ÔN TẬP – HỌC KÌ I
Môn Sinh học - Lớp 12 CB
------------------------CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
Câu 1. Gen là gì?
A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit.
B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit hay một
phân tử ARN.
C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit hay một
phân tử ARN.
D. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit.
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thông nhất của sinh giới?
A. Tính đặc hiệu.
B. Tính thoái hoá
C. Tính phổ biến
D. Tính liên tục
Câu 3. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. cung cấp năng lượng.
B. lắp ghép các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn để tạo ra mạch mới.
C. tháo xoắn ADN.
D. phá vỡ các liên kết hyđrô giữa 2 mạch của ADN.
Câu 4. Vai trò của enzim ligaza trong quá trình nhân đôi ADN là
A. nối các đoạn Okazaki thành một mạch mới được tổng hợp.
B. phá vỡ các liên kết hyđrô giữa 2 mạch của ADN.
C. tổng hợp đoạn mồi đoạn ARN mạch đơn.
D. lắp ghép các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đạng tổng hợp.
Câu 5. Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng nào ?
A. Trình tự các mã bộ hai nuclêôtit quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
B. Trình tự các mã bộ ba nuclêôtit quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
C. Trình tự của mỗi nuclêôtit quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. Trình tự các mã bộ bốn nuclêôtit quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
Câu 6. Các mạch đơn mới được tổng hợp trong qúa trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành
theo chiều
A. 3'- 5'.
B. 5' - 3'.
C. 5' - 3' trên mạch này 3' - 5' trên mạch kia.
D. chiều của mạch được hình thành ngẫu nhiên.
Câu 7. Gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá
A. liên tục (không phân mảnh)
B. có đoạn liên tục (không phân mảnh), có đoạn không liên tục (phân mảnh).
C. không liên tục (phân mảnh)
D. tuỳ thuộc vào mỗi loại mà phân mảnh hay không phân mảnh.
Câu 8. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá
A. liên tục (không phân mảnh)
B. có đoạn liên tục (không phân mảnh), có đoạn không liên tục (phân mảnh).
C. không liên tục (phân mảnh)
D. tuỳ thuộc vào mỗi loại mà phân mảnh hay không phân mảnh.
Câu 9. Trong chu kỳ tế bào, sự nhân đôi của ADN trong nhân xảy ra vào thời điểm nào?
A. Kỳ trung gian, pha S.
B. Kỳ trung gian, pha G1.
C. Kỳ trung gian, pha G2.
D. Kỳ trước.
Câu 10. Một đoạn mARN gồm 2 loại nu A và U thì số loại bộ ba trong đoạn mARN có thể có là
A. 8.
B. 6.
C. 4.
D. 2
Câu 11. 1 phân tử ADN dài 1,02mm. Khi phân tử này nhân đôi 1 lần, số nu tự do môi trường nội
bào cung cấp là
A. 1,02. 105.
B. 6. 105.
C. 6. 106.
D. 3.106
Câu 12. 1 đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nu các loại như sau A = 60; G = 120; X= 80;
T = 30. Sau 1 lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nu mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 180; G = X = 110.
B. A = T = 150; G = X = 140.
C. A = T = 90; G = X = 200.
D. A = T = 200; G = X = 90.
BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Câu 1. Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN gọi là gì?
A. Phiên mã.
B. Tự sao.
C. Dịch mã.
D. Tự nhân đôi.
Câu 2. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN pôlimeraza di chuyển theo chiều
A. từ 3' đến 5'.
B. di chuyển một cách ngẫu nhiên.
C. từ 5' đến 3'.
D. từ 5' đến 3' hoặc 3' đến 5'.
Câu 3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã
A. Enzim ADN pôlim
B. Enzim ARN pôlimeraza.
C. Enzim ADN pôlimeraza và Enzim ARN pôlimeraza.
D.Enzim ligaza.
Câu 4. Phiên mã là quá trình tổng hợp
A. mARN.
B. tARN.
C. rARN.
D. các loại ARN.
Câu 5. Dịch mã là
A. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 1 của prôtêin.
B. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 2 của prôtêin.
C. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 3 của prôtêin.
