Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tài liệu ôn tập môn sinh học lớp 12 luyện thi đại học (60)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.99 KB, 18 trang )

A- Lý Thuyết
Vật chất di truyền của virut là một phân tử ADN hoặc ARN mạch đơn hoặc mạch kép, ở sinh vật nhân sơ
là ADN mạch vòng và sinh vật nhân thực là ADN.
I. CẤU TRÚC CỦA AXIT NUCLÊIC
1. Cấu trúc ADN
a) Cấu tao hóa học của ADN
- ADN luôn tồn tại trong nhân tế bào và có mặt ở cả ti thể, lạp thể. ADN chứa các nguyên tố hóa học chủ
yếu C, H, O, N và P.
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi nucleotit có ba thành phần, trong đó thành phần cơ bản là
bazơnitric. Có 4 loại nuleotit mang tên gọi của các bazơnitric, trong đó A và G có kích thước lớn, T và X có
kích thước bé.
- Trên mạch đơn của phân tử ADN các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị là liên kết được
hình thành giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit này với phân tử H3PO4 của nuclêôtit kế tiếp. Liên kết hoá trị là
liên kết rất bền đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định kể cả khi ADN tái bản và phiên
mã.
- Từ 4 loại nuclêôtit có thể tạo nên tính đa dạng và đặc thù của ADN ở các loài sinh vật bởi số lượng, thành
phần, trình tự phân bố của nuclêôtit.
b) Cấu trúc không gian của ADN (Mô hình Oatxơn và Crick)
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn (mạch polinucleotit) quấn song song quanh một trục tưởng
tượng trong không gian theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải) như một thang dây xoắn: tay thang là phân
tử đường (C5H10O4 ) và axit photphoric sắp xếp xen kẽ nhau, mỗi bậc thang là một cặp bazơnitric đứng đối
diện và liên kết với nhau bằng liên kết hiđro theo nguyên tắc bổ sung (NTBS). Đó là nguyên tắc A của mạch
đơn này có kích thước lớn bổ sung với T của mạch đơn kia có kích thước bé và nối với nhau bằng 2 liên kết
hiđro. G của mạch đơn này có kích thước lớn bổ sung với X của mạch đơn kia có kích thước bé và nối với
nhau bằng 3 liên kết hiđro và ngược lại.
- Trong phân tử ADN, do các cặp nucleotit liên kết với nhau theo NTBS đã đảm bảo cho chiều rộng của
chuỗi xoắn kép bằng 20 Ǻ, khoảng cách giữa các bậc thang trên các chuỗi xoắn bằng 3,4 Ǻ, phân tử ADN
xoắn theo chu kì xoắn, mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotit, có chiều cao 34 Ǻ.
- ADN của một số virut chỉ gồm một mạch polinucleotit. ADN của vi khuẩn và ADN của lạp thể, ti thể
lại có dạng vòng khép kín.
c) Tính đặc trưng của phân tử ADN


- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các nucleotit, vì vậy từ 4 loại nucleotit đã tạo nên
nhiều loại phân tử ADN đặc trưng cho mỗi loài.
- ADN đặc trưng bởi tỉ lệ {A+T}/{G+X}
-ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các gen trong từng nhóm gen liên kết.
2. Cấu trúc ARN
-ARN là một đa phân tử được cấu tạo từ nhiều đơn phân.
- Có 4 loại ribonucleotit tạo nên các phân tử ARN: Ađenin, Uraxin, Xitozin, Guanin, mỗi đơn phân gồm
3 thành phần: bazơnitric, đường ribozơ (C5H10O5 ) và H3PO4.
- Trên phân tử ARN các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị giữa
đường C5H10O5 của ribonucleotit này với phân tử H3PO4 của ribonucleotit kế tiếp.
- Có 3 loại ARN: rARN chiếm 70-80%, tARN chiếm 10-20%, mARN chiếm 5-10%.
- Mỗi phân tử mARN có khoảng 600 đến 1500 đơn phân, tARN gồm 80 đến 100 đơn phân, trong tARN
ngoài 4 loại ribonucleotit kể trên còn có 1 số biến dạng của các bazơnitric (trên tARN có những đoạn xoắn
giống cấu trúc ADN, tại đó các ribonucleotit liên kết với nhau theo NTBS (A-U, G-X). Có những đoạn
không liên kết được với nhau theo NTBS vì chứa những biến dạng của các bazơnitric, những đoạn này tạo


thành những thuỳ tròn. Nhờ cách cấu tạo như vậy nên mỗi tARN có hai bộ phận quan trọng: bộ ba đối mã và
đoạn mang axit amin có tận cùng là adenin.
- Phân tử rARN có dạng mạch đơn, hoặc quấn lại tương tự tARN trong đó có tới 70% số ribonucleotit
liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Trong tế bào nhân sơ có 3 loại rARN (23S, 5S và 16S); ở sinh vật
nhân thật có tới 6 loại rARN (28S, 23S, 18S, 16S, 5,8S, 5S) với số ribonucleoti từt 120 đến 5000/1 phân tử.
- Ngoài ba loại ARN tồn tại trong các loài sinh vật mà vật chất di truyền là ADN thì ở những loài virut
vật chất di truyền là ARN thì ARN của chúng có dạng mạch đơn, một vài loại có ARN 2 mạch.

II. CẤU TRÚC PRÔTÊIN
1. Cấu trúc hoá học của prôtêin
- Là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản C, H. O, N thường có thêm S và đôi lúc có P.
- Thuộc loại đại phân tử, phân tử lớn nhất dài 0,1 micromet, phân tử lượng có thể đạt tới 1,5 triệu đvC.
- Thuộc loại đa phân tử, đơn phân là các axit amin.

