Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
A. Các bằng chứng tiến hoá
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1.Cơ quan tương đồng:đều nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ phôi → p/á sự tiến
hóa phân li (tay người, cánh chim)
2. Cơ quan tương tự:Cơ quan đảm nhận chức năng giống nhau, nhưng khác nguồn gốc → p/á sự tiến hóa
đồng quy (cánh chim, cánh côn trùng).
3. Cơ quan thoái hoá: là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành, do đk sống thay đổi, cơ
quan này mất dần chức năng → thoái hóa.(xương cụt ở người)
Ii. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử :
- Bằng chứng tế bào học : Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các TB sống
trước đó. TB là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. TB nhân sơ và TB nhân thực đều có các thành phần cơ
bản : màng sinh chất, TB chất và nhân (vùng nhân) → Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã DT…..
Cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung.
B- Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Vấn đề
Nội dung
Nguyên nhân tiến Chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh
hóa
vật.
Cơ chế TH
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động
của CLTN.
Hình thành đặc điểm Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN. CLTN đã
thích nghi
đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với
hoàn cảnh sống.
Hình thành loài mới
Chiều
hóa
hướng
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng
của CLTN theo con đường phân li tính trạng, từ 1 nguồn gốc chung.
tiến 3 chiều hướng : ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao,
thích nghi ngày càng hợp lí.
Đóng góp
Thành công trong việc giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của
sinh vật, nguồn gốc chung của sinh giới.
C- Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
I- Quan niệm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn :
1. Tiến hóa nhỏ : Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành
loài mới.
2. Tiến hóa lớn : là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài : như chi, họ, bộ, lớp, ngành,
giới.
II- Các nhân tố tiến hóa (là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể)
1. Đột biến :
- Tần số ĐB : 10 −6 → 10 −4 do đó ĐB làm biến đổi tần số alen chậm → vai trò của ĐB là tạo nguồn
nguyên liệu sơ cấp (ĐB gen tạo alen mới…) để quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho
quá trình tiến hóa
2. Di - nhập gen :
- thêm gen vào quần thể hoặc đưa ra khỏi quần thể.
- Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú
3. Chọn lọc tự nhiên :
- CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong
quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể,
biến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định.
- CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tùy thuộc CLTN chống lại alen trội hay
alen lặn).
+ Chọn lọc chống gen trội: nhanh
+ Chọn lọc chống gen lặn: chậm, không bao giờ loại hết gen lặn.
⇒ Vì vậy, CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền) : như cháy rừng, bão lụt, dịch bệnh…làm biến
đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền.
5 . Giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết , tự phối ) .
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần
kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.
- Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và CLTN. Quá trình ĐB và q/trình giao
phối tạo ra nguồn nguyên liệu cho CLTN.
- CLTN sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như tăng cường mức độ
thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi :
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố :
+ Quá trình phát sinh và tích lũy các gen ĐB ở mỗi loài.
+ Tốc độ sinh sản của loài.
+ Áp lực của CLTN.
D -Loài :
I.Khái niệm loài sinh học.
1. Khái niệm:
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và
sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
2. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
a. Khái niệm:
- Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
- Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ
b. Các hình thức cách li sinh sản
H/ thức
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Nội
dung
Khái
niệm
Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau
đặc điểm
- Cách li nơi ở (sinh cảnh) : Cùng khu vực địa lí
nhưng khác nhau về mt sống
- Cách li tập tính : khác nhau về tập quán giao phối.
- Cách li thời gian (mùa vụ) : Khác nhau về thời gian
giao phối.
- Cách li cơ học : Khác nhau về cấu tạo cơ quan sinh
sản.
Vai trò
-đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
-duy trì sự toàn vẹn của loài.
E. Quá trình hình thành loài :
Những trở ngại ngăn cản việc
tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo
ra con lai hữu thụ
Con lai không sinh sản hữu tính
do khác nhau về bộ máy di
truyền (Không tương đồng giữa
2 bộ NST của bố mẹ về số
lượng, hình thái, cấu trúc)
1. Khái niệm :Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi,
tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
2. Hình thành loài khác khu vực địa lí : Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể
cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau, CLTN và các nhân tó tiến hóa khác làm cho quần thể nhỏ khác biệt
nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới.
3. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
Trong cùng 1 khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các đk sinh thái khác nhau. Trong các đk sinh thái
khác nhau đó, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau thích nghi với đk sinh
thái tương ứng, dần dần dẫn đến cách li sinh sản rồi thành loài mới.
b. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa :
P : Cá thể loài A (2n A ) x Cá thể loài B (2n B )
G/p :
nA
nB
F1 :
( nA + nB )
G/F 1 :
(n A + n B )
( bất thụ)
(n A + n B )
F2 :
(2n A + 2n B )
(thể song nhị bội hữu thụ)
- Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội
của 2 loài bố, mẹ → không tạo các cặp tương đồng → quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình
thường.
- Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ → tạo được các cặp NST
tương đồng → quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường → con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ
thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có
khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái → Loài mới được hình thành.
CHƯƠNG II- Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất
A- Nguồn Gốc Sự Sống
I. Tiến Hóa Hóa học
- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử
ngoại, núi lửa. . .
- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:prôtêin, axit nuclêic,
- Cơ chế nhân đôi:
- Cơ chế dịch mã:
II. Tiến Hóa Tiền Sinh Học
- Các đại phân tử hữu cơ xh trong nước và tập trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ
lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt nhỏ liti khác nhau ( Côaxecva),
dưới tác động của CLTN tiến hoá dần tạo nên các tế bào sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng có khả năng
Tđchất và năng lượng ,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học .
- Từ các tB sơ khai , qtrình tiến hoá sinh học đựơc tiếp diễn nhờ các nhân tố tiến hoá tạo ra các loài ngày
nay
B- Sự Phát Sinh Loài Người
I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:.
1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
a. Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú).
Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo:
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và
nuôi con bằng sữa.
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các g/đoạn pt của đv.
Hiện tượng lại giống:
=> KL: chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay:
* Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, khỉ gorila, tinh tinh.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không
có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
-Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
-Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang
thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
-Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
→ chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác
người và vượn có nhiều điểm khác nhau→ t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ
tiên trực tiếp cuả loài người)
2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.
Vượn- đười ươi
Gorila-Tinh tinh
Parapitec→Propliopitec
(30tr)
Đriopitec
Oxtralopitec
(5-7tr)
chi Homo
* Chi Homo hình thành loài người qua các gđ: H. habilis → H.erectus →
H.sapiens
- Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục
t.hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh)
(H.habilis H.erectus H.sapiens)
Địa điểm phát sinh loài người:
+Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán
sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ )
+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài
H.erectus t.hóa thành H.Sapiens
II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2)
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...
⇒ Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...)→ XH ngày càng
phát triển (từ công cụ bằng đá→ sử dụng lửa→ tạo quần áo→ chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN
-Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều
đến sự t,hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Câu 1: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay nguời
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và(3)
B. (1) và (4)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Câu 2: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B.sự tiến hoá đồng quy.
C.sự tiến hoá song hành. D.phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu
giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thực hiện chức năng .
Câu 5: Giá trị đầy đủ của bằng chứng tế bào học là gì?
A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
B. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
C. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó
D. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là
đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
Câu 6: Trình tự các Nu trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hoá của nhóm enzim dehidrogenase ở
người và các loài vượn người:
- Người: - XGA- TGT-TTG-GTT-TGT-TGG- Tinh tinh: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TGG- Gôrila: - XGT- TGT-TGG-GTT-TGT-TAT- Đười ươi: - TGT- TGG-TGG-GTX-TGT-GATTừ các trình tự Nu nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn
người?
A. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là đười ươi.
B. Đười ươi có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến Gôrila, sau cùng là tinh tinh
C. Tinh tinh có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến đười ươi, sau cùng là Gôrila.
D. Gôrila có quan hệ họ hằng gần với người nhất, tiếp đến tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
Câu 7: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dung cùng
20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ điều gì?
A. Tất cả cá loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hóa hội tụ.
B. Các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
C. Prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. Các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
Câu 8: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào.
B. quần xã.
C. quần thể.
D. cá thể.
Câu 9: Nguyên nhân của tiến hoá theo Đacuyn là gì?
A. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B. Kết quả của quá trình cách li địa lý và cách li sinh học.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị - di truyền của sinh vật.
D. Thay đổi tập quán hoạt động ở động vật hoặc do ngoại cảnh thay đổi.
Câu 10: Cơ chế tiến hoá của học thuyết Đacuyn là
A. sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của CLTN
B. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán động vật.
C. sự tích luỹ các biến dị có lợi , sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục.
Câu 11: Thực chất của quá trình chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn là gì?
A. Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
B. Sinh giới là kết quả quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
C. Đào thải các biến dị có hại cho con người.
D. Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây là quan điểm của Đacuyn về việc giải thích sự hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích
nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc.
