác và như vậy, thông tin đã
dương như: Australia, Ấn độ, Nhật bản, Trung Quốc, Thái Lan, Singapo … Đã
thực sự trở thành tài sản của mỗi cá nhân, mỗi tập thể, mỗi quốc gia và của toàn
sớm ứng dụng Computer trong dạy học và trở thành nét đặc trưng của nhà
bộ loài người.
trường hiện đại. Các nước phát triển đã đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực
Sự phát triển Internet và công nghệ truyền thông đa phương tiện
nghiên cứu xây dựng và sử dụng CNTT để nâng cao chất lượng dạy học.
(Multimedia) tạo ra nhiều ứng dụng như: Trao đổi thư tín qua mạng Internet: e-
Ở Việt Nam, từ giữa thập niên 80 của thế kỷ 20, Viện khoa học giáo dục
mail; Chính phủ điện tử: e-government; Giáo dục điện tử: e-education; Dạy học
là cơ sở đầu tiên bắt đầu nghiên cứu thử nghiệm việc dạy học tin học ở trường
qua mạng: e-learning; văn hoá số hay văn hoá điện tử: e-culture. Tất cả đều có
phổ thông. Tuy nhiên, việc sử dụng Computer với tư cách là phương tiện dạy
một đặc điểm chung là mọi công việc giao dịch được số hoá và thực hiện trên
học còn là vấn đề mới mẻ. Nghiên cứu vấn đề này mới chỉ là một số cá nhân và
mạng Internet. Sự thay đổi này kéo theo nhiều sự thay đổi sâu sắc trong xã hội.
tổ chức tham gia: Phân mềm dạy học Violet, … Chương trình trắc nghiệm một
Có thể khẳng định Computer đã xâm nhập vào mọi ngóc ngách của cuộc sống
số môn học … Trên một số tạp chí của ngành giáo dục và trường Đại học xuất
và trở thành một công cụ đắc lực không thể thiếu được trong cuộc sống hiện đại.
hiện một số bài báo cáo đề cập đến những vấn đề lý luận về sử dụng Computer
Con người tiếp xúc với kho kiến thức khổng lồ của nhân loại qua màn hình máy
trong dạy học và thiết kế trang Web học tập.
tính và giao tiếp với nhau qua mạng Internet, khi đó mọi cản trở về không gian,
thời gian đã trở nên không đáng kể.
Có thể nói, ở Việt Nam hiện nay, chủ yếu mới sử dụng Computer để dạy
môn tin học ở trường, việc sử dụng Computer với tư cách là một phương tiện
Những thành tựu của CNTT đã tạo ra một cuộc cách mạng trong hầu hết
dạy học còn ít được nghiên cứu, chủ yếu được sử dụng ở trường Đại Học. Hiện
các lĩnh vực xã hội, kinh tế,...Sự thay đổi không chỉ thấy trong các ngành sản
còn quá ít những trang Web học tập dành cho HS phổ thông, đặc biệt là những
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
trang Web tự học. Cho đến nay có rất ít công trình nghiên cứu dành cho vấn đề
thông tin, nghe nhạc, xem Video, chơi game, hội thảo …. Trong những ứng
thiết kế trang Web số tay toán học hỗ trợ học tập cho HS lớp 10 ở trung học phổ
dụng đó phải kể đến ứng dụng phổ biến là tổ chức và truy cập thông tin.
thông.
1.1.2.2. Web
Ngày nay những thành tựu của CNTT đang được áp dụng rộng rãi vào
1.1.2.2.1. Web là gì?
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có giáo dục và đào tạo đã tạo ra sự
World Wide Web là khái niệm mà người dùng Internet quan tâm nhiều
ảnh hưởng sâu sắc tới giáo dục và đào tạo trên nhiều khía cạnh khác nhau đặc
nhất hiện nay. Người ta viết tắt là WWW hay ngắn gọn hơn là Web. Theo nghĩa
biệt là đổi mới phương pháp dạy học. Nhờ CNTT với các thiết bị đa phương tiện
Tiếng Anh Web có nghĩa là mạng nhện, diễn tả các thông tin trên Web được kết
GV có thể dễ dàng thực hiện một tiết dạy sinh động, hấp dẫn và hiệu quả.
nối nhằng nhịt với nhau trên khắp thế giới như mạng nhện. Web là một công cụ,
Sử dụng CNTT như một phương tiện dạy học, sử dụng các phần mềm
hay đúng hơn là một dịch vụ của Internet. Khác với các dịch vụ trước đây của
công cụ hỗ trợ dạy học như phần mềm trình diễn Microsoft Power Point, các
Net, Web chứa các thông tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh và thậm trí
phần mềm xử lý phim ảnh, âm thanh … để thiết kế một giáo án điện tử có chất
cả Video được kết nối với nhau. Web cho phép người sử dụng chui vào các ngõ
lượng cao đáp ứng yêu cầu bài giảng là một xu hướng tất yếu của nền giáo dục
ngách trên Net, là những điểm chứa CSDL gọi là Website. Nhờ có Web nên dù
nước ta hiện nay.
không phải là chuyên gia, người sử dụng vẫn có thể sử dụng được Internet. Phần
1.1.2. Internet – Web
mềm sử dụng để định hướng Web gọi là bộ duyệt (Browser). Hiện nay bộ duyệt
1.1.2.1. Internet
thông dụng nhất là Internet Explorer của Microsoft, tiếp đó là Navigator của
Thuật ngữ Internet đã được sử dụng vào năm 1980. Internet – Cũng được
biết đến với tên gọi Net – Là mạng máy tính lớn nhất thế giới hoặc chính xác
Netscape.
1.1.2.2.2. Trang Web học tập
hơn là mạng của các mạng, tức là bao gồm nhiều mạng máy tính được nối lại
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet việc khai thác và sử dụng
với nhau. Một số mạng máy tính bao gồm một máy tính trung tâm (Còn gọi là
World Wide Web một cách triệt để nhằm phục vụ cho giáo dục đang trở thành
máy chủ hay máy phục vụ) và nhiều máy khác nhau (còn gọi là máy trạm làm
một xu hướng của nền giáo dục hiện đại. Với những ưu điểm nổi bật của mình
việc) nối vào nó. Các mạng khác, kể cả Internet có quy mô lớn hơn, bao gồm
không chỉ cho phép giáo viên kết hợp với văn bản, âm thanh, hình ảnh một cách
nhiều máy chủ và cho phép bất kỳ một máy tính nào trong mạng có thể kết nối
hiệu quả trong bài dạy mà còn có thể giúp họ cập nhập thông tin thường xuyên,
với bất kỳ máy nào khác để trao đổi thông tin thoải mái với nhau. Một khi đã
tự động hóa quá trình đào tạo, nâng cao năng lực của người học.