- Có 20 loại axit amin tạo nên các protein, mỗi axit amin có 3 thành phần: gốc cacbon (R), nhóm amin (NH2), nhóm cacboxyl (-COOH), chúng khác nhau bởi gốc R. Mỗi axit amin có kích thước trung bình 3Ǻ.
- Trên phân tử protein, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit đó là liên kết giữa nhóm amin
của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin bên cạnh cùng nhau mất đi một phân tử nước. Nhiều liên
kết peptit tạo thành một chuỗi polipeptit. Mỗi phân tử protein có thể gồm một hay một số chuỗi polipeptit
cùng loại hay khác loại.
- Từ 20 loại axit amin đã tạo nên khoảng 1014 – 1015 loại protein đặc trưng cho mỗi loài. Các phân tử
protein phân biệt với nhau bởi số lượng thành phần, trình tự phân bố các axit amin.
2. Cấu trúc không gian của prôtêin
Có 4 bậc cấu trúc không gian
- Cấu trúc bậc I: do các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit, đứng ở đầu mạch polipeptit là nhóm
amin, cuối mạch là nhóm cacboxyl.
- Cấu trức bậc II: có dạng xoắn trái, kiểu xoắn anpha, chiều cao một vòng xoắn 5,4 A0, với 3,7 axit
amin/1 vòng xoắn còn ở chuỗi bêta mỗi vòng xoắn lại có 5,1 axit amin. Có những protein không có cấu trúc
xoắn hoặc chỉ cuộn xoắn ở một phần của polipeptit.
- Cấu trúc bậc III: là hình dạng của phân tử protein trong không gian ba chiều, do xoắn cấp II cuộn theo
kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein, tạo thành những khối hình cầu.
- Cấu trúc bậc IV: là những protein gồm 2 hoặc nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau. Ví dụ, phân tử
hemoglobin gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta, mỗi chuỗi chứa một nhân hem với một nguyên tử Fe.
3. Tính đặc trưng và tính đa dạng của prôtêin
- Protein đặc trưng bởi số lượng thành phần, trình tự phân bố các axit amin trong chuỗi polipeptit. Vì
vậy, từ 20 loại axit amin đã tạo nên 1014 – 1015 loại protein rất đặc trưng và đa dạng cho mỗi loài sinh vật.
- Protein đặc trưng bởi số lượng thành phần trình tự phân bố các chuỗi polipeptit trong mỗi phân tử
protein.
- Protein đặc trưng bởi các kiểu cấu trúc không gian của các loại protein để thực hiện các chức năng sinh
học.

III. CƠ CHẾ TỔNG HỢP ADN, ARN VÀ PRÔTÊIN
1. Cơ chế tổng hợp ADN
- Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ:
Gồm 3 bước:

+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN


Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc tái bản (hình chữ Y) và
để lộ ra 2 mạch khuôn.
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn).
Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X).
Trên mạch mã gốc (3’ → 5’) mạch mới được tổng liên tục.
Trên mạch bổ sung (5’ → 3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki),
sau đó các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối.
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành
Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con, trong đó
một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
- Ở sv nhân thực tương tự chỉ khác có nhiều điểm bắt đầu nhân đôi.
- Ý nghĩa: Sự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân, giảm
phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định. Ở cấp độ tế bào và cấp độ phân
tử qua các thế hệ. Nhờ đó con sinh ra giống với bố mẹ, ông bà tổ tiên.
2. Cơ chế tổng hợp mARN
- Cơ chế phiên mã:
+ Đầu tiên ARN - polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3 ’"
5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
+ Sau đó, ARN - polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3 ’" 5’ để tổng hợp nên mARN
theo nguyên tắc bổ sung (A- U; G-X) theo chiều 5’ " 3’
+ Khi enzim di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc " phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải
phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
Còn ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã
hoá (intrôn), nối các đoạn mã hoá (êxon) tạo ra mARN trưởng thành.
3. Cơ chế tổng hợp protein

Gồm hai giai đoạn:
+ Hoạt hoá axit amin:
Enzim
Axit amin + ATP + tARN

aa – tARN.
+ Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
* Mở đầu: Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di
chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu
trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
* Kéo dài chuỗi pôlipeptit: aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN
theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa 2
- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình
thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất. Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba,
tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với
bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
* Kết thúc: Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của
ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.
Trên mỗi mARN cùng lúc có thể có nhiều riboxom( poly ribôxôm) trượt qua với khoảng cách là 51Ǻ →
102 Ǻ, nghĩa là trên mỗi mARN có thể tổng hợp nhiều protein cùng loại.


- Ý nghĩa: Sự tổng hợp protein góp phần thực hiện chức năng biểu hiện tính trạng, cung cấp nguyên liệu
cấu tạo nên các bào quan và đảm nhận nhiều chức năng khác nhau.