B. Loài mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân ly tính trạng
C. Dưới tác của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian và không có loài nào bị đào thải.
D. Loài mới được hình thành là kết quả của tiến hoá nhỏ.
Câu 13: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là
A. ngày càng đơn giản.
B. thích nghi ngày càng hợp lý.
C. tổ chức ngày càng cao.
D.ngày càng đa dạng, phong phú.
Câu 14: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của
quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hoá.
Câu 15: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
Câu 16: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫu nhiên
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
A. (3) và (4)
B. (1) và (4)
C. (1) và (2)
D. (2) và (4)
Câu 17: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen trong quần thể là
A. giao phối không ngẫu nhiên
B. di nhập gen
C. đột biến
D. chọn lọc tự nhiên
Câu 18: Cho các nhân tố sau :
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (4), (5), (6).
Câu 19: Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Đột biến , biến động di truyền
B. Di nhập gen, CLTN
C. Đột biến , CLTN
D. Đột biến, di nhập gen
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần
thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Câu 21: Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B.diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
C. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
D.tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ
thuộc vào
A. tốc độ sinh sản của loài.
B. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. tốc độ tích lũy những biến đổi thu đựơc trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
D. quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
Câu 23: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao
hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
B. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối.
B. Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
C. Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo.
D. Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác .
Câu 25: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8 A và
0,2 a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
Câu 27: Ở các loài giao phối, loài là một nhóm..........(C: cá thể; Q: quần thể) có những..........(G: kiểu gen; T:
tính trạng) chung về hình thái, sinh lý, có khu phân bố.........(X: xác định; K: không xác định; Y: xác định hoặc
không xác định) trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm
quần thể khác
A. C; G; X
B. C; T; Y
C. Q; T; K
D. Q; T; X
Câu 28: Vai trò của cơ chế cách li đối với tiến hoá nhỏ là gì?
A. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, duy trì sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
B. Tăng cường sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
C. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
D. Tăng cường sự giao phối tự do, củng cố, tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
Câu 29: Thế nào là cách li sinh sản ?
A. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối.
B. Là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ .
C. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai .
D. Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ .
Câu 30: Dạng cách li nào sau đây không thuộc cách li trước hợp tử ?
A. Cách li nơi ở .
B. Cách li tập tính .
C. Cách li thời gian .
D. Cách li sinh thái
Câu 31: Cho một số hiện tượng sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa
của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (4)
Câu 32: Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, sự hình thành loài mới là
A. dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.
B. loài mới được hình thành dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân ly
tính trạng từ một gốc chung.
C. quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly
sinh sản với quần thể gốc.
D. quá trình củng cố thành phần kiểu gen của loài theo hướng thích nghi, tạo ra loài mới, cách ly sinh sản với
loài ban đầu.
Câu 33: Ở loài giao phối, dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới ?
A. Cách li sinh thái
B. Cách li địa lí
C. Cách li tập tính
D. Cách li sinh sản
Câu 34: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các
nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 35: Trong qúa trình hình thành loài bằng con đường địa lí phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các biến dị theo các hướng khác nhau,
dần tạo nên các nòi địa lí rồi mới hình thành loài mới.
D. Trong qúa trình này, nếu có sự tham gia của các nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của
quần thể gốc diễn ra nhanh hơn.
Câu 36: Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở
A. vi sinh vật và thực vật.
B. thực vật và động vật ít di động xa.
C. thực vật và động vật bậc cao.
D.động vật bậc cao và vi sinh vật.
Câu 37: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
Câu 38. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu
Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải
thích cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 .
A. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hoá.
B. Loài bông này được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội .
C. Loài bông này được hình thành nhờ lai tự nhiên .
D. Loài bông này được hình thành nhờ gây đột biến bằng chất hoá học .
Câu 39. Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì:
A. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
B. cây tứ bội khi giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ
C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội
D. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội
Câu 40: Nhận định nào sau đây là đúng nhất:
A. Hình thành loài mới khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C.Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. Hình thành loài mới ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1. Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp
A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
Câu 2. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai.
B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào.
D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 3 Côaxecva được hình thành từ:
A. Pôlisaccarit và prôtêin
B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
Câu 4. Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?
A. Prôtêin-Prôtêin
B. Prôtêin-axitnuclêic
C. Prôtêin-saccarit
D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic
Câu 5. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ
A. các nguồn năng lượng tự nhiên.
B. các enzim tổng hợp.
C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ.
D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy.
Câu 6: Sự tương tác giữa các các loại đại phân tử nào dẫn đến sự hình thành các dạng sinh vật phức tạp như
hiện nay?