D. quá trình mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành cấu trúc bậc 4của prôtêin.
Câu 6. Sản phẩm cuối cùng của quá trình hoạt hoá axit amin là
A. axit amin - tARN. B. axit amin - mARN.
C. axit amin - rARN. D. Chuỗi polipeptit
Câu 7. Đoạn gen dùng để phiên mã dài 2601A 0. Khi đoạn gen phiên mã cần môi trường cung cấp
tất cả 3060 ribônuclêôtit tự do. Số lần phiên mã của đoạn gen trên là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 8. Một phân tử mARN có tỷ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ % mỗi loại
ribônuclêôtit A, U, G, X lần lượt
A. 48%; 24%; 16%; 12%.
B. 24%; 48%; 16%; 12%.
C. 48%; 24%; 12%; 16%.
D. 48%; 12%; 24%; 16%.
Câu 9. Có 3 loại ribônuclêôtit cấu trúc thành một phân tử mARN. Số loại cođon có tối đa trên
phân tử mARN là
A. 8.
B. 6.
C. 27.
D. 3
Câu 10. Mã di truyền trên mARN được đọc theo
A. một chiều từ 3' đến 5'.
B. một chiều từ 5' đến 3'.
C. hai chiều tuỳ vào vị trí của enzim.
D. ngược chiều di chuyển của ribôxôm trên mARN.
BÀI 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
Câu 1. Quan sát hình sau và cho biết chú thích nào đúng?
R
R
R
A. R. Gen điều hoà; P Vùng vận hành ; O Vùng khởi động; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.
B. R. Gen điều hoà; P Vùng khởi động; O Vùng vận hành ; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.
C. R. Gen cấu trúc.; P Vùng chỉ huy; O Vùng khởi động; Z, Y, A Nhóm gen điều hoà.
D. R. Gen cấu trúc; P Vùng khởi động ; O Vùng vận hành ; Z, Y, A Nhóm gen cấu trúc.
Câu 2. Cấu trúc của 1 ôpêrôn gồm
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành.
B. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động.
C. gen điều hoà, vùng khởi động, vùng vận hành.
D. vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc.
Câu 3. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. phiên mã
B. dịch mã
C. trước phiên mã .
D.sau dịch mã.
Câu 4. Điều hoà hoạt động gen chính là
A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà lượng mARN của gen tạo ra.
C. điều hoà lượng tARN của gen tạo ra.
D. điều hoà lượng rARN của gen tạo ra.
Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
A. về cấu trúc của gen.
B. về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.
C. về vị trí phân bố của gen.
D. về khả năng phiên mã của gen.
Câu 6. Cơ chế điều hoà đối với ôpêrôn Lac ở E. coli dựa vào tương tác của yếu tố nào?
A. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng O.
B. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với vùng P.
C. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với gen điều hoà.
D. Dựa vào tương tác của prôtêin ức chế với nhóm gen cấu trúc.
Câu 7. Sự biểu hiện điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra ở các cấp độ tháo xoắn nhiễm sắc thể, phiên mã, sau phiên mã, dịch mã và sau dịch
mã.
B. Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ phiên mã và dịch mã.
C. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ phiên mã.
D. Diễn ra ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã.
Câu 8. Trong cơ chế hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ theo mô hình ôpêron Lac, gen điều hoà (R)
có vai trò gì ?
A. Tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza để xúc tác quá trình phiên mã.
B. Mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. Mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN pôlimeraza.
D. Kiểm soát và vận hành hoạt động của ôpêron
.
BÀI 4. ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1. Đột biến gen là
A. những biến đổi trong cấu trúc gen.
B. sự tạo thành alen mới.
C. sự tạo thành kiểu hình mới.
D. những biến đổi trong cấu trúc NST
Câu 2. Thể đột biến là
A. tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến.
B. tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.
C. những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
D. tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.
Câu 3. Đột biến gen (dạng đột biến điểm) gồm các dạng nào ?
A. Mất, thay và thêm 1 cặp Nu.
B. Mất, thay và đảo 1cặp Nu.
C. Mất, thay và chuyển cặp Nu.
D. Thay, thêm và đảo cặp Nu.
Câu 4. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, giai đoạn từ 2 đến 8 tế bào
được gọi là
A. đột biến xôma.
B. đột biến tiền phôi.
C. đột biến sinh dưỡng.
D. đột biến giao tử.
Câu 5. Đột biến giao tử là đột biến
A. xảy ra trong quá trình giảm phân của tế bào sinh giao tử.
B. xảy ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
C. không di truyền.
D. xảy ra ở các mô sinh dưỡng.
Câu 6. Để phân loại đột biến giao tử, đột biến xôma, đột biến tiền phôi người ta phải căn cứ vào
A. sự biểu hiện của đột biến.
B. mức độ đột biến.
C. loại tế bào xảy ra đột biến.
D. bản chất của đột biến.
Câu 7. Nguyên nhân nào dẫn đến đột biến gen?
A. Hiện tượng NST phân ly không đồng đều.
B. Tác nhân vật lý, hoá học, sinh học của môi trường ngoài hay do biến đổi sinh lí, sinh hoá tế
bào.