IV. CHỨC NĂNG CỦA ADN, ARN VÀ PROTEIN
1. Chức năng của ADN
- Chứa thông tin di truyền, thông tin đặc trưng cho mỗi loại bởi trình tự phân bố các nucleotit trên phân
tử ADN

- Có khả năng nhân đôi chính xác để truyền thông tin di truyền qua các thể hệ.
- Chứa các gen khác nhau, giữ chức năng khác nhau.
- Có khả năng đột biến tạo nên thông tin di truyền mới.
2. Chức năng của các loại ARN được tổng hợp từ ADN
- Chức năng của mARN: bản phiên thông tin di truyền từ gen cấu trúc, trực tiếp tham gia tổng hợp
protein dụa trên cấu trúc và trình tự các bộ ba trên mARN.
- Chức năng của tARN: vận chuyển lắp ráp chính xác các axit amin vào chuối polipeptit dựa trên nguyên
tắc đối mã di truyền giữa bộ ba đối mã trên tARN với bộ ba mã phiên trên mARN.
- Chức năng của rARN: liên kết với các phân tử protein tạo trên các riboxom tiếp xúc với mARN và
chuyển dịch từng bước trên mARN, mỗi bước là một bộ ba nhờ đó mà lắp ráp chính xác các axit amin vào
chuỗi polipeptit theo đúng thông tin di truyền được quy định từ gen cấu trúc.
3. Chức năng của protein
- Là thành phần cấu tạo chủ yếu chất nguyên sinh hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan,
màng sinh chất…
- Tạo nên các enzim xúc tác các phản ứng sinh hoá.
- Tạo nên các hoocmon có chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào, cơ thể.
- Hình thành các kháng thể, có chức năng bảo vvệ cơ thể chống lại các vi khuẩn gây bệnh.
- Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể.
- Phân giải protein tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
-Tóm lại protein đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định
tính trạng của cơ thể sống.

V. SỰ ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein của gen rất phức tạp, có sự khác biệt rõ rệt giữa sinh vật trước
nhân và sinh vật nhân chuẩn. Sau đây là cơ chế điều hoà ở sinh vật trước nhân:
Trong tế bào có rât nhiều gen cấu trúc, không phải các gen đó đều phiên mã, tổng hợp protein đồng thời.
Sự điều hoà hoạt động của gen được thực hiện qua cơ chế điều hoà. Vào năm 1961, F.Jacop và J.Mono đã
phát hiện sự điều hoà hoạt động của gen ở E.coli
- Một mô hình điều hoà bao gồm các hệ thống gen sau:
Một gen điều hoà (R), gen này làm khuôn sản xuất một loại protein ức chế có tác dụng điều chỉnh hoạt động

của một nhóm gen cấu trúc qua tương tác với gen chỉ huy ( Không nằm trong cấu trúc opêron).
- Một gen chỉ huy (O) nằm kề trước nhóm gen cấu trúc, là vị trí tương tác với chất ức chế.
- Một gen khởi động (P) nằm trước gen chỉ huy và có thể trùm lên một phần hoặc toàn bộ gen này, đó là
vị trí tương tác của ARN – polimeraza để khởi đầu phiên mã.
- Một nhóm gen cấu trúc liên quan với nhau về chức năng, nằm kề nhau cùng phiên mã tạo ra một sợi
mARN chung đối với sinh vật trước nhân, còn sinh vật nhân chuẩn phiên mã chỉ tạo ra 1 mARN riêng biệt.
- Một operon chỉ gồm có gen chỉ huy và các gen cấu trúc do nó kiểm soát.


- Cơ chế điều hoà diễn ra như sau:
- Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại protein ức chế, protein này gắn vào gen chỉ huy (O) làm ngăn
cản hoạt động của enzim phiên mã. Vì vậy ức chế hoạt động tổng hợp ARN của các gen cấu trúc. Khi trong
môi trường nội bào có chất cảm ứng, chất này kết hợp với protein ức chế làm vô hiệu hoá chất ức chế, không
gắn vào gen chỉ huy. Kết quả là gen chỉ huy làm cho nhóm gen cấu trúc chuyển từ trạng thái ức chế sang
trạng thái hoạt động. Quá trình phiên mã lại xảy ra.
- Cơ chế điều hoà ở sinh vật nhân chuẩn rất phức tạp đến nay còn nhiều vấn đề chưa rõ.

VI. MÃ DI TRUYỀN, ĐẶC ĐIỂM CỦA MÃ DI TRUYỀN
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong
prôtêin.
- Đặc điểm của mã di truyền:
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG và
UGG).
VII. ĐỘT BIẾN GEN
1. Khái niệm đột biến gen
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit
(gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.

- Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit a)
Nguyên nhân đột biến gen
- Đột biến gen phát sinh do tác nhân gây đột biến lí hoá trong ngoại cảnh hoặc rối loạn trong các quá trình
sinh lí, hoá sinh của tế bào gây nên những sai sót trong quá trình tự sao của ADN hoặc trực tiếp biến đổi cấu
trúc của nó.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ của tác nhân, đặc điểm cấu trúc của gen.
- Nguyên nhân:
Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virút)
hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
- Cơ chế phát sinh: Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của
enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
- Hậu quả: Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi
hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
Khẳng định phần lớn đột biến điểm thường vô hại.
- Ý nghĩa: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
* Sự biểu hiện của đột biến gen
- Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được tái bản cùng với sự tái bản của phân tử ADN mang đột biến.
- Nếu đột biến phát sinh trong giảm phân sẽ tạo đột biến giao tử qua thụ tinh đi vào hợp tử. Đột biến trội
sẽ biểu hiện ngay ở kiểu hình của cơ thể mang đột biến. Đột biến lặn sẽ đi vào hợp tử ở dạng dị hợp qua giao
phối lan truyền dần trong quần thể, trải qua nhiều thế hệ được nhân lên ngày một nhiều, tới một thời điểm
nào đó các đột biến lặn trong các giao tử gặp gỡ nhau trong giao phối, hình thành tổ hợp đồng tử lặn, lúc này
kiểu hình đột biến lặn mới xuất hiện.
- Khi đột biến xảy ra trong nguyên phân, chúng sẽ phát sinh ở một tế bào sinh dưỡng rồi được nhân lên
trong một mô. Nếu là đột biến trội sẽ biểu hiện ở một phần của cơ thể, tạo nên thể khảm.