được kết nối vào Internet, máy tính của bạn sẽ là một trong số hàng chục triệu
Bản chất của việc thiết kế một trang Web học tập chính là quá trình thiết
thành viên của mạng khổng lồ này. Nhờ Internet, người dùng có thể nhận được
kế một tài liệu dạy học. Chính vì vậy khi xây dựng một trang Web học tập cần
lượng thông tin khổng lồ một cách thuận tiện với thời gian tính bằng giây mà chi
phải đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa các ý đồ sư phạm của nhà giáo dục và kỹ
phí cực thấp.
thuật thiết kế Web đồng thời phải tuân thủ đầy đủ các bước của việc thiết kế một
Nhờ các dịch vụ của Internet mà người dùng có thể truy cập, tìm kiếm
tài liệu dạy học.
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
không cần có sự điều kiển của giáo viên. Người tự học tự đọc tài liệu, tự suy
1.1.2.2.3. Những tiện ích của trang Web học tập
Kết nối và cập nhập thông tin một cách nhanh chóng, hiệu quả, thông qua
trang Web học tập, học sinh có thể ôn tập, bổ sung kiến thức, học các kiến thức
mới, trau dồi vốn hiểu biết của mình hàng ngày, hàng giờ.
nghĩ, tự rút kinh nghiệm. Đó là tự học ở mức cao.
Hoạt động tự học của học sinh cũng có thể diễn ra khi không có sự điểu
khiển trực tiếp của giáo viên. Học sinh phải tự sắp xếp quỹ thời gian và điều
Trang Web trực quan, sinh động, thu hút, hấp dẫn học sinh, giúp các em
kiện vật chất để tự ôn, tự củng cố, tự đào sâu những tri thức hoặc tự hình thành
hiểu bài nhanh chóng, hiệu quả hơn, kích thích hứng thú học tập và nâng cao
những kỹ năng, kỹ xảo ở một năng lực nào đó theo yêu cầu của giáo viên hoặc
năng lực của bản thân.
quy định trong chương trình đào tạo nhà trường.
Với trang Web học tập việc học không chỉ giới hạn trong không gian lớp
Họat động tự học của học sinh diễn ra dưới sự điều kiển trực tiếp của giáo
học mà còn có thể diễn ra mọi lúc mọi nơi.
viên, thấy là tác nhân, hướng dẫn, tổ chức, đạo diễn để trò phát huy những phẩm
1.1.3. Một số quan niệm về tự học
chất và năng lực của mình như khả năng chú ý, óc phân tích, năng lức khái
Theo Chủ Tịch Hồ Chí Minh: “Tự học là một cách học tự động” tức là:
quóat hóa …. Tự tìm ra tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà thầy đã định hướng cho
Học tập một cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai
hoạt động này.
giao nhiệm vụ mà tự mình chủ động vạch kế hoạch chủ động cho mình rồi tự
1.1.5. Chu trình tự học của học sinh
mình triển khai thực hiện kế hoạch đó.
1.1.5.1. Pha 1: Tự tìm tòi.
Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và có
Người học tự quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng giải
khi có cả cơ bắp cùng với phẩm chất của mình, cả động cơ, tình cảm, nhân sinh
quyết vấn đề, giải quyết vần đề, tự tìm ra kiến thức mới (kiến thức này chỉ mới
quan, thế giới quan (trung thực, khách quan, chí tiến thủ, không ngại khó, ngại
đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô đối với cá nhân
khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học ….) để chiếm lĩnh một lĩnh vực
người học.
khoa học nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình.
1.1.5.2. Pha 2: Tự thể hiện.
Tự học của học sinh thực chất là quá trình cá nhân nắm bắt kinh nghiệm
Người học tự thể hiện bằng văn bản, bằng lời nói, tự trình bày, bảo vệ
của xã hội loài người gồm: Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, năng lực hoạt động sáng
kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự tự học,
tạo và thái độ.
hợp tác, trao đổi, với các bạn và thầy cô giáo để tạo ra sản phẩm có tính chất xã
Học cốt lõi là tự học, là quá trình phát triển nội tại trong đó chủ thể tự thể
hiện và biến đổi mình, tự làm phong phú giá trị của mình bằng cách thu nhận, xử
lý và biến đổi thông tin bên ngoài thành tri thức bên trong con người.
hội của cộng đồng lớp học.
1.1.5.3. Pha 3: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy cô
giáo, sau khi thầy cô giáo kết luận, người tự học kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm
1.1.4. Một số hình thức tự học
Hoạt động tự học của học sinh diễn ra nhằm đáp ứng yêu cầu hiểu biết
riếng, bổ sung và mở rộng tri thức ngoài chương trình đào tạo ở trường và cũng
ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh.
1.1.6. Vai trò, ý nghĩa của việc tự học
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Tự học là một trong những yếu tố quyết định chất lượng. Để tạo ra chất
lượng này cần có sự tham gia của nhiều yếu tố, trong đó quan trọng là vấn đề tự
học, tự giáo dục của học sinh.
- Có thể có hệ thống bài tập rèn luyện.
1.1.8.2. Tính chất của sổ tay toán học
+) Gọn, dễ sử dụng.
Tự học giúp học sinh nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và nghề nghiệp
trong tương lai. Trong quá trình tự học, mỗi học sinh tự vận động, từng bước
biến vốn kinh nghiệm lịch sử của loài người thành vốn tri thức riêng của bản
thân mình.
+) Hấp dẫn mọi đối tượng.
+) Phù hợp nhiều đối tượng.
+) Có thể sử dụng tiện lợi, dùng mọi lúc, mọi nơi.
- Sổ tay toán thông thường thì lượng kiến thức hạn hẹp, nội dung tĩnh.
Tự học tạo nền móng cho sự xuất hiện của các nhà nghiên cứu khoa học
học phương pháp tự học rất gần gũi với phương pháp nghiên cứu khoa học. Do
1.1.8.3. Đặc điểm của sổ tay toán học “điện tử”
đó quá trình tự học cũng chính là quá trình các em tiếp xúc, làm quen với hoạt
+) Lượng kiến thức rộng, nội dung mang tính chất động.
động nghiên cứu khoa học.
+) Khả năng tra cứu nhanh.
Tự học giúp học sinh hình thành niềm tin khoa học, rèn luyện ý chí phấn
đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, lòng say mê khoa học ….
Tự học phát huy cao nhất vai trò tích cực, độc lập, tự giác nhận thức của
Ngoài ra sổ tay Toán điện tử có thể đáp ứng các nhu cầu khác như:
+) Tự kiểm tra đánh giá đối với người sử dụng.
+) Quản lý mọi đối tượng tham gia khai thác thông tin trên sổ tay toán học.
học sinh nhưng không tách rời vai trò điều kiển của giáo viên.
+) Diễn đàn, trao đổi.
1.1.7. Sự cần thiết rèn luyện phương pháp tự học cho học sinh trung học
+) Vui học: Trò chơi toán, truyện vui toán, bài toán vui.