C. Do NST bị chấn động cơ học.
D. Sự chuyển đoạn NST.
Câu 8. Hoá chất gây đột biến thay thế cặp AT thành GX là 5- BU. Quá trình thay thế được mô tả
theo sơ đồ sau
A. A -T→ G - 5BU→ X - 5BU → G - X
B. A -T→ A - 5BU→ G - 5BU →G - X
C. A -T→ X - 5BU→ G - 5BU → G - X
D. A -T→ G - 5BU→ G - 5BU →G - X
Câu 9. Hậu quả dạng đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit dẫn đến
A. dịch khung. B. sai nghĩa.
C. đồng nghĩa. D. không ảnh hưởng gì.
Câu 10. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là một bệnh
A. di truyền liên kết với giới tính
B. xảy ra do mất đoạn nhiễm sắc thể (NST)
C. đột biến gen trên NST giới tính dạng thay 1 cặp nu.
D. đột biến gen trên NST thường dạng thay 1 cặp nu.
Câu 11. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích chủ yếu do
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ.
D. cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. NHIỄM SẮC THỂ
Câu 1. Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là
A. nuclêôxôm.
B. nuclêôtit.
C. ribôxôm D. crômatit.
Câu 2. Thành phần chủ yếu của NST gồm
A. ADN và prôtêin histon.
B. ARN và prôtêin histon.
C. ADN và prôtêin
D. ADN, ARN và prôtêin histon
Câu 3. Một nuclêôxôm được cấu tạo bởi
A. 8 phân tử prôtêin histon và khoảng 146 cặp nuclêôtit.
B. 8 phân tử prôtêin histon và khoảng 140 cặp nuclêôtit.
C. 8 phân tử prôtêin histon và khoảng 136 cặp nuclêôtit.
B. 8 phân tử prôtêin histon và khoảng 148 cặp nuclêôtit.
Câu 4. Thứ tự nào sau đây biểu thị từ đơn giản đến phức tạp trong cấu trúc siêu hiển vi của NST.
A. ADN - Nuclêôxôm - sợi nhiễm sắc - sợi cơ bản - Crômatit - nhiễm sắc thể kép ở kỳ giữa.
B. ADN - Nuclêôxôm - nhiễm sắc thể - sợi nhiễm sắc - Crômatit - sợi cơ bản -vùng xếp cuộn.
C. ADN - Nuclêôxôm - sợi cơ bản - sợi nhiễm sắc - Crômatit - nhiễm sắc thể kép
D. ADN - Sợi cơ bản - Nuclêôxôm - sợi nhiễm sắc - Crômatit - nhiễm sắc thể kép ở kỳ giữa.
Câu 5. Ruồi giấm có 2n = 8. Số tế bào con được hình thành và số nguyên liệu tương đương NST
đơn mà môi trường cung cấp cho một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm sau khi trải qua 6 đợt
nguyên phân liến tiếp sẽ là
A. 64 tế bào con; 504 NST.
B. 32 tế bào con; 504 NST. `
C. 64 tế bào con; 512NST.
D. 64 tế bào con; 256 NST.
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Câu 6. Đột biến nhiễm sắc thể (NST) gồm các dạng
A. đa bội và lệch bội
B. thêm đoạn và đảo đoạn
C. chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
D. đột biến số lượng và cấu trúc NST
Câu 7. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm
A. mất, lặp, đảo, chuyển đoạn.
B. mất, thêm, đảo, chuyển đoạn.
C. mất, thay, thêm, đảo đoạn.
D. mất, thay, chuyển, đảo đoạn.
Câu 8. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân đối bất thường giữa các crômatit trong cặp tương
đồng ở kì đầu 1 phân bào giảm nhiễm dẫn đến xuất hiện đột biến
A. lệch bội
B. đa bội
C. lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể (NST)
D. đảo đoạn NST
Câu 9. Hội chứng nào ở người do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Hội chứng Đao
B. Hội chứng mèo kêu, Ung thư máu.
C. Hội chứng Tớcnơ. D. Hội chứng Claiphentơ
Câu 10. Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến
A. gây chết ở thực vật B. không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất chất liệu di truyền
C. có thể làm tăng hay giảm độ biểu hiện của tính trạng
D. gây chết ở động vật.
Câu 11. Đột biến nào được ứng dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể
khác?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 12. Những đột biến nào gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?
A. Mất đoạn và lặp đoạn.
B. Mất đoạn và chuyển đoạn lớn
C. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn.
Câu 13. Trong chọn giống, người ta đã ứng dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những gen không
mong muốn?
