Bài tập hóa học lớp 10 chương 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: cho các phát biểu sau:
(1)Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron bằng nhau
(2)Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong
nguyên tử
(3)
Trong bảng tuần hoàn, số electron ở lớp ngoài cùng và hóa trị cao nhất với oxi
của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
(4)Flo là phi kim mạnh nhất và có độ âm điện lớn nhất trong các nguyên tố.
Số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có số cột và số chu kì lần lượt:
A. 7 và 16
B. 18 và 7
C. 7 và 18
D. 16 và 7
Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố
Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng:
A. X5Y2
B. X2Y3
C. X2Y5
D. X3Y2
Câu 4: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH 3. Oxit cao nhất của nó chứa
43,66% R về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R:
A. N2O5
B. P2O5
C. N2O3
D. CO2
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 24, nguyên tố X thuộc
A. Chu kì 3, nhóm VIB
B. Chu kì 4, nhóm IIA
B. C. Chu kì 4, nhóm VIA
D. Chu kì 4, nhóm VIB
Câu 6: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên
tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?
A. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
C. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
D. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
Câu 7: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm
điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:
A. M < X < R < Y.
B. R < M < X < Y.
C. M < X < Y < R.
D. Y < M < X < R
Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố là YO 3, trong hợp chất của nó với hiđro có
5,88%H về khối lượng. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn:
A. Chu kì 3, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm IVA
B. C. Chu kì 2, nhóm VIA
D. Chu kì 4, nhóm IIA
Câu 9: Cho các ion Ca2+, K+, Cl-, S2- đều có cùng cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6. Dãy
các ion nào dưới đây sắp xếp theo chiều bán kính ion tăng dần:
A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+
B. S2- < Cl- < Ca2+ < K+
C. Ca2+ < K+< Cl- < S2-
D. S2- < Cl- < K+ < Ca2+
Câu 10: Khi cho 13,8g một kim loại nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí
(đktc). Tên kim loại đó là:
A. Kali
B. natri
C. liti
D. xesi
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 2p.
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 2p và có một electron ở
lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 1 Nguyên tố X, Y lần
lượt là
A. khí hiếm và kim loại
B. kim loại và kim loại
C. kim loại và khí hiếm
D. phi kim và kim loại
Câu 12: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (Zx + Zy = 51). Phát biểu nào sau đây là
đúng:
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
D. ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
Câu 13: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:
A. 8 và 8
B. 18 và 8
C. 8 và 18
D. 18 và 32
Câu 14: Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần:
A. CsOH > KOH > Ca(OH)2 > Al(OH)3
B. KOH >CsOH > Ca(OH)2 > Al(OH)3
C. Al(OH)3 > Ca(OH)2 > KOH >CsOH
D. Al(OH)3 >KOH > Ca(OH)2 > CsOH
Câu 15: Các nguyên tố của chu kì 3 được sắp xếp theo chiều giá trị bán kính giảm dần:
A. Cl,S,P,Si,Al,Mg, Na
B. Na, Al,Mg, P,Si, Cl,S
C. Mg, Na, Al, Si, P ,S , Cl
D. Na, Mg,Al,Si,P,S,Cl
Câu 16: phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi
hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b% với a:b = 11:4. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực
B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kỳ 3
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s
Câu 17: Các nguyên tố xếp ở chu kì 2 có số lớp electron trong nguyên tử:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 18: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của R trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học: A. chu kì 3, nhóm VIIIA
B. chu kì 4, nhóm IIA
C.
Chu kì 3, nhóm VIIA D. chu kì 4, nhóm IA
Câu 19: ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là:
N (Z=7)
B. Ne (Z= 10)
C. Na (Z= 11)
D. Al (Z= 13)
A.
Câu 20: cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tố X có tổng số electron trong
các phân lớp s là 5. Nguyên tố X
A. Si (Z=14)
B. Al(Z= 13)
C. Na (Z= 11)
D. O (Z= 8)
Câu 21: nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu
hình electron:
A. 1s22s22p63s23p63d8
B. 1s22s22p63p6 4s23d6
C. 1s22s22p53s23d64s2
D. 1s22s22p63s23p6
Câu 22: Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, Y, Z, M lần lượt là 3, 15, 24, 18. Nhận
xét nào sau đây đúng?
X thuộc nhóm IIIA, chu kì 2
B. M thuộc nhóm VIB, chu kì 3
C. Y, M thuộc nhóm VA, chu kì 3
D. Z thuộc nhóm VIB, chu kì 4
A.
Câu 23: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (không kể nguyên tố Franxi không bền) thì
nguyên tố có tính bán kính lớn nhất:
A. hiđro (H)
B. Beri (Be)
C. Xesi (Cs)
D. Flo (F)
Câu 24: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:
1s22s22p63s1; s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều
giảm dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Y, Z, X.
B. Z, X, Y.
C. X,Y,Z
D. Z, Y, X
Câu 25: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 26: Ion X2- có 18 electron, trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X là một:
A. Khí hiếm
B. kim loại
C. phi kim
D. kim loại chuyển tiếp
Câu 27: Nguyên tố Y có số thứ tự Z = 29. Nguyên tố Y thuộc :
A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. chu kì 4, nhóm IB
C. Chu kì 4, nhóm IA
D. chu kì 4, nhóm IIB
Câu 28: Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần:
A.
H2CO3
B. H2SO4 < H3PO4< H2CO3< H2SiO3
C. H2SiO3 < H2CO3< H3PO4 < H2SO4
D. H3PO4 < H2SO4 < H2CO3< H2SiO3
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Nguyên tử X3+ và Y- có số electron lần lượt là 23 và 18
a, Hãy cho biết số proton, số electron, điện tích hạt nhân của nguyên tử X và Y
b, Viết cấu hình electron của X2+, X3+, X, Y-, Y và tính chất hóa học đặc trưng của
X,Y.
Câu 2: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tính phi kim giảm dần và bán kính tăng dần:
S, Mg, Na, Al, P, Si
Câu 3: Viết công thức hợp chất: oxit cao nhất, hợp chất với hiđro của các nguyên tố thuộc
chu kì 3. Viết phương trình xảy ra khi cho hợp chất oxit cao nhất tác dụng với nước. Cho
biết trong các sản phẩm đó chât nào là axit, chất nào là bazơ.
Câu 4: Nguyên tố M có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 60. Xác định vị trí của
nguyên tố M trong BTH.
Câu 5: X và Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp của
bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X ,Y bằng 30. Viết cấu
hình electron nguyên tử và xác định vị trí của 2 nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn
Câu 6: Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH, A thuộc nhóm VA. Ở
trạng thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X
và Y bằng 23.Cho biết tên của 2 nguyên tố đó.
Câu 7: cho 24,95g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc
nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với axit H 2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H 2
(đktc). Xác định vị trí của hai kim loại đó trong bảng tuần hoàn.
Câu 8: Một nguyên tố khi tác dụng với oxi tạo ra một oxit tạo muối có công thức R 2O5,
khi tác dụng với hiđro tạo ra hợp chất khí chứa 3,85% hiđro. Cho biết tên nguyên tố đó.
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
1A-2B-3D-4B-5D-6A-7B-8A-9C-10B-11A-12A-13A-14A-15D-16A-17B-18D-19D20C-21C-22D-23C-24C-25A-26C-27B-28C