Trước sự biến đổi không ngừng của xã hội hiện tại, một trong những kỹ
Hỗ trợ việc tự học:
năng không thể thiếu của người lao động là kỹ năng tự học. Chỉ có sự nỗ lực học
+) Cho phép chia việc tự học thành các cấp độ. Người học phải tích lũy tri
tập và rèn luyện không ngừng mới có thể giúp con người thích ứng với sự thay
thức tới mức độ nào đó mới được chuyển sang bước tiếp theo.
đổi nhanh chóng của xã hội.
+) Đưa ra các thông tin phản hồi giúp người học tự điều chỉnh quá trình học
Phương pháp dạy học tích cực coi trong việc rèn luyện phương pháp tự
học cho học sinh như một mục tiêu dạy học, nhấn mạnh đến việc dạy phương
pháp học để có thể pháp triển khả năng tự học của học sinh trong những tiết học
tập của mình.
1.1.9. Tự học với phương tiện là trang Web số tay toán học
Trang Web số tay toán học có khả năng kết nối và cập nhập thông tin một
có người hướng dẫn và cả những lúc không có người hướng dẫn.
cách nhanh chóng, hiệu quả vì vậy thông qua trang Web số tay toán học, học
1.1.8. Sổ tay toán học
sinh có thể ôn tập, hoàn thiện, hệ thống, bổ sung kiến thức mới, rèn luyện kỹ
1.1.8.1. Khái niệm: Sổ tay toán học có thể hiểu là một tài liệu bao hàm:
năng giải toán, trau dồi vốn hiểu biết của mình hàng ngày, hàng giờ.
- Hệ thống kiến thức cơ bản.
Trang Web số tay toán học trực quan, sinh động, thu hút, hấp dẫn học
- Hỗ trợ tra cứu.
sinh, giúp các em hiểu bài nhanh chóng, hiệu quả hơn, kích thích hứng thú học
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tập và nâng cao năng lực học tập của bản thân.
Toán học là môn học bắt buộc cho mọi đối tượng học sinh Trung học phổ
Thông qua trang Web số tay toán học giáo viên có thể tham khảo, bổ sung
kiến thức cho bài dạy, kiểm tra, đánh giá trình độ nhận thức của học sinh từ đó
có thể có những điều chỉnh hợp lý trong quá trình giảng dạy.
Trang Web tạo ra sự liên kết tổng thể nội dung kiến thức toán học với các
hình thức trực quan, khác với phương tiện dạy học riêng rẽ.
Với những ưu điểm trên việc thiết kế trang Web số tay toán học góp phần
hỗ trợ cho quá trình học tập của học sinh và góp phần vào quá trình rèn khả
năng tự học cho học sinh trung học.
thông, phân hoá theo chuyên ban cho cả lớp 10, 11 và 12.
1.2.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Toán trường THPT
Chương trình và chuẩn kiến thức, kĩ năng toán đã được xây dựng dựa trên
kết quả thí điểm triển khai chương trình và sách giáo khoa, ý kiến các hội đồng
thẩm định, ý kiến đóng góp của các cơ sở, trường học, giáo viên môn toán của
một số địa phương có thí điểm.
1.2.4. Điều kiện thực tế của nhà trường THPT
Khi xây dựng chương trình và chuẩn đã xem xét các yếu tố thực tế như:
+) Năm 2009 sẽ kết nối Internet bằng đường truyền cáp quang tới tất cả
các trường THPT.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Chương trình toán học của Trung học phổ thông được xây dựng trên cơ sở
+) Khả năng trang bị máy tính ở các trường THPT ngày càng tốt hơn.
các căn cứ chính sau đây:
+) Hiện nay học sinh phổ thông có điều kiện truy nhập Internet tốt hơn (Ở
1.2.1. Mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
gia đình, ở nhà trường, ở các điểm Internet khác).
- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện: Tăng cường bồi
+) Nhu cầu học tập, tra cứu trên mạng ngày càng lớn.
dưỡng cho thế hệ trẻ lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, lòng nhân ái, ý
1.3. Khảo sát khả năng sử dụng Internet trong dạy học ở các trƣờng THPT
thức tôn trọng pháp luật, tinh thần hiếu học, chí tiến thủ.
tại Hà Giang và Thái Nguyên.
- Phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự học, khả năng ứng dụng các
kiến thức đã học của học sinh, quan tâm đúng mức tới các loại trình độ học tập.
- Tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông của các nước tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới.
1.3.1. Mục đích khảo sát
Xác lập cơ sở thực tiễn cho việc thiết kế trang Web sổ tay toán học hỗ trợ
học tập cho học sinh lớp 10 THPT.
1.3.2. Đối tượng khảo sát
- Đảm bảo tính kế thừa, phát huy ưu điểm của chương trình thí điểm
chương trình Trung học phổ thông.
Học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý của một số trường trung học phổ
thông tại Hà Giang và Thái Nguyên.
- Đảm bảo các tiêu chí cơ bản, tinh giảm, sát thực tiễn và điều kiện của
nền giáo dục Việt Nam.
1.3.3. Nội dung khảo sát
Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học toán và khả
Các mục tiêu nêu trên là bắt buộc cho việc xây dựng chương trình của một
môn học, trong đó có môn toán.
năng tự học toán học của học sinh lớp 10 trung học phổ thông.
Đối với học sinh: Thăm dò thực tế sự tiếp xúc của học sinh đối với mạng
Internet và các website học tập cụ thể là môn toán, nhu cầu trao đổi thông tin về
1.2.2. Chương trình toán học trong nhà trường THPT
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
toán như thế nào? Lợi ích của các website học tập đối với các em?
Đối với giáo viên: Thăm dò thực tế sự tiếp xúc của giáo viên đối với
Hà Giang
1%
5%
94%
Thái Nguyên
3%
16%
81%
mạng Internet và các website giáo dục cụ thể là môn toán, nhu cầu trao đổi
1.4.2. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của giáo
thông tin về công tác giảng dạy và tài liệu chuyên môn cụ thể là môn toán như
viên lớp 10 THPT
thế nào? Sự cần thiết của các website học tập đối với giáo viên và học sinh?
Qua tọa đàm, trao đổi cho thấy các cấp quản lý giáo dục đã nhận thấy
Đối với cán bộ quản lý: Tìm hiểu mức độ cần thiết của công tác chuyên
được tầm quan trọng và khả năng vô tận của công nghệ thông tin trong dạy học.
môn đối với các website học tập.
Giáo viên rất hứng thú trong việc sử dụng máy tính điện tử trong dạy học, song
1.3.4. Các phương pháp khảo sát
chưa nắm đươc phương pháp sử dụng và chưa biết khai thác những ưu việt của
Sử dụng kết hợp các phương pháp Anket, phương pháp quan sát, phương
pháp đàm thoại, phương pháp thống kê toán học.
máy tính trong dạy học.