A. Mất đoạn NST.
B. Đột biến gen.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Đảo đoạn không mang tâm động.
Câu 14. Những đột biến cấu trúc NST có thể làm giảm số lượng gen trên NST
A. Mất đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Mất đoạn và lặp đoạn.
C. Lặp đoạn và đảo đoạn.
D. Đảo đoạn và chuyển đoạn tương hỗ.
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. LỆCH BỘI (DỊ BỘI)
Câu 1. Đột biến số lượng NST là
A. thay đổi số lượng ở 1 hoặc 1số cặp NST hoặc toàn bộ bộ NST.
B. thay đổi số lượng ở 1 hoặc 1số cặp NST.
C. thay đổi số lượng toàn bộ bộ NST.
D. thay đổi cấu trúc và số lượng NST.
Câu 2. Hội chứng Đao xảy ra do
A. rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) 22
B. mẹ sinh con khi tuổi trên 35
C. Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST 21
D. mất đoạn NST 21.
Câu 3. Một người mang bộ nhiễm sắc thể (NST) có 45 NST trong đó có 1 NST giới tính X sẽ là
A. người nam mắc hội chứng Claiphentơ
B. người nữ mắc hội chứng Claiphentơ
C. người nam mắc hội chứng Tớcnơ
D. người nữ mắc hội chứng Tớcnơ.
Câu 4. Cơ chế dẫn đến đột biến lệch bội NST
A. Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ cuối nguyên phân.
C. Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình giảm phân.
D. Do sự không phân ly của cặp NST ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
Câu 5. Trường hợp bộ NST 2n bị thừa 1 nhiễm sắc thể được gọi là gì ?
A. Thể 3 nhiễm.
B. Thể 1 nhiễm.
C. Thể bốn nhiễm.
D. Thể không .
Câu 6. Trường hợp bộ NST 2n bị thiếu 1 nhiễm sắc thể được gọi là
A. Thể 3 nhiễm.
B. Thể 1 nhiễm.
C. Thể bốn nhiễm. D. Thể không .
Câu 7. Trường hợp bộ NST 2n bị thiếu mất một cặp nhiễm sắc thể được gọi là
A. Thể 3 nhiễm.
B. Thể 1 nhiễm.
C. Thể bốn nhiễm. D. Thể không .
Câu 8. Trường hợp bộ NST 2n bị thừa 2 nhiễm sắc thể của một cặp NST tương đồng nào đó được
gọi là
A. Thể 3 nhiễm.
B. Thể 1 nhiễm.
C. Thể bốn nhiễm.
D. Thể không
Câu 9. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n-1) có thể phát triển thành
A. thể 1 nhiễm.
B. thể không.
C. thể 1 nhiễm hoặc thể không.
D. thể 1 nhiễm kép hoặc thể không.
Câu 10. Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 NST khác nhau. Có thể có bao
nhiêu NST trong cá thể một nhiễm ở loài này?
A. 18.
B. 20.
C. 36.
D. 37.
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
Câu 11. Đột biến thể đa bội là dạng đột biến
A. Nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc
B. Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST
C. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và ≥2n
D. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và >2n
Câu 12. Rối loạn phân li trong toàn bộ bộ NST trong lần phân bào 1 của phân bào giảm nhiễm của
một tế bào sinh dục sẽ tạo ra
A. Giao tử n và 2n
B. Giao tử 2n
C. Giao tử n
D. Giao tử 2n và 3n.
Câu 13. Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở
A. Động, thực vật bậc thấp
B. Động vật C. Cơ thể đơn bào
D. Thực vật
Câu 14. Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện
dòng tế bào
A. 4n
B. 2n
C. 3n
D. 2n+2.
Câu 15. Cơ chế tác động của cônsixin gây ra đột biến đa bội thể là
A. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc.
B. Ngăn cản không cho sự thành lập màng tế bào.
C. Ngăn cản khả năng tách đôi của các nhiễm sắc thể kép ở kỳ sau.
D. Ức chế việc tạo lập màng nhân của tế bào mới.
Câu 16. Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do
A. Xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính
B. Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính
C. Các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có
khả năng thụ tinh
D. Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng.
Câu 17. Dùng hoá chất cônsixin dược sử dụng để gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Chọn sơ
đúng sau
A. Dd cônsi xin
DDDd
cônsi xin
B. Dd
Dddd
C. Dd cônsi xin
DDdd
cônsi xin
D. Dd
DDDD
Câu 18. Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của Đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2
đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 63 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột
biến
A. Tứ bội.
B. Tam bội.
C. 1 nhiễm.
D. 3 nhiễm
Câu 19. Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được vì
A. chúng thường không có hạt hoặc hạt rất bé.
B. chúng không có cơ quan sinh sản.
C. phân ly không bình thường của NST trong quá trình giảm phân gây trở ngại cho việc hình
thành giao tử.