- t bin soma cú th di truyn bng sinh sn sinh dng nhng khụng th di truyn qua sinh sn hu
tớnh.
- t bin cu trỳc ca gen ũi hi mt s iu kin mi biu hin trờn kiu hỡnh ca c th. Vỡ vy cn

phi phõn bitt bin l nhng bin i trong vt cht di truyn vi th t bin l nhng cỏ th mang t
bin ó biu hin kiu hỡnh.
VIII/ Cu trỳc NST v t bin NST:
1/ Cu trỳc:
- ở sinh vật nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.
- Mi loi cú b NST c trng v s lng, hỡnh thỏi cu trỳc( xem rừ nht kỡ gia ca nguyờn phõn
- phn ln cỏc loi, NST thng tn ti thnh tng cp tng ng, ging nhau v hỡnh thỏi, kớch thc v
v trớ tng ng ca gen (locut gen) nhng khụng ging nhau v gen. Riờng NST gii tớnh cú th tn ti
riờng l, tng ng hoc khụng tng ng. Mi loi cú b NST c trng v s lng, hỡnh thỏi v cu
trỳc. Tuy nhiờn s lng NST trong b NST khụng phn ỏnh mc tin húa ca loi.
- ở sinh vật nhân thực:
+ Cấu trúc hiển vi: NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai
(nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...đờng kính 0,2 2 àm, dài 0,2
50 àm.
+ Mỗi loài có một bộ NST đặc trng (về số lợng, hình thái, cấu trúc).
+ Cấu trúc siêu hiển vi: NST đợc cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
(ADN + prôtêin) Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn đợc quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài
3
vũng) Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) Sợi nhiễm sắc (2530 nm)
4
ống siêu xoắn (300 nm) Crômatit (700 nm) NST.
- Mi NST cha 3 trỡnh t nucleotit c bit:
+ Tõm ng: v trớ liờn kt vi thoi phõn bo (v cng l v trớ c nhõn ụi sau cựng)
+ Trỡnh t u mỳt: trỡnh t lp li c bit giỳp bo v NST
+ Trỡnh t khi u tỏi bn: trỡnh t m ti ú ADN c bt u nhõn ụi
2/ t bin cu trỳc NST
a/ Mt on: (ABC . DEF ABC . DF)
- Vớ d: Mt on trờn NST 21 hoc 22 gõy bnh ung th mỏu; Mỏt on trờn NST s 5 gõy hi chng mốo
kờu.
- C ch: Do t góy NST hoc do trao i chộo khụng cõn gia cỏc NST trong phõn bo.

- c im: gim s gen, thng gõy cht hoc gim sc sng.
- ng dng: Loi b 1 s gen khụng mong mun mt s loi cõy trng
b/ Lp on: (ABC . DEF ABBC . DEF)

khoảng 146 cặp nuclêôtit, qun 1

- C ch: do trao i chộo khụng cõn hoc on NST ca NST khỏc t gn vo.
- c im: lm tng s gen( lp li gen nờn to iu kin cho t bin gen to alen mi cung cp ngun
nguyờn liu cho tin húa); cng biu hin cú th tng hoc gim.
- ng dng: t bin lp on i mch lm tng hot tớnh Enzim amilaza rt cú ý ngha trong sn xut
bia.
- Vớ d: Lp on i mch lm tng hot tớnh Enzim amilaza; Lp on trờn NST X ca rui gim bin
mt li thnh mt dt.
c/ o on: (ABC . DEF ABC . EDF)
- C ch: Mt on no ú t ra quay 1800 gn vo v trớ c.
- c im: s lng gen khụng thay i nhng thay i trỡnh t cỏc gen trờn NST gúp phn to ngun
nguyờn liu cho tin húa; t bin lp on cú th gõy hi cho th t bin.
- Vớ d: t bit o on loi mui gúp phn to nờn loi mi.
d/ Chuyn on:
- Trờn 1 NST: (ABC . DEF ABEC . DF)


+ c im: khụng lm thay i s lng gen nhng lm thay i trỡnh t cỏc gen trờn NST.
+ C ch: Do on NST t ra gn vo v trớ mi trờn NST c.
- Trờn 2 NST:
+ c im: Cú th lm tng hoc gim s lng gen; gen chuyn t NST ny sang NST khỏc( chuyn
nhúm gen liờn kt); lm gim kh nng sinh sn; gúp phn to ra loi mi.
+ C ch: Do bt cp v trao i chộo gia cỏc NST khụng tng ụng hoc do on NST b t gn vo
NST khỏc cp tng ng.
+ ng dng: To thuc tr sõu sinh hc( to ra con c bt th)