Việc tổ chức cho học sinh trung học, học tập trên máy tính đã tạo điều
1.4. Kết quả khảo sát
kiện cho giáo viên thực hiện cá thể hóa trong dạy học. Nó đã làm thay đổi
1.4.1. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ quá trình học tập
phương thức dạy – học trong nhà trường trung học phổ thông, làm cơ sở cho
của học sinh lớp 10 THPT
việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học trung học phổ thông. Kết quả
Qua quan sát và tìm hiểu thực tế cho thấy hầu hết các trường trung học
phổ thông tại địa bàn Hà Giang và Thành phố Thái Nguyên đều có phòng máy
điều tra tại một số trường tại hai tỉnh Hà Giang và Thái Nguyên về vấn đề tiếp
cận công nghệ thông tin hỗ trợ dạy học của giáo viên như sau.
vi tính. Như vậy việc hướng dẫn sử dụng máy tính có nhiều tín hiệu khả quan
Thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Chƣa bao giờ
còn việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, đặc biệt là số học sinh
Hà Giang
1%
35%
64%
truy cập thường xuyên các trang Web chưa cao đặc biệt là ở Hà Giang, nhất là
Thái Nguyên
2%
62%
36%
đối với các trang Web giáo dục, số học sinh truy cập thường xuyên là rất thấp.
Bởi vì các website học tập chưa đề cập tới một khối học cụ thể. Số lượng học
1.5. Kết luận chƣơng I
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ
sinh tham gia giao lưu trực tuyến rất ít điều này phản ánh một thực tế là có rất ít
thông tin trong dạy toán ở trường phổ thông chúng tôi có một số nhận xét sau:
các diễn đàn trên mạng dành riêng cho một khối học cụ thể.
Ngày nay, sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công
Khó khăn lớn nhất của học sinh là chưa biết cách tự học có hiệu quả. Để
nghệ đã đặt ra cho nền giáo dục Việt Nam những thách thức mới. Việc ứng dụng
kích thích năng lực tự học của học sinh cần có sự hỗ trợ các tài liệu và phương
công nghệ thông tin vào giảng dạy trở thành vấn đề sống còn đối với nước ta nói
tiện mới lạ, có nội dung và hình thức hấp dẫn đối với học sinh. Kết quả điều tra
riêng với mọi Quốc gia trên thế giới nói chung.
tại một số trường tại hai tỉnh Hà Giang và Thái Nguyên về vấn đề tiếp cận công
Kết quả điều tra cho thấy rất ít cán bộ, giáo viên có ý thức và điều kiện ứng
nghệ thông tin hỗ trợ việc tự học đối với học sinh như sau.
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, hầu như chỉ có giáo viên ở những tỉnh
Thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Chƣa bao giờ
thành lớn mới làm được như vậy. Mặt khác, phần lớn cán bộ, giáo viên khi ứng
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy cũng chỉ dừng lại ở mức sử dụng các
MỆNH ĐỀ
phần mềm hỗ trợ dạy học chứ rất ít người tự xây dựng giáo án điện tử hoặc thiết
*) Kiến thức:
kế trang Web học tập hay phần mềm dạy học.
Mệnh đề.
Trong điều kiện đưa đường truyền Internet cáp quang tới tận trường THPT,
Mệnh đề chứa biến.
cần xây dựng nội dung học tập trên mạng, hỗ trợ việc dạy - học.
Thiết kế và sử dụng trang Web số tay toán học hỗ trợ học tập cho học sinh
lớp 10 ở trung học phổ thông hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định,
mệnh đề chứa biến.
Phủ định của một mệnh đề. - Biết ký hiệu phổ biến ( ) và kí hiệu tồn tại ( )
Mệnh đề kéo theo.
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương
Mệnh đề đảo.
đương.
Hai mệnh đề tương đương.
phổ thông cần được tạo điều kiện tiếp xúc, cập nhập thông tin hàng ngày từ đó
- Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ,
Điều kiện cần, điều kiện giả thiết và kết luận.
đủ, điều kiện cần và đủ.
*) Kĩ năng:
dần hình thành nhu cầu, thói quen đưa những thành tựu mới của công nghệ
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của
thông tin vào giảng dạy.
một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một
quả dạy học đồng thời đẩy mạnh phong trào khai thác và ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở nước ta. Chính vì thế các cán bộ, giáo viên trung học
mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
CHƢƠNG II
TRANG WEB SỐ TAY TOÁN HỌC HỖ TRỢ HỌC TẬP CHO
- Nêu được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề
tương đương.
HỌC SINH LỚP 10 THPT
2.1. Cơ sở thiết kế nội dung trang web sổ tay toán học hỗ trợ học tập cho
- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho
học sinh lớp 10 THPT
trước.
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng toán học 10 THPT là một căn cứ để
xây dựng trang web
2.1.1.1. Đại số
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
I – MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.
KHÁI NIỆM TẬP HỢP
CÁC TẬP HỢP SỐ
Khái niệm tập hợp.
*) Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai
Hai tập hợp bằng nhau.
tập hợp bằng nhau.
*) Kiến thức:
Tập hợp số tự nhiên, số - Hiểu được các kí hiệu N*; N; Z; Q; R và mối
nguyên, số hữu tỉ, số thập quan hệ giữa các tập hợp đó.
Tập con. Tập rỗng.
- Hiểu các phép toán: Giao của hai tập hợp, hợp
phân vô hạn (Số thực).
Hợp, giao của hai tập hợp.
của hai tập hợp, phần bù của một tập con.
Hiệu của hai tập hợp, phần
bù của một tập con.
*) Kĩ năng:
- Hiểu đúng các kí hiệu (a ; b); [a ; b]; (a ; b];
Số gần đúng. Sai số. Số [a ; b); (- ; a); (- ; a]; (a ; + );
quy tròn. Độ chính xác của [a ; + ); (- ; + ).
- Sử dụng đúng các kí hiệu:
số gần đúng.
- Biết khái niệm số gần đúng, sai số.
, , , , , A \ B, CE A. .
- Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử
*) Kĩ năng:
của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các
- Biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số.
phần tử của tập hợp.
- Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ
- Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập
chính xác cho trước.
hợp bằng nhau và giải bài tập.
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toans với
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai
các số gần đúng.
tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp,
II. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
phần bù của một tập con. Biết dùng sơ đồ Ven để
biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập
hợp.
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI CƢƠNG VỀ HÀM SỐ
HÀM SỐ BẬC HAI
*) Kiến thức:
Định nghĩa.
- Hiểu khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số,
y ax 2 bx c,
Cách cho hàm số.
đồ thị của hàm số.
Và đồ thị của nó.
Đồ thị của hàm số.
a 0
*) Kiến thức:
- Hiểu sự biến thiên của hàm số bậc hai trên .
*) Kĩ năng:
- Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến,
Hàm số đồng biến, nghịch hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối xứng của
biến.
đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ.
- Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai;
Hàm số chẵn, hàm số lẻ.
*) Kĩ năng:
- Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị
- Biết tìm tập xác định của hàm số đơn giản.
xác định được: Trục đối xứng, các giá trị của x để
- Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch
y > 0; y < 0.
biến của một số hàm số trên một khoảng cho
- Tìm được phương trình Parabol y ax 2 bx c
trước.
Khi biết một trong các hệ số và biết đồ thị đi qua
- Biết xét tính chẵn lẻ của một hàm số đơn giản.
HÀM SỐ y
= ax + b
Xác định được tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được
đồ thị hàm số bậc hai.
hai điểm cho trước.
III. PHƢƠNG TRÌNH. HỆ PHƢƠNG TRÌNH
*) Kiến thức:
Ôn tập và bổ sung về hàm - Hiểu được sự biến thiên và đồ thị của hàm số
số y = ax + b và đồ thị bậc nhất.
của nó.
- Hiểu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị
Đồ thị hàm số y x .
hàm số y x . Biết được đồ thị hàm số y x
nhận Oy làm trục đối xứng.
*) Kĩ năng:
- Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ
đồ thị của hám số bậc nhất.
- Vẽ đồ thị y = b; y x .
- Biết tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
có phương trình cho trước.
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI CƢƠNG VỀ PHƢƠNG TRÌNH
PHƢƠNG TRÌNH QUY VỀ
PHƢƠNG TRÌNH BẬC NHẤT,
*) Kiến thức:
BẬC HAI
Khái niệm phương trình.
- Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của
Nghiệm của phương trình.
phương trình.
Nghiệm gần
đúng
của - Hiểu định nghĩa hai phương trình tương đương
phương trình. Phương trình và các phép biến đổi tương đương phương trình.
tương đương, một số phép - Biết khái niệm phương trình hệ quả.
biến đổi tương đương
phương trình. Phương trình
hệ quả.
*) Kiến thức:
Giải và biện luận phương - Hiểu cách giải và biện luận phương trình
trình ax + b = 0.
ax + b = 0; phương trình ax2 bx c 0 .
Công thức nghiệm phương - Hiểu cách giải các phương trình quy về dạng bậc
trình bậc hai.
nhất, bậc hai: Phương trình có ẩn ở mẫu số,
Ứng dụng định lý Vi-et.
phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương
*) Kĩ năng:
Phương trình quy về bậc trình chứa căn thức đơn giản, phương trình đưa về
- Nhận biết một số cho trước là nghiệm của
nhất, bậc hai.
phương trình tích.
phương trình đã cho; Nhận biết được hai phương
*) Kĩ năng:
trình tương đương.
- Giải và biện luận thành thạo phương trình
- Nêu được điều kiện xác định của phương trình
ax + b = 0. Giải thành thạo phương trình bậc hai.
(Không cần giải các điều kiện).
- Giải được các phương trình quy về bậc nhất, bậc
- Biết biến đổi tương đương phương trình.
hai: Phương trình có ẩn ở mẫu số, phương trình có
chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa căn
đơn giản, phương trình đưa về phương trình tích.
- Biết vận dụng định lý Vi-et vào việc xét dấu
nghiệm của phương trình bậc hai.
- Biết giải các bài toán thực tế đưa về giải phương
trình bậc nhất, bậc hai bằng cách lập phương
trình.
- Biết giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ
túi.
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHƢƠNG TRÌNH VÀ HỆ
BẤT ĐẲNG THỨC
PHƢƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT NHIỀU
*) Kiến thức:
Phương trình:
ax + by = c
Hệ phương trình
a1 x b1 y c1
a2 x b2 y c2
Hệ phương trình
a1 x b1 y c1 z d1
a2 x b2 y c2 z d 2
a x b y c z d
3
3
3
3
- Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn, nghiệm của hệ phương trình.
*) Kĩ năng:
- Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của
phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng
phương pháp cộng và phương pháp thế.
- Giải được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đơn
giản (Có thể dùng máy tính).
- Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập
và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
- Biết dùng máy tính bỏ túi để giải hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
*) Kiến thức:
Bất đẳng thức. Tính chất - Biết khái niệm và các tính chất của bất đẳng
của bất đẳng thức. Bất thức.
đẳng thức chứa dấu giá trị - Hiểu bất đẳng thức giữa trung bình cộng và
tuyệt đối. Bất đẳng thức trung bình nhân của hai số.
giữa trung bình cộng và - Biết được một số bất đẳng thức có chứa giá trị
trung bình nhân.
tuyệt đối như:
x R : x 0; x x; x x.
x a a x a ( Với a > 0 );
xa
x a
x a
( Với a > 0 );
ab a b .
*) Kĩ năng:
- Vận dụng được tính chất của bất đẳng thức hoặc
IV. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƢƠNG TRÌNH
dùng phép biến đổi tương đương để chứng minh
một số bất đẳng thức đơn giản.
- Biết vận dụng bất đẳng thức giữa trung bình
cộng và trung bình nhân của hai số vào việc
chứng minh một số bất đẳng thức hoặc tìm giá trị
lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức đơn
giản.
- Chứng minh được một số bất đẳng thức đơn giản
có chứa giá trị tuyệt đối.
- Biết biểu diễn các điểm trên trục số thỏa mãn
các bất đẳng thức x a ; x a ( với a > 0 ).
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
BẤT PHƢƠNG TRÌNH
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT
*) Kiến thức:
Khái niệm bất phương - Biết khái niệm bất phương trình, nghiệm của bất
trình. Nghiệm của bất phương trình.
*) Kiến thức:
Dấu của nhị thức bậc nhất. - Hiểu và nhớ được định lý về dấu của nhị thức
Minh họa bằng đồ thị. Bất bậc nhất.
phương trình. Bất phương - Biết khái niệm hai bất phương trình tương
trình tương đương. Phép đương, các phép biến đổi tương đương của bất
biến đổi tương đương các phương trình.
phương trình bậc nhất và - Hiểu cách giải bất phương trình bậc nhất, hệ bất
hệ bất phương trình bậc phương trình bậc nhất một ẩn.
bất phương trình.
nhất một ẩn.
*) Kĩ năng:
*) Kĩ năng:
- Vận dụng được định lý về dấu của nhị thức bậc
- Nêu được điều kiện xác định của bất phương
nhất để lập bảng xét dấu tích các nhị thức bậc
trình.
nhất, xác định tập nghiệm của các bất phương
- Nhận biết được hai bất phương trình tương
trình tích (Mỗi thừa số trong bất phương trình tích
đương trong trường hợp đơn giản.
là một nhị thức bậc nhất).
- Vận dụng được phép biến đổi tương đương bất
- Giải được hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
phương trình để đưa một bất phương trình đã cho
- Giải được một số bài toán thực tế dẫn tới việc
về dạng đơn giản hơn.
giải bất phương trình.