D. chúng chỉ có thể sinh sản dinh dưỡng bằng hình thức giâm, chiết, ghép cành.
CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
BÀI 8. QUY LUẬT PHẤN LI
Câu 1. Menđen đã đề ra phương pháp nghiên cứu di truyền nào?
A. Phương pháp phân tích di truyền giống lai
B. Phương pháp lai kinh tế.
C. Phương pháp lai cải tiến giống.
D. Phương pháp lai xa.
Câu 2. Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li
A. Mỗi nhân tố di truyền (alen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên mỗi giao tử
chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 121.
D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự
phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.
C. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Câu 3. Kiểu gen của cá chép không vảy Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA trứng không nở
được. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy.
C. 1cá chép không vảy 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Câu 4. Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd
quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hồng 1 trắng B. 1 đỏ 1 trắng
C. 1 đỏ 1 hồng
D. 1 đỏ 2 hồng 1 trắng
Câu 5. Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd
quy định màu hoa trắng.Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
A. 1 đỏ, 1 hồng B. 1 hồng, 1 trắng
C. Toàn đỏ
D. Toàn hồng
BÀI 9. QUY LUẬT PHẤN LI ĐỘC LẬP
Câu 1. Nội dung của quy luật phân li độc lập
A. Các cặp alen (nhân tố di truyền) PLĐL với nhau trong quá trình hình thành giao tử.
B. Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
C. Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
D. Các cặp tính trạng di truyền độc lập.
Câu 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập
A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở F1 có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng,
dẫn tới sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng.
C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
D. Sự tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
Câu 3. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập vì
A. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. Tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng các tính trạng hợp thành nó.
C. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng các tính trạng hợp thành nó.
D. Tỷ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 4. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân ly độc lập
A. Xuất hiện biến dị tổ hợp, làm sinh giới đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
C. Cho thấy loài sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
Câu 5. Xét phép lai P AaBb Aabb (Cho mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; trội hoàn
toàn). Tỷ lệ xuất hiện loại kiểu hình A-B- là
A.
3
8
B.
9
16
C.
3
9
D.
3
16
Câu 6. Xét phép lai P AaBbDd AaBbDd ( Cho mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; trội
hoàn toàn). Tỷ lệ xuất hiện kiểu gen aabbdd ở F1 là
A.
1
64
B.
2
64
.
C.
4
64
.
D.
8
64
Câu 7. Tỉ lệ các loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%
BÀI 10. QUY LUẬT TƯƠNG TÁC VÀ ĐA HIỆU
I. TƯƠNG TÁC
Câu 1. Ở một loài thực vật, hai gen A và B bổ trợ cho nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hay cả
hai gen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai hai giống Ptc về 2 cặp gen tương phản thì tỉ lệ kiểu hình
ở F2 là
A. 9 quả tròn 6 bầu dục 1 quả dài.
B. 9 quả tròn 7 quả dài.
C. 9 quả tròn 4 quả bầu dục 3 quả dài.
D. 13 quả tròn 3 quả dài.
Câu 2. Ở một thứ lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen alen ( kí hiệu A 1 và a1, A2 và a2, A3 và a3) cùng
tương tác qui định. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm.
Con lai tạo ra từ cây thấp nhất với cây cao nhất có kiêủ hình
A. 90cm
B. 85cm
C. 80cm
D. 75cm.
Câu 3. Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối
với ngô hạt trắng thu được F 1 có 962 hạt trắng 241 hạt vàng 80 hạt đen. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ
hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả 2 cặp gen trong tổng số F1 hạt trắng là
A.
3
16
B.
1
16
C.
1
12
D.
1
6
II. ĐA HIỆU
Câu 4. Hiện tượng đa hiệu là hiện tượng
A. Nhiều gen quy định 1 tính trạng.
B. Tác động gộp.
C. Một gen quy định nhiều tính trạng. D. Nhiều gen alen cùng chi phối một thứ tính trạng.
Câu 5. Ở đậu Hà lan Tính trạng hoa tím luôn đi đôi với hạt màu nâu, nách lá có một chấm đen.
Tính trạng hoa trắng luôn đi đôi với hạt màu nhạt, nách lá không có chấm. Đây là hiện tượng
A. Kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường.
B. Hiện tượng đột biến gen.
C. Các tính trạng trên chịu sự chi phối của nhiều cặp gen không alen.
D. Nhóm tính trạng trên đều do 1 gen chi phối.
BÀI 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN
Câu 1. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
A. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
B. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. các cặp gen quy định tính trạng nằm trong cùng một tế bào.