3/ t bin s lng NST:
a/ t bin lch bi:
- thay i s lng 1 hoc 1 s cp NST tng ng.
- Vớ d: 2n + 1: th tam nhim( trong n cp tng ng ch cú 1 cp cú 3 NST cỏc cp cũn li bỡnh thng);
dng 2n 1: th 1(trong n cp tng ng ch cú 1 cp cú 1 NST cỏc cp cũn li bỡnh thng). .....
- Vớ d; 3 NST 21 ( kớ hiu: 45 + XX hoc 45 + XY): Hi chng ao( ; Hi chng 3X( kớ hiu 44 + XXX);
Hi chng tc n( kớ hiu 44+X); hi chng claifentor( 44 + XXY hoc 44+XXXY); hi chng Patau( 3
NST 13: u nh, st mụi 75%, tai thp v bin dng...); hi chng Etuụt( 3 NST 18: trỏn bộ, khe mt hp,
cng tay gp vo cỏch tay...)
b/ t bin a bi gm:
- T a bi:
+ S lng b NST tng gp bi s n v ln hn 2n.
+ a bi chn( 4n, 6n...): Sinh sn hu tớnh bỡnh thng
+ a bi l( 3n, 5n....): Hu nh khụng cú kh ,nng sinh sn hu tớnh
+ Thc vt a bi cú hm lng ADN tng nờn quỏ trỡnh trao i cht din ra mnh nờn c quan sinh dng(
r, thõn, lỏ..) to ln khỏc thng.
+ Gp ch yu thc vt.
- D a bi:
+ Mang b NST ca 2 loi khỏc nhau.
+ Th song nh bi: mang b NST lng bi ca hai loi
c/ Nguyờn nhõn chung:
Do nh hng ca cỏc tỏc nhõn hoỏ hc, vt lớ (tia phúng x, tia t ngoi ), tỏc nhõn sinh hc (virỳt)
hoc nhng ri lon sinh lớ, hoỏ sinh trong t bo.
d/ C ch chung t bin cu trỳc NST:
Các tác nhân gây đột biến ảnh hởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo...hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST
lm phỏ v cu trỳc NST. Cỏc t bin cu trỳc NST dn n s thay i trỡnh t v s lng cỏc gen, lm
thay i hỡnh dng NST.
e/ C ch chung t bin s lng NST:
+ Th lch bi:
Cỏc tỏc nhõn gõy t bin gõy ra s khụng phõn li ca mt hay mt s cp NST to ra cỏc giao t

khụng bỡnh thng (cha c 2 NST mi cp).
S kt hp ca giao t khụng bỡnh thng vi giao t bỡnh thng hoc gia cỏc giao t khụng bỡnh
thng vi nhau s to ra cỏc t bin lch bi.
+ Th a bi:
Cỏc tỏc nhõn gõy t bin gõy ra s khụng phõn li ca ton b cỏc cp NST to ra cỏc giao t khụng
bỡnh thng (cha c 2n NST).
S kt hp ca giao t khụng bỡnh thng vi giao t bỡnh thng hoc gia cỏc giao t khụng bỡnh
thng vi nhau s to ra cỏc t bin a bi.
f/ Hu qu:
+ t bin cu trỳc:


Đột biến cấu trúc NST thờng thay đổi số lợng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen thờng
gây hại cho cơ thể mang đột biến.
+ t bin lch bi: t bin lch bi lm tng hoc gim mt hoc mt s NST lm mt cõn bng ton b
h gen nờn cỏc th lch bi thng khụng sng c hay cú th gim sc sng hay lm gim kh nng sinh
sn tu loi.
+ t bin a bi:
* Do s lng NST trong t bo tng lờn lng ADN tng gp bi nờn quỏ trỡnh tng hp cỏc cht hu c
xy ra mnh m...
* Cỏ th t a bi l thng khụng cú kh nng sinh giao t bỡnh thng
g/ Vai trũ:
+ t bin cu trỳc: Cung cp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá.
ứng dụng: loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ di truyền....
+ t bin lch bi: Cung cp ngun nguyờn liu cho quỏ trỡnh chn lc v tin hoỏ. Trong chn
ging, cú th s dng t bin lch bi xỏc nh v trớ gen trờn NST.
+ t bin a bi:
Cung cp ngun nguyờn liu cho quỏ trỡnh tin hoỏ.
úng vai trũ quan trng trong tin hoỏ vỡ gúp phn hỡnh thnh nờn loi mi.


B Bi tp
I- CC CễNG THC CN NH:
1/ AND V T SAO:
i vi mi mch: Trong AND, 2 mch b sung nhau nờn s nu v chiu di ca 2 mch bng nhau.
Mch 1:
A1
T1
G1
X1
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2

Mch 2:

T2
A2
X2
G2
i vi c 2 mch: S nu mi loi ca AND l s nu loi ú 2 mch.
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G 1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

%A + %G = 50% = N/2

%A1 + %A2 = %T1 + %T2 = %A = %T
2
%G1 + %G2 = %X1 + % X2 = %G = %X
2
2
+Do mi chu kỡ xon gm 10 cp nu = 20 nu nờn ta cú:
N = 20 x s chu kỡ xon

2A+2G= N= 2L/3,4 ( N l tng s nu)
2A+3G= H (H: S liờn kt hidro)
Nmụi trng = Ngen (2k-1). Amt = Agen(2k-1). T,G,X tớnh tng t(k: S ln nhõn ụi ca gen)
2/ Phiờn mó, dch mó:
- Liờn kt b sung: A= U, G X, XG, T=A; rN = N/2; - S nu mụi trng cung cp: A= a.k.Tmch gc ; U=
a.k.Amch gc ; G= a.k.Xmch gc ; G=a.k.Xmch gc . Vi a s gen ban u, k l s ln nhõn ụi ca gen; Nu bi
khụng cho thỡ coi nh a=k=1.
- S a.a cú trong chui polipeptit = N/6 1; S a.a cú trong phõn t protein = N/6 2
S aa mụi trng = a.k.b.(N/6 1); S aa cú trong cỏc phõn t protein = a.k.b.(N/6 2); vi b l s riboxom
trt trờn mi mARN
3/ t bin gen:


- Tng 1 lk H: thay cp A=T ( hoc T=A) bng cp GX( hoc XG)
- Tng 2 lk H( L tng 3,4A0): thờm cp A=T ( hoc T=A)
- Tng 3 lk H( L tng 3,4A0): thờm cp GX ( hoc XG)
- Gim 1 lk H: thay cp GX ( hoc XG) bng cp A=T ( hoc T=A)
- Gim 2 lk H( L gim 3,4A0): mt cp A=T ( hoc T=A)
- Gim 3 lk H( L gim 3,4A0): mt cp GX ( hoc XG)
- 5 BU:
+ Gây đột biến thay thế gặp A T bằng gặp G X (3 ln nhõn ụi)
+ Sơ đồ: A T A 5 BU 5-BU G G X
- Dng G* :
+ Thay cp G X bng cp A = T ( 2 ln nhõn ụi)
+ S : G* X G* T A = T
4/ Cỏch vit giao t dng t bin 3n, 4n:
- Dng 3n: Dựng quy tc : mi alen nm trờn 1 nh ca ; mi nh l 1 giao t, ng ni 2 nh l 1
giao t; mu s luụn l 6. Vớ d: kiu gen Aaa
1/6A : 2/6a : 2/ 6Aa : 1/6aa
- Dng 4n dựng quy tc : mi alen nm trờn 1 nh ca hỡnh vuụng; ng ni 2 nh l 1 giao t; mu

luõn l 6. Vớ d kiu gen Aaaa:
1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.

II/ Bi tp trc nghim cú liờn quan:
Câu 1. (H 2010) Ngời ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có

T+X
= 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân
A+G

tạo một chuỗi poli nuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là
A. A + G = 20%, T + X = 80%.
B. A + G = 25%, T + X = 75%.
C. A + G = 80%, T + X = 20%.
D. A + G = 75%, T + X = 25%.
Câu 2. (H 2010) ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết
rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thờng. Tính theo lí thuyết, phép lai
giữa 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 3. (H 2010) Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen
Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai.
Trong hai lần nhân đôi, môi trờng nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại
guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.

D. mất một cặp A - T.
Câu 4. (H 2010) Biết hàm lợng ADN trong nhân một tế bào sinh tinh của thể lỡng bội là x. Trong trờng hợp
phân chia bình thờng, hàm lợng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 0,5x.
B. 1x.
C. 2x.
D. 4x.
Câu 5. (H 2010) ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu đợc
phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc
vào điều kiện môi trờng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể là
đột biến nào sau đây?
A. Thể một.
B. Thể ba.
C. Thể không.
D. Thể bốn.
Câu 6. (H 2010) Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lỡng bội, một NST của cặp số 3 và một
NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thờng. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra
các tế bào con có bộ NST là
A. 2n +1 - 1 và 2n - 2 + 1 hoặc 2n +2 + 1 và 2n - 1 + 1.
B. 2n +1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n +2 và 2n - 1 - 1.
C. 2n +2 và 2n - 2 hoặc 2n +2 + 1 và 2n - 2 - 1.
D. 2n +1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n +1 - 1 và 2n - 1 + 1.
Câu 7. (H 2010) Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST đợc kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thờng, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thờng.
Các loại giao tử có thể đợc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.
D. ABb và a hoặc aBb và A.



Câu 8. (H 2010) Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vũng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit
amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình
phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin
(intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôptêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết
thúc.
Câu 9. (H 2010) ở cà độc dợc (2n = 24), ngời ta đã phát hiện đợc các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các
thể ba này
A. có số lợng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lợng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lợng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lợng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 10. (H 2010) Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực nh sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1-tARN (aa1: axit amin đứng liền
sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5' - 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là
A. (3) --> (1) --> (2) --> (4) --> (6) --> (5).
B. (1) --> (3) --> (2) --> (4) --> (6) --> (5).
C. (2) --> (1) --> (3) --> (4) --> (6) --> (5).
D. (5) --> (2) --> (1) --> (4) --> (6) --> (3).

Câu 11. (H 2010) Theo Mônô và Jacôp, các thành phần cấu tạo của Operôn Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 12. (H 2010) Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới đợc tổng
hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADNpolimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngợc lại.
Câu 13. (H 2009) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thờng hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 2.
Câu 14. (H 2009) ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lợng NST đơn trong một tế bào của thể bốn
đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80.
B. 20.
C. 22.
D. 44.
Câu 15. (H 2009) Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN poli merazza bám vào và khởi đầu phiên mã.

Câu 16. (H 2009) Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tơng
đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thờng và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/8.
D. 1/16.
Câu 17. (H 2009) Khi nghiên cứu NST ở ngời, ta thấy những ngời có NST giới tính là XY, XXY hoặc XXXY
đều là nam, còn những ngời có NST giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của NST giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y.
C. NST Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lợng NST giới tính X.


Câu 18. (H 2009) Một phân tử mARN dài 2040 Ao đợc tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit
A, G, U và X lần lợt là 20%, 15%, 40% và 25%. Ngời ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp
nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lợng nuclêôtit
mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 360. A = T = 240.
B. G = X = 320. A = T = 280.
C. G = X = 240. A = T = 360.
D. G = X = 280. A = T = 320.
Câu 19. (H 2009) Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp đợc 112 mạch
polinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trờng nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN
trên là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.