BẤT PHƢƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT HAI ẨN.
HỆ BẤT PHƢƠNG TRÌNH BẬC
NHẤT HAI ẨN.
*) Kiến thức:
- Hiểu khái niệm bất phương trình và hệ bất
phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền
nghiệm của chúng.
*) Kĩ năng:
- Biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình
và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt
phẳng tọa độ.
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI.
BIỂU ĐỒ
BẤT PHƢƠNG TRÌNH BẬC HAI
Biểu đồ tần số, tần suất
*) Kiến thức:
- Hiểu định lý về dấu của tam thức bậc hai.
- Áp dụng được định lý về dấu của tam thức bậc
- Hiểu các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, biểu
Đường gấp khúc tần số, tần đồ tần suất hình quạt và đường gấp khúc tần số,
suất.
tần suất.
hai để giải bất phương trình bậc hai; Các bất
Biểu đồ tần suất hình quạt.
*) Kĩ năng:
- Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt.
tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
- Vẽ được biểu đồ tần số, tần suất hình cột.
để giải một số bài toán liên quan đến phương trình
bậc hai như: Điều kiện để phương trình có
- Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.
SỐ TRUNG BÌNH.
SỐ TRUNG VỊ VÀ MỐT
nghiệm, có hai nghiệm trái dấu.
trung bình, số trung vị, mốt và ý nghĩa của chúng.
BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ - TẦN
SUẤT GHÉP LỚP
*) Kiến thức:
- Biết được một số đặc trưng của dãy số liệu: Số
V. THỐNG KÊ
BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ - TẦN
*) Kĩ năng:
phương trình quy về bậc hai: Bất phương trình
- Biết áp dụng việc giải bất phương trình bậc hai
SUẤT.
*) Kiến thức:
hình cột.
*) Kĩ năng:
*) Kiến thức:
- Tìm được số trung bình, số trung vị, mốt của dãy
- Hiểu các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá
số liệu thông kê
trị trong dãy số liệu (Mẫu số liệu) thống kê, bảng
(Trong những tình huống đã học).
phân bố tần số - tần xuất, bảng phân bố tần số -
PHƢƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH
tần suất ghép lớp.
CHUẨN CỦA DÃY SỐ LIỆU
THỐNG KÊ
*) Kĩ năng:
*) Kiến thức:
- Biết khái niệm phương sai, độ lệch chuẩn của
- Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị
dãy số liệu thống kê và ý nghĩa của chúng.
trong dãy số liệu thống kê.
*) Kĩ năng:
- Lập được bảng phân bố tần số - tần suất ghép
- Tìm được phương sai và độ lệch chuẩn của dãy
lớp khi đã cho các lớp cần phân ra.
số liệu thống kê.
VI. CUNG VÀ GÓC LƢỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƢỢNG GIÁC
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CUNG VÀ GÓC LƢỢNG GIÁC
GIÁ TRỊ LƢỢNG GIÁC CỦA
MỘT CUNG (GÓC)
*) Kiến thức:
Độ và Radian.
- Biết hai đơn vị đo góc và cung tròn là độ và
Góc và cung lượng giác.
radian.
Số đo của góc và cung - Hiểu khái niệm đường tròn lượng giác; Số đo
lượng giác.
của góc và cung lượng giác.
Đường tròn lượng giác.
*) Kĩ năng:
- Biết đổi đơn vị góc từ độ sang radian và ngược
lại.
- Tính được độ dài cung tròn khi biết số đo của
Giá trị lượng giác sin,
cosin, tang, cotang và ý
nghĩa hình học.
Bảng các giá trị lượng giác
của các góc thường gặp.
Quan hệ giữa các giá trị
lượng giác.
*) Kiến thức:
- Hiểu khái niệm giá trị lượng giác của một góc
(Cung); Bảng giá trị lượng giác của một số góc
thường gặp.
- Hiểu được hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng
giác của một góc.
- Biết quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các
góc có liên quan đặc biệt: Bù nhau, phụ nhau, đối
nnhau, hơn kém nhau góc .
cung.
- Biết ý nghĩa hình học của tang và cotang.
- Biết cách xác định điểm cuối của một cung
*) Kĩ năng:
lượng giác và tia cuối của một góc lượng giác hay
- Xác định được giá trị lượng giác của một góc
một họ góc lượng giác trên đường tròn lượng giác.
khi biết số đo của góc đó.
- Xác định được dấu các giá trị lượng giác của
cung AM khi điểm cuối M nằm ở các góc phần tư
khác nhau.
- Vận dụng được các hằng đẳng thức lượng giác
cơ bản giữa các giá trị lượng giác của một góc để
tính toán, chứng minh các hệ thức đơn giản.
- Vận dụng được công thức giữa các giá trị lượng
giác của các góc có liên quan đặc biệt: Bù nhau,
phụ nhau, đối nhau, hơn kém nhau góc vào việc
tính giá trị lượng giác của góc bất kì hoặc chứng
minh các đẳng thức.
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CÔNG THỨC LƢỢNG GIÁC
CÁC ĐỊNH NGHĨA
*) Kiến thức:
*) Kiến thức:
Công thức cộng.
- Hiểu công thức tính sin, cosin, tang, cotang của
Vectơ.
Công thức nhân đôi.
tổng, hiệu hai góc.
Độ dài của Vectơ.
Công thức biến đổi tích - Từ các cộng thức cộng suy ra công thức nhân
thành tổng.
đôi.
Công thức biến đổi tổng - Hiểu được công thức biến đổi tích thành tổng và
thành tích.
công thức biến đổi tổng thành tích.
- Hiểu khái niệm Vectơ, Vectơ không, độ dài
Vectơ, hai Vectơ cùng phương, hai Vectơ cùng
Hai Vectơ cùng phương, hương, hai Vectơ bằng nhau.
cùng hướng.
- Biết được Vectơ không cùng phương, cùng
Hai Vectơ bằng nhau.
hướng với mọi Vectơ.
Vectơ – không.
*) Kĩ năng:
*) Kĩ năng:
- Chứng minh được hai Vectơ bằng nhau.
- Vận dụng được công thức tính sin, cosin, tang,
- Khi cho trước điểm A và Vectơ a , dựng được
cotang của tổng, hiệu hai góc, công thức góc nhân
đôi để giải các bài toán như tính giá trị lượng giác
của một góc, rút gọn những biểu thức lượng giác
đơn giản và chứng minh một số đẳng thức.
- Vận dụng được công thức biến đổi tích thành
tổng, công thức biến đổi tổng thành tích vào một
số bài toán biến đổi, rút gọn biểu thức.
điểm B sao cho
TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ
*) Kiến thức:
Tổng hai Vectơ: Quy tắc - Hiểu cách xác định tổng, hiệu hai Vectơ, quy tắc
ba điểm, quy tắc hình bình ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất
hành, tính chất của phép của phép cộng Vectơ: Giao hoán, kết hợp, tính
cộng Vectơ.
chất của Vectơ không.