D. các cặp gen quy định tính trạng cùng thuộc một kiểu gen nào đó
Câu 2. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với
A. số NST trong bộ NST đơn bội (n).
B. số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n).
C. số NST trong hợp tử.
D. số gen trên mỗi NST
Câu 3. Cơ sở của sự liên kết hoàn toàn
A. Các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
B. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.
C. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân ly với nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các cặp NST tương đồng
Câu 4. Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng liên kết hoàn toàn
A. Để xác định số nhóm gen liên kết.
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các nhóm tính trạng.
C. Dễ xác định số nhóm gen liên kết của loài.
D. Đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý, hạn chế biến dị tổ hợp.
II. HOÁN VỊ GEN
Câu 5. Hoán vị là trường hợp
A. hai gen alen cùng cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi có trao đổi đoạn nhiễm sắc thể.
B. hai gen alen khác cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi có trao đổi đoạn nhiễm sắc thể.
C. hai gen alen cùng cặp không đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi có trao đổi đoạn nhiễm sắc
thể.
D. hai gen alen khác cặp đổi chỗ trên cặp NST tương đồng khi không có trao đổi đoạn nhiễm sắc
thể.
Câu 6. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kỳ trước II của giảm
phân.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kỳ trước I
của giảm phân.
C. Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kỳ trước I của giảm phân.
D. Sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kỳ trước I của giảm phân.
Câu 7. Tần số hoán vị gen được tính bằng
A. tổng % các loại cá thể hoán vị tính trên tổng cá thể được sinh ra.
B. tổng % các loại hợp tử hoán vị tính trên tồng hợp tử được sinh ra.
C. tổng % các loại giao tử hoán vị tính trên tồng giao tử được sinh ra.
D. tỉ lệ % số tế bào giảm phân có trao đổi chéo trên tổng số tế bào giảm phân.
Câu 8. Khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen thì điều nào sau đây không đúng?
A. Tăng biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
B. Các gen quý nằm trên các NST khác nhau trên cặp tương đồng có thể tái tổ hợp thành nhóm gen
liên kết → có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.
C. Lập bản đồ gen từ tần số hoán vị gen, giảm thời gian chọn đôi giao phối trong công tác chọn
giống, rút ngắn thời gian tạo giống.
D. Làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo các tính trạng quý luôn đi kèm nhau.
Câu 9. Bản đồ di truyền (Bản đồ gen) là
A. sơ đồ phân bố các ADN trên NST của 1 loài. B. sơ đồ phân bố các gen trên ADN của 1 loài.
C. sơ đồ phân bố các NST trong nhân của 1 loài. D. sơ đồ phân bố các gen trên NST của 1 loài.
Câu 10. Hoán vị có hiệu quả đối với kiểu gen nào?
A. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp tử trội.
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
C. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử về một cặp gen.
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp tử về hai cặp gen.
Câu 11. Biết A quả dài; a quả tròn; B quả ngọt; b quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp
NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt; 3 cây
quả tròn, chua; 1 cây quả dài, chua; 1 cây quả tròn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị của F 1 là
A.
AB
ab
; tần số 25%.
B.
AB
ab
; tần số 20%. C.
Ab
aB
; tần số 25%; D.
AB
ab
; tần số 30%.
BÀI 12. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
I. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
Câu 1. Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
A. NST giới tính.
B. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể.
C. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài cơ thể.
D. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.
Câu 2. Vì sao nói cặp nhiễm sắc thể XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.
B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng và ngược lại
C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng. NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì
không có gen tương ứng và ngược lại.
D. Vì NST X dài hơn NST Y.
Câu 3. Ở chim và bướm cặp NST của cá thể đực thuộc dạng
A. XX
B. XY
C. XO
D.YO.
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH (DTLKVGT)
Câu 4. Di truyền liên kết với giới tính là di truyền
A. các tính trạng liên quan giới tính, do gen nằm trên NST giới tính quy định.
B. các tính trạng thường, do gen nằm trên NST giới tính quy định.
C. đặc điểm của bố mẹ cho giới này mà không di truyền cho giới khác.
D. chéo các đặc điểm của bố mẹ cho con cặp NST giới tính XX.
Câu 5. Dấu hiệu di truyền đặc trưng của các tính trạng liên kết với giới tính so với tính trạng nằm
trên NST thường là
A. thường tỷ lệ kiểu hình có thể phân bố không đồng đều ở 2 giới.
B. theo quy luật di truyền chéo hay thẳng.
C. tính trạng lặn thường phổ biến ở giới đực và cái
D. thường tỷ lệ kiểu hình có thể phân bố không đồng đều ở 2 giới, theo quy luật di truyền chéo hay
thẳng.