A: Prôtêin – lipit.
B: Prôtêin-saccarit.
C: Pôlinuclêôtit.
D. Prôtêin-axitnuclêic.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hoá hoá học có sự:
A. hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hoá học.
C. tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 8. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo
thời gian từ trước đên nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 9. Loài người hình thành vào kỉ
A. đệ tam
B. đệ tứ
C. jura
D. tam điệp
Câu 10. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A. kỉ phấn trắng
B. kỉ jura
C. tam điệp
D. đêvôn
Câu 11. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 12. Trôi dạt lục địa là hiện tượng
A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.
B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.
C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.
D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.
Câu 13. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ?
A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật.
B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật.
C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất.
D. Hóa thạch và khoáng sản.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về hóa thạch là sai?
A. Hóa thạch là sinh vật hóa đá để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
B. Hóa thạch cung cấp các bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
C. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
D. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất .
Câu 15. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 16. Loài người ngày nay ít phụ thuộc vào thiên nhiên nhờ quá trình tiến hóa :
A. Hóa học
B. Tiền sinh học
C. Sinh học
D. Văn hóa.
Câu 17. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau,
trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo habilis
B. Homo sapiens
C. Homo erectus
D. Homo neanderthalensis.
Câu 18. Người đứng thẳng là loài:
A. Homo neanderthalensis. B. Homo erestus.
C. Homo habilis.
D. Homo sapiens.
Câu 19. Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:
A. Homo erectus
B. Homo habilis
C. Nêanđectan
D. Crômanhôn
Câu 20. Đặc điểm giống nhau nào là bằng chứng sinh học phân tử, chứng tỏ người với vượn người ngày nay có
quan hệ họ hàng gần gủi ?
A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người
B. Cấu trúc ADN
C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng
D. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ
Câu 21. ADN của người và Tinh tinh giống nhau đến:
A. 100%
B. 97,6%
C. 94,7%
D. 90,5%
Câu 22. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống
C. vượn người ngày nay khơng phải tổ tiên của lồi người
D. người và vượn người tiến hố theo 2 hướng khác nhau
Câu 23: Trong lịch sử phát sinh lồi người, lồi nào sau đây xuất hiện gần đây nhất:
A. Homo neanderthalensis.
B. Homo erestus.
C. Homo habilis.
D. Homo sapiens.
Câu 24. Bằng chứng hóa thạch và ADN xác định người & các lồi vượn người hiện nay đã tách ra từ tổ tiên
chung cách đây:
A. Khoảng 5 – 7 triệu năm. B. Khoảng 5 triệu năm. C. Khoảng 7 triệu năm.
D. Khoảng 30 triệu năm.
Câu 25. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong mơi trường
A. trong nứơc đại dương
B. khí quyển ngun thủy.
C. trong lòng đất.
D. trên đất liền.
Câu 26. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng
A. người H. sapiens hình thành từ lồi người H. erectus ở châu Phi.
B. người H. sapiens hình thành từ lồi người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
C. người H. erectus di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
D. người H. erectus được hình thành từ lồi người H. habilis.
Câu 27. Khi nói về đại Cổ sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. Ở đv, các loài cá phát triển mạnh và chiếm ưu thế.
B. Ở tv, cây hạt trần phát triển ưu thế.
C. Ở cuối kỉ, đã xuất hiện những đại diện đầu tiên của bò sát.
D. Sinh vật ở cạn phát triển mạnh, sự tiến hoá diễn ra nhanh chóng.
Câu 28. Các nhà khoa học đưa ra giả thuyết về nguồn gốc các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất
là:
A. Handan và Fox
B. Oparin và Handan
C. Oparin và Milơ
D. Milơ và Fox
Câu 29. Q trình tiến hố của sự sống trên Ttrái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hố hố học, tiến hố tiền sinh học.
B. tiến hố hố học, tiến hố sinh học.
C. tiến hố tiền sinh hoc, tiến hố sinh học.
D. Tiến hố hố học, tiến hố tiền sinh học, tiến hố sinh học.
Câu 30. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:
A. Cacbon 12
B. Cacbon 14
C. Urani 238
D. Phương pháp địa tầng
ĐÁP ÁN
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
20
Đáp
D A A A D A B D C C A B B B A B A D D D
án
Câu 2 22 23 24 2 26 27 28 29 3 3 32 33 34 3 36 37 38 39 40
1
5
0 1
5
Đáp
C C A C D C D C B D C C D B B B D A B B
án