Vectơ đối.
2.1.1.2. Hình Học
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
I . VECTƠ
AB a .
Hiệu hai Vectơ.
- Biết được
a b a b
*) Kĩ năng:
- Vận dụng được: Quy tắc ba điểm, quy tắc hình
bình hành khi lấy tổng hai Vectơ cho trước.
- Vận dụng được quy tắc trừ: OB OC CB vào
chứng minh các đẳng thức Vectơ.
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ
TRỤC TOẠ ĐỘ
*) Kiến thức:
*) Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa tích của Vectơ với một số (tích
- Hiểu khái niệm trục tọa độ, tọa độ của Vectơ và
một số với một Vectơ).
của điểm trên trục.
- Biết các tính chất của phép nhân Vectơ với một
- Biết khái niệm độ dài đại số của một Vectơ trên
số: Với mọi a , b và mọi số thực k, m ta có:
trục.
k( m a ) = (km) a .
( k + m ) a = ka + ma
k( a b ) = k a + m b
1)
2)
3)
*) Kĩ năng:
- Xác định được tọa độ của điểm, của Vectơ trên
trục.
- Tinh được độ dài đại số của một Vectơ khi biết
- Biết được điều kiện để hai Vectơ cùng phương.
tọa độ hai điểm đầu mút của nó.
HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ
*)Kĩ năng:
- Xác định được Vectơ b = k a khi cho trước số k
TRONG MẶT PHẲNG
*) Kiến thức:
và Vectơ a .
- Hiểu được tọa độ của Vectơ, của điểm đối với
- Diễn đạt được bằng Vectơ: Ba điểm thẳng hàng,
một hệ trục.
trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam
- Biết được biểu thức tọa độ của các phép toán
giác, hai điểm trùng nhau và sử dụng các điều đó
Vectơ, độ dài Vectơ và khoảng cách giữa hai điểm,
để giải một số bài toán hình học.
tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ của
trọng tâm tam giác.
*) Kĩ năng:
- Tính được tọa độ của Vectơ nếu biết được tọa độ
hai đầu mút. Sử dụng được biểu thức tọa độ của
các phép toán Vectơ.
- Xác định được tọa độ trung điểm của đoạn thẳng
và tọa độ của trọng tâm tam giác.
II. TÍCH VÔ HƢỚNG CỦA HAI VECTƠ VÀ ỨNG DỤNG
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
TÍCH VÔ HƢỚNG
CÁC HỆ THỨC LƢỢNG
TRONG TAM GIÁC
*) Kiến thức:
- Hiểu được giá trị lượng giác của góc bất kỳ từ 0
0
*) Kiến thức:
- Hiểu định lý côsin, định lý sin, công thức về độ
đến 1800.
dài đường trung tuyến trong một tam giác.
- Hiểu khái niệm góc giữa hai Vectơ, tích vô
- Biết được một số công thức tính diện tích tam
hướng của hai Vectơ, các tính chất của tích vô
giác như:
hướng, biểu
- Tích vô hướng của hai Vectơ.
1
aha
2
1
S ab sin C
2
abc
S
4R
S pr
- Tính được độ dài của Vectơ và khoảng cách giữa
S
S
- Xác định được góc giữa thức tọa độ của tích vô
hướng.
*) Kĩ năng:
p ( p a )( p b)( p c )
hai điểm.
(Trong đó R, r lần lượt là bán kính đường tròn
- Vận dụng được các tính chất sau của tích vô
ngoại tiếp, nội tiếp tam giác, p là nửa chu vi tam
hướng của hai Vectơ vào giải các bài tập.
giác)
Với các Vectơ a , b , c bất kì:
- Biết một số trường hợp giải tam giác.
a.b b .a
a (b c ) a.b a.c
( ka ).b k ( a.b )
a b a.b 0
*) Kĩ năng:
- Áp dụng được định lý côsin, định lý sin, công
thức về độ dài đường trung tuyến, các công thức
tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan
đến tam giác.
- Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn
giản. Biết vận dụng kiến thức giải tam giác vào các
bài toán có nội dung thực tiễn. Kết hợp với việc sử
dụng máy tính bỏ túi khi giải toán.
III. PHƢƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG
THẲNG
PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG TRÕN
*) Kiến thức:
*) Kiến thức:
- Hiểu cách viết phương trình đường tròn.
- Hiểu Vectơ pháp tuyến, Vectơ chỉ phương của
*) Kĩ năng:
đường thẳng.
- Viết được phương trình đường tròn biết được tâm
- Hiểu cách viết phương trình tổng quát, phương
I(a ; b) và bán kính R. Xác định được tâm và bán
trình tham số của đường thẳng.
kính đường tròn khi biết phương trình đường tròn.
- Hiểu được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau,
- Viết được phương trình tiếp tuyến với đường tròn
song song, trùng nhau, vuông góc với nhau.
- Biết công thức tính khoảng cách từ một điểm đến
khi biết tọa độ của tiếp điểm.
ELIP
*) Kiến thức:
một đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.
Biết định nghĩa Elip, phương trình chính tắc, hình
*) Kĩ năng:
dạng của Elip.
- Viết được phương trình tổng quát, phương trình
*) Kĩ năng:
tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(xo,yo)
Từ phương trình chính tắc của Elip:
và có phương cho trước hoặc đi qua hai điểm cho
x2 y 2
1 (a > b > 0)
a 2 b2
trước.
- Tính được tọa độ của Vectơ pháp tuyến nếu biết
Xác định được độ dài trục lớn, trục nhỏ, tiêu cự
được tọa độ của Vectơ chỉ phương của một đường
của Elip; xác định được tọa độ các tiêu điểm, giao
thẳng và ngược lại.
điểm của Elip với các trục tọa độ.
- Biết chuyển đổi giữa phương trình tổng quát và
phương trình tham số của đường thẳng.
Các nội dung kiến thức có thể được chia làm các modul khác nhau theo
- Sử dụng được công thức tính khoảng cách từ một
một logíc chặt chẽ, rất tiện lợi cho giáo viên, học sinh trong khi truy cập để học
điểm đến một đường thẳng.
tập và tham khảo. Mặt khác nội dung còn đảm bảo sự thống nhất giữa SGK,
- Tính được số đo của góc giữa hai đường thẳng.
chương trình và nội dung website. Có thể hình dung về cấu trúc của số tay toán
học lớp 10 bằng mô hình như sau:
45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế trang Web số tay toán học
2.1.2.1. Quán triệt mục tiêu dạy học
Thực chất của việc xác định mục tiêu bài học là xác định yêu cầu đạt được
của người học, sau khi học bài học đó chứ không phải là việc mô tả những yêu
cầu của nội dung chương trình quy định.