Câu 6. Ý nghĩa của quy luật di truyền liên kết với giới tính
A. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm.
B. Giúp điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục tiêu SX.
C. Giúp phát hiện các nhóm tính trạng tốt.
D. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm để điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục tiêu SX.
Câu 7. Nam giới có nhiều khả năng mắc bệnh máu khó đông hơn so với nữ giới vì
A. bệnh máu khó đông là bệnh truyền nhiễm, nam giới có sức đề kháng yếu hơn nữ.
B. gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên Y.
C. gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên NST thường.
D. gen quy định bệnh máu khó đông liên kết X, nữ mắc bệnh phái có 2 alen lặn.
Câu 8. Kiểu gen của người mẹ có thị giác bình thường sẽ như thế nào, nếu biết rằng đứa con trai
đầu lòng của bà mắc chứng mù màu (do gen a trên X )
A. XAXA
B. XAXa
C. XaXa
D. XAXa hoặc XaXa
III. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 9. Trong sự di truyền qua tế bào chất thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn vai trò của bố đối với sự di truyền các tính trạng.
B. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền các tính trạng.
C. Vai trò của mẹ và bố như nhau đối với sự di truyền các tính trạng.
D. Vai trò của bố lớn hơn rất nhiều vai trò của mẹ đối với sự di truyền các tính trạng.
Câu 10. Gen trong tế bào chất có ở đâu?
A. Ty thể và lạp thể (tế bào nhân thực).
B. Plasmit (vi khuẩn).
C. Nhân.
D. Ty thể và lạp thể (tế bào nhân thực), Plasmit (vi khuẩn).
Câu 11. Người ta thường sử dụng phép lai nào để phát hiện di truyền qua tế bào chất?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Tạp giao.
D. Tự thụ phấn.
BÀI 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1. Thường biến có ý nghĩa
A. tạo ra nhiều biến dị khác nhau.
B. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
C. làm tăng khả năng sinh sản của loài.
D. là nguyên nguyên liệu của quá trình tiến hoá và
chọn giống.
Câu 2. Yếu tố nào quy định mức phản ứng của cơ thể ?
A. Điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Mức dao động của tính di truyền.
D. Thời kỳ sinh trưởng và phát triển của cá thể.
Câu 3. Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình được ứng dụng vào sản xuất thì
kiểu hình được hiểu là
A. một giống ở vật nuôi hoặc ở cây trồng.
B. các biện pháp và kỹ thuật sản xuất.
C. điều kiện về thức ăn dinh dưỡng.
D. năng suất thu được.
Câu 4. Câu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Nhờ sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu quan trọng cho quá trình
chọn lọc.
B. Trong chọn giống, người ta chọn những thường biến có lợi để nhân giống.
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được còn thường biến không liên quan đến
biến đổi kiểu gen nên không di truyền được cho thế hệ sau.
D. Năng suất cây trồng chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
Câu 5. Nội dung nào KHÔNG đúng?
A. Bố mẹ không di truyền cho con các tính trạng có sẵn mà chỉ di truyền một kiểu gen.
B. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
C. Giới hạn thường biến phụ thuộc vào môi trường.
D. Môi trường quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của kiểu gen.
Câu 6. Mức phản ứng là
A. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
B. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong cùng một môi trường.
D. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình trong cùng một môi trường.
Câu 7. Năng suất là kết quả của
A. sự tương tác kiểu gen và kiểu hình.
B. sự tương tác của giống và kĩ thuật.
C. sự tương tác giữa các gen trong kiểu gen.
D. chọn lọc nhân tạo.
CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
BÀI 16. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Câu 1. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 2. Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả
sẽ là
n
n
2
2
1
1− ÷
1
1
1
A. AA = aa =
B. AA = aa = 1 − ÷ ; Aa = ÷ .
2 ; Aa = 2 ÷ .
2
2
2
n
2
n
n
1
1
1
1
C. AA = Aa = ÷ ; aa = 1 − ÷ .
D. AA = Aa = 1 − ÷ ; aa = ÷ .
2
2
2
2
Câu 3. Tần số tương đối của một alen được tính bằng
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 4. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 5. Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một
quần thể ngẫu phối là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 6. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì
cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 7. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 8. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen
A, a lần lượt là
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Câu 9. Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu 105AA ; 15Aa ;
30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 10. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương
đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75
B. A = 0,75 ; a = 0,25
C. A = 0,4375 ; a = 0,5625
D. A = 0,5625 ; a = 0,4375
BÀI 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)
Câu 1. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 2. Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần
số của alen A, a ( p, q ≥ 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng
thái cân bằng có dạng
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
2
2
C. q AA + 2pqAa + q aa = 1
D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 3. Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền
khi
A. tần số alen A = a
B. d = h = r
C. d.r = h
D. d.r = (h/2)2.
Câu 4. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch
tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói
trên sẽ là
A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1
C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1
D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1
Câu 5. Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm
tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
B. D = 0,4 ; d = 0,6
C. D = 0,84 ; d = 0,16
D. D = 0,6 ; d = 0,4
Câu 6. Một quần thể cân bằng có 2 alen B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng,
hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong
quần thể là
A. 70%
B. 91%
C. 42%
D. 21%
Câu 6. Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3;
a=0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là
A. 63 cá thể.
B. 126 cá thể.
C. 147 cá thể.
D. 90 cá thể.
Câu 7. Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
A. 2,25%AA ; 25,5%Aa ; 72,25%aa
B. 16%AA ; 20%Aa ; 64%aa
C. 36%AA ; 28%Aa ; 36%aa
D. 25%AA ; 11%Aa ; 64%aa
CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 1 Phép lai giữa hai cá thể A và B, trong đó A làm bố thì B làm mẹ và ngược lại được gọi là
A. lai luân phiên.
B. lai thuận nghịch.
C. lai khác dòng kép.
D. lai phân tích.
Câu 2 Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2, 3, 1
D. 2, 1, 3
Câu 3. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Câu 4. Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp.
B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp.
D. các biến dị di truyền.
Câu 5. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 6. Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B. lai khác dòng.
C. lai xa.
D. lai khác thứ.
Câu 7. Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tạo ra dòng thuần.
C. Tạo ra ưu thế lai.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 8. Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
A. thể dị hợp không thay đổi.
B. sức sống của sinh vật có giảm sút.
C. xuất hiện các thể đồng hợp.
D. xuất hiện các thể đồng hợp lặn có hại.
BÀI 19 TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ
BÀO
Câu 1 Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
Câu 2. Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
A. vi sinh vật.
B. động vật.
C. cây trồng.
D. động vật bậc cao.
Câu 3. Vai trò của cônsixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST.
D. gây đột biến đa bội.
Câu 4. Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc .
B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào.
D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật.
B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp.
D. động vật và thực vật.
Câu 6. Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 7. Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 8. Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng.
B. các dòng tế bào đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ.
D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
BÀI 20. TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
Câu 1. Plasmid là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật.
B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
D. ti thể, lục lạp.
Câu 2. Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen
là
A. có tốc độ sinh sản nhanh.
B. dùng làm vectơ thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào.
C. phổ biến và không có hại.
Câu 3. Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các phân tử ADN tái tổ hợp.
B. các sản phẩm sinh học.
C. các sinh vật chuyển gen.
D. các chủng vi khuẩn E. coli có lợi.
Câu 4. Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
A. tế bào cho vào ADN của plasmít.
B. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
C. plasmít vào ADN của tế bào nhận.
D. plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 5. Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 6. Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 7. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào
tế bào nhận.
Câu 8. Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 1. Loại bệnh di truyền ở người có thể điều trị được là
A. hội chứng Tơcnơ.
B. hội chứng Đao.
C. bệnh phêninkêto niệu
D. hội chứng Claifentơ.
Câu 2. Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu là
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phênylalanin.
B. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi beeta của hêmôglôbin.
C. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
D. do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 3. Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn
đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 NST.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội (lệch bội) một nhiễm.
Câu 4. Điều nào sau đây không đúng khi đề cập đến bệnh ung thư?
A. Sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u
chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Khối u ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và chuyển đến các nơi
khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. Do nguyên nhân đột biến gen, đột biến NST tạo ra khi con người tiếp xúc với các tia phóng xạ,
các hóa chất gây đột biến, các virut gây ung thư.
D. Do gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư nằm trong các tế bào sinh dục.
Câu 5. Những nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ
phân tử (xác định vị trí của nuclêôtit trên phân tử ADN, cấu trúc của gen tương ứng với các tính
trạng…)
B. Phần lớn các bệnh này được gây ra do đột biến.
C. Mức độ nặng nhẹ của bệnh không phụ thuộc vào sản phẩm prôtêin do gen đột biến tổng hợp ra.
D. Bao gồm một số bệnh về hêmôglôbin, về các yếu tố đông máu, các prôtêin huyết thanh, các
hoocmôn
Câu 6. Liệu pháp gen là
A. việc phát hiện các bệnh di truyền để tìm cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
B. việc gây đột biến các gen có hại để rồi dùng hóa chất hoặc tia phóng xạ phá hủy nó.
C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phá hủy các gen đột biến gây bệnh hay tật.
D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen ị đột biến.