Câu 20. (H 2009) Trên một NST, xét 4 gen là A, B, C và D. Khoảng cách tơng đối giữa các gen là:
AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó
là:
A. CABD.
B. DABC.
C. ABCD.
D. BACD.
Câu 21. (H2009) Bằng phơng pháp tế bào học, ngời ta xác định đợc trong các tế bào sinh dỡng của một
cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. khi so sánh về hình thái và kích thớc của các NST trong tế bào, ngời ta thấy chúng tồn tại thành từng
nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thớc.
B. các NST tồn tại thành cặp tơng đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thớc giống nhau.
C. cây này sinh trởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
D. số NST trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST 1n = 10 và 4n = 40.
Câu 22. (H 2009) Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là
A. 5'XAU3'.
B. 3'XAU5'.
C. 3'AUG5'.
D. 5'AUG3'.
Câu 23. (H 2009) Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n -1 -1) có thể có ở loài này

A. 21.
B. 42.
C. 7.
D. 14.
Câu 24. (H 2009) ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST
A. có tác dụng bảo vệ các NST cũng nh làm cho các NST không dính vào nhau.
B. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu đợc nhân đôi.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.

Câu 25. (H 2009) Khi nó về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy
ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch
mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân t
mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Câu 26. (H 2009) Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E. coli này sang môi trờng chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
A. 30.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Cõu 27 (H 2011): Mt trong nhng c im khỏc nhau gia quỏ trỡnh nhõn ụi ADN sinh vt nhõn thc vi quỏ
trỡnh nhõn ụi ADN sinh vt nhõn s l
A. s lng cỏc n v nhõn ụi.
B. nguyờn liu dựng tng hp.
C. chiu tng hp.
D. nguyờn tc nhõn ụi.
Cõu 28 (H 2011): Cho bit quỏ trỡnh gim phõn din ra bỡnh thng, cỏc cõy t bi u to giao t 2n cú kh nng
th tinh. Tớnh theo lớ thuyt, phộp lai gia hai cõy t bi u cú kiu gen AAaa cho i con cú kiu gen d hp t
chim t l
A.

2
.
9


B.

1
.
2

C.

17
.
18

D.

4
.
9

Cõu 29 (H 2011):: Gen A sinh vt nhõn s di 408 nm v cú s nuclờụtit loi timin nhiu gp 2 ln s nuclờụtit
loi guanin. Gen A b t bin im thnh alen a. Alen a cú 2798 liờn kt hirụ. S lng tng loi nuclờụtit ca alen a
l:
A. A = T = 799; G = X = 401.
B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399.
D. A = T = 799; G = X = 400.
Cõu 30 (H 2011): Cho cỏc thụng tin sau õy :
(1) mARN sau phiờn mó c trc tip dựng lm khuụn tng hp prụtờin.



(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 31 (ĐH 2011): Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 32 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu
gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các
alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb
B. BBbb
C.Bbb
D. BBb
Câu 33 (ĐH 2011): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của
gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số
nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Câu 34 (ĐH 2011): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 35(ĐH 2011): Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như
sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các
nòi trên là:
A. 1  3  4 2
B. 1 4  2  3
C. 1  3  2  4
D. 1  2  4  3
Câu 36 (ĐH 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu nhiên hai
cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2
gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều
tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa
B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa
D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
Câu 37 (ĐH 2011): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4)
C. (1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)

Câu 38: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 39 (ĐH 2011): Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 40 (CĐ 2011): Gen B có 900 cặp nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ

A+ T
= 1,5 . Gen B bị đột biến dạng thay
G+ X

thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là


A. 3599
B. 3601
C. 3899
D. 3600
Câu 41(CĐ 2011): Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các cá thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) Aaaa;
(2) AAAa;
(3) Aaaa;
(4) aaaa
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hóa bộ nhiễm sắc
thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:
A.(1) và (4)

B.(1) và (3)
C.(3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 42(CĐ 2011): Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hóa axit amin
Acginin, 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng một đoạn mã hóa axit amin Xêrin, 5’GXU3’ mã hóa axit amin Alanin. Biết trình
tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là
5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hóa cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với
quá trình dịch mã là:
A. Acginin-Xêrin-Alanin-Xêrin
B. Xêrin-Acginin-Alanin-Acginin
C. Xêrin-Alanin-Xêrin-Acginin
D. Acginin-Xêrin-Acginin-Xêrin.
Câu 43(CĐ 2011): Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại
của gen trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 300; G = X = 1200
C. A = T = 900; G = X = 600
D. A = T = 600; G = X = 900
Câu 44(CĐ 2011) Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd.
B. AaaBb.
C. AaBb.
D. AaBbd.
Câu 45(CĐ 2011): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là

A. (3) và (4)
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (1) và (4).
Câu 46 (CĐ 2011): Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm
sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 46.
B. 2n = 42.
C. 2n = 24.
D. 2n = 22.
Câu 47 (CĐ 2011):Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N 15 phóng xạ chưa
nhân đôi trong môi trường chỉ có N 14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng
nhân của các E.coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là :
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 48 (CĐ 2011): Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A + XY. Khi tế bào này
giảm phân gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong
giản phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào
trên là :
A. 22A và 22A + XX.
B. 22A + XX và 22A + YY.
C. 22A + X và 22A + YY.
D. 22A + XY và 22A.
Câu 49(CĐ 2011) Mô tả nào sau đây là đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp đương đồng khác.
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn như nhau.
C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
D. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại.

Câu 50 (CĐ 2011): Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1)- Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2)- Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3)- Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
(4)- Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 51(CĐ 2011): Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lệch bội
D. Đột biến đa bội
Câu 52(CĐ 2011): Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêtit. Vùng điều hòa nằm ở
A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. Đầu 3’ của mã mạch gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
D. Đầu 5’ của mã mạch gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Câu 53(CĐ 2011): Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hóa ở môi trường hay do các tác nhân sinh học.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơnitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.
C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND.


Câu 54(CĐ 2011): Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1)- Tật dính ngón tay 2 và 3.
(2)- Hội chứng Đao.

(3)- Hội chứng Claiphentơ.
(4)- Hội chứng Etuốt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là:
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
Câu 55( ĐH 2014): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có
hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết,
các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108. B. 36. C. 64. D. 144
Câu 56( ĐH 2014):: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 57( ĐH 2014):: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (5) C. (3), (4), (5) D. (1), (3), (5)
Câu 58( ĐH 2014):: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi
của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T D. mất một cặp G-X
Câu 59( ĐH 2014):: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể

(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (4)
Câu 60( ĐH 2014):: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Câu 61( ĐH 2014):: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (2) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (3) và (4)
Dh12
Câu 62( ĐH 2012): Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại được thể hiện trong
cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép (2) phân tử tARN
(3) Phân tử prôtêin (4) Quá trình dịch mã
A. (1) và (2) B. (2) và (4) C. (1) và (3) D. (3) và (4)
Câu 63( ĐH 2012): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
Câu 64( ĐH 2012): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến

gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.


Câu 65( ĐH 2012): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội
có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 33:11:1:1
B. 35:35:1:1
C. 105:35:9:1
D. 105:35:3:1
Câu 66( ĐH 2012): Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro;
GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự
các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn
pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro
B. Pro-Gly-Ser-Ala. C.Ser-Arg-Pro-Gly D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 67( ĐH 2012): Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pô limeraza là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Câu 68( ĐH 2012): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có
khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4)

B. (2), (3)
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 69( ĐH 2012): Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A
bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số
nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 448.
B. 224.
C. 112.
D. 336
Câu 70( ĐH 2012): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ
chế
A. giảm phân và thụ tinh.
B. nhân đôi ADN.
C. phiên mã
D. dịch mã.
Dh 13
Câu 71( ĐH 2013): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 72 ( ĐH 2013): So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến
hoá vì
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự
nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào
kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
sinh vật.

D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột
biến có lợi.
Câu 73( ĐH 2013): Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến.
B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 74( ĐH 2013): Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp
năng lượng
A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Câu 75( ĐH 2013): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
kí hiệu từ
I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84
72
36
60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong



các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là:
A. I, III, IV, V.
B. II, VI.
C. I, III.
D. I, II, III, V.
Câu 76( ĐH 2013): Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza;
(5) ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. (3) và (5).
B. (2) và (3).
C. (1), (2) và (3).
D. (2), (3) và (4).
Câu 77( ĐH 2013): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.Theo lí thuyết,
trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4).
B. (3) và (6).
C. (2) và (5).
D. (1) và (5).
Câu 78( ĐH 2013): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 79( ĐH 2013): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ
bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là

A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm.
C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm.

Câu 80(CD 2013): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tổng hợp và kéo dài mạch mới.
B. tháo xoắn phân tử ADN.
C. nối các đoạn Okazaki với nhau.
D. tách hai mạch đơn của phân tử ADN.
Câu 81(CD 2013): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên
kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 82(CD 2013: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?
A. 5’AGU3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’UUG3’.
D. 5’AUG3’.
Câu 83(CD 2013: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 50%.
C. 56,25%.
D. 25%.
Câu 84(CD 2013): Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh
vật nhân sơ?
A. ARN pôlimeraza.
B. Restrictaza.
C. ADN pôlimeraza.

D. Ligaza.
Câu 85(CD 2013): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có
vai trò
A. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
Câu 86(CD 2013): Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh
dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 19 và 21. B. 18 và 19.
C. 9 và 11.
D. 19 và 20.
Câu 87(CD 2013): Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc
biệt,các trình tự này có vai trò
A. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN.
C. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 88(CD 2013): Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.
B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 89(CD 2013): Trong tế bào, loại axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ADN.



Câu 90(CD 2013): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Vùng xếp cuộn. C. Sợi nhiễm sắc.
D. Crômatit.
Câu 91(CD 2013): Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G =
100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 190.
B. 90.
C. 100.
D. 180.
Câu 92(CD 2014): Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực,
A. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
B. cần có sự tham gia của enzim ligaza.
C. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.
D. cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
Câu 92(CD 2014): Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. hoocmôn insulin. B. ARN pôlimeraza.
C. ADN pôlimeraza.
D. gen.
Câu 93(CD 2014): Trong quá trình dịch mã,
A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.
B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN.
C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’.
Câu 94(CD 2014): Những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen
trên một nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn.

D. mất đoạn và đảo đoạn.
Câu 95(CD 2014): Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Câu 96(CD 2014): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ
(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị
đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc
điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại
thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4)
Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.:A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 97(CD 2014): Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 98(CD 2014): Trong mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
A. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza.
B. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
C. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 99(CD 2014): Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là
A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A,
U, G, X.

B. ADN ở tế bào nhân sơ có dạng vòng còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực không có dạng vòng.
C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung còn các
bazơ nitơ của ADN ở tế bào nhân sơ không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinuclêôtit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi
pôlinuclêôtit.
Câu 100(CD 2012): Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã
(anticôđon) là: A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’.
Câu 101(CD 2012): Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do
đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể.


Câu 102(CD 2012): Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số
nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 644.
B. 506.
C. 322.
D. 480.
Câu 103(CD 2012): Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O).
B. Vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà (R).
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 104(CD 2012): Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.

C. đều theo nguyên tắc bổ sung.
D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 105(CD 2012): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAaa.
C. AAaa × Aaaa.
D. AAAa × AAAa.
Câu 4106(CD 2012): Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường
và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × AAAa.
C. Aaaa ×AAaa.
D. AAaa × AAaa.



×