Mục tiêu dạy học đặt ra cho học sinh thực hiện nó phải được diễn đạt
ngắn gọn, cụ thể bằng những cụm từ cho phép ta dễ dàng đo được kết quả các
hành động học tập của học sinh.
Sơ đồ logic kiến thức
2.1.2.2. Bảo đảm tính chính xác
TOÁN HỌC 10
Chất lượng của trang Web phụ thuộc vào nội dung của từng phần trong
trang Web đó, việc gia công sư phạm đảm bảo tính chính xác nội dung là yêu
cầu quan trọng hàng đầu. Những nội dung kiến thức mới trong sách giáo khoa
HÌNH HỌC
ĐAI SỐ
được cung cấp qua phần kiến thức chuẩn là cơ sở xây dựng dạng câu hỏi trắc
nghiệm để học sinh áp dụng những kiến thức đó vào giải bài tập.
Chương
I
Chương
II
Chương
III
Chương
IV
Chương
V
Chương
VI
Chương
I
Chương
II
Chương
III
2.1.2.3. Đảm bảo tính sư phạm
Tính sư phạm thể hiển ở việc kết hợp gia công nội dung phù hợp với các
hình ảnh, âm thanh, tạo nên những biểu tượng trực quan sinh động và trung
thực, học sinh kết hợp quan sát kênh chữ với kênh hình dễ dàng tự chiếm lĩnh
Kiến
Thức
Bài Tập
Kiểm
Tra
Tham
khảo
Vui Học
kiến thức mới thông qua hoạt động trả lời các câu hỏi bảng biểu.
Đảm bảo tính sư phạm không chỉ thực hiện ở việc phân tích nội dung, gia
công nội dung mà còn phải đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả dạy học.
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.1.2.4. Đảm bảo tương tác giữa người và máy tính
Quá trình dạy học mang tính phát triển nên nó không dừng lại ở việc học
kiến thức mà quan trọng hơn là học phương pháp là tự chiếm lĩnh kiến thức, bồi
dưỡng năng lực tự học, tự nghiên cứu suốt đời.
Để phát huy tính tích cực của học sinh, nhằm thực hiện tốt nguyên tắc
này, khi gia công sư phạm giáo viên có thể biến đổi nội dung cung cấp thông tin
trong SGK thành nội dung học tập để học sinh phải tự tìm tòi hoàn thiện nội
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
dung kiến thức đó.
- Khi thiết kế website hỗ trợ dạy học học sinh và giáo viên không nhất thiết
phải gặp nhau theo hình thức mặt đối mặt. Thay vào đó, học sinh sẽ tiến hành
2.1.2.5. Đảm bảo nguyên tắc trực quan
Nguyên tắc này xuất phát từ lý luận nhận thức “Từ trực quan sinh động
hoạt động học tập của mình thông qua các thao tác với website chịu trách nhiệm
đến tư duy trừu tượng”. Trong lý luận dạy học, một trong những nguyên tắc cơ
quản lý học sinh, tổ chức hệ thống các hoạt động học tập của mình thông qua
bản là khi vận dụng phương pháp dạy học không thể tách rời phương tiện dạy
các thao tác với website. Bản thân các chức năng của website chịu trách nhiệm
học, trong đó có phương tiện trực quan.
quản lý học sinh tổ chức hệ thống các hoạt động học tập giành cho học sinh.
2.1.2.6. Đảm bảo tính hiệu quả, linh hoạt
Giáo viên lúc này căn cứ vào chương trình học tập trung xây dựng nội dung
Bất kỳ một sản phẩm nào, đặc biệt là sản phẩm trí tuệ, việc đánh giá giá
trị của nó phụ thuộc chủ yếu vào khả năng sử dụng và hiệu quả sử dụng. Thiết
kế Web phải được ứng dụng và triển khai rộng rãi trong quá trình dạy học đem
chương trình, kiến tạo những hoạt động để giúp học sinh tiếp thu được các kiến
thức cần thiết.
- Website cho phép học sinh tương tác thông qua các ngôn ngữ kịch bản, để
lại hiệu quả cao.
làm được điều này giáo viên phải tự xây dựng nội dung này thông qua các ngôn
2.1.3. Các công cụ xây dựng webite
ngữ được sử dụng trên website như HTML, XML, PSP,… điều này hạn chế rất
Với mục tiêu là giới thiệu cho giáo viên những công cụ biên soạn website
phổ thông, đơn giản không đòi hỏi cao về trình độ tin học nên chúng tôi tập
trung vào tìm hiểu những phần mềm công cụ có tính phổ cập cao.
Nếu ta dùng các công cụ như Font Page, Dreamwaver, PSP… thì ngoài
nhiều khả năng mở rộng của website cũng như đưa nội dung lên website.
- Đối với giáo viên khả năng sử dụng thành thạo HTML, XML, PSP là rất
khó khăn, vì thế cần có một phần mềm hỗ trợ việc thiết kế nội dung một cách
trực quan và chuyên môn.
công việc chuẩn bị nội dung thích hợp cho website người quản trị còn cần có
- E_Learning XHTML Editor (eXe) là một công cụ xậy dựng nội dung
một kiến thức về tin học như một chuyên gia thiết kế web chuyên nghiệp điều
được thiết kế chạy trên môi trường website để giúp giáo viên thiết kế và xuất
này không khả thi khi mà nội dung kiến thức mà website cần đăng tải là một hệ
bản các tài liệu dạy và học trên website mà không cần phải thành thạo về
thống học tập thì nội dung kiến thức đăng tải là quan trọng nhất, vì thế ta phải
HTML, XML hay các ứng dựng xuất bản web rắc rối khác. Phần mềm eXe
lựa chọn các công cụ phù hợp để đăng tải nội dung được đầy đủ.
hướng tới việc cung cấp một công cụ trực quan dễ sử dụng cho phép giáo viên
Từ các phân tích trên chúng tôi quyết định chọn các cộng cụ sau để thiết kế
trang web.
xuất bản các trang web chuyên nghiệp để dạy học.
- eXe sẽ phát triển một công cụ cho phép cung cấp những khả năng chuyên
nghiệp về xuất bản web, sao cho chúng có thể tham chiếu một cách dễ dàng
2.1.3.1. E_Learning XHTML Editor
2.1.3.1.1. Tổng quan về E_Learning XHTML Editor
chấp nhận kỹ thuất này để xuất bản nội dung kiến thức.
- Trước đây, khi Interent chưa phát triển, máy tính đã trở thành một công cụ
- Các ứng dụng như FontPage có thể cung cấp cho giáo viên một công cụ
đắc lực cho giáo viên xây dựng các bài giảng điện tử, các phần mềm mô
khá tinh vi để thiết kế web. Tuy nhiên, trong việc thiết kế nội dung học tập thì
phỏng… qua đó giúp giáo học sinh có thể hiệu được bài một cách dễ dàng hơn.
các công cụ này yêu cầu giáo viên phải có một trình độ khá cao, tiêu tốn nhiều
49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên