Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

10 câu trắc nghiệm vật lý 12 hay và khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.38 KB, 7 trang )

10 câu trắc nghiệm vật lý 12 hay và khó
π

Câu 1. Cường độ dòng điện tức thời qua một đoạn mạch là i = 6cos (100 t +
(A ). Ở thời điểm t1 cường độ dòng điện là i1 = - 3
ở thời điểm t2 = t1 +

1
150

C. 3

)

A và có độ lớn đang giảm thì

(s), cường độ dòng điện i2 là:

A. - 3A và độ lớn đang tăng.
3

3

π
2

B. 3

A và đang tăng.
1
150



3

A và đang giảm.

D. 3A và đang giảm..
T
3

3

T
3

3

Giải: ∆t = t2 – t1 =
(s) =
Tại t1: i1 = -3 A , sau thì i2 = 3 A và đang
tăng. Đáp án C
Câu 2 Một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ được treo vào đầu dưới của 1 sợi dây không
dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát của lực cản của không
khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,15 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số
độ lớn gia tốc của vật tại VTCB và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng: A: 0,15.
B: 0. C: 10. D: 1.
A’
A
O
M
Ftt

α0
α
Giải
Xét thời điểm khi vật ở M, góc lệch của dây treo là α
Vận tốc của vật tại M:
2

v = 2gl( cosα - cosα0).----> v =
a +a
2
ht

a=
att =

2
tt

--->aht =
Ftt
m

=

P sin α
m

v2
l


2gl(cosα − cos α ) 0

= 2g(cosα - cosα0)

= gα Tại VTCB:α = 0--->


att = 0 nên a0 = aht = 2g(1-cosα0) = 2g.2sin2

α0
2

=g

α 02

Tại biên : α = α0 nên aht =0 ----> aB = att = gα0 Do đó :
chọn đáp án A

a0
aB

=

gα 02
gα 0

= α 0 = 0,15 .

Câu 3. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 0,02 N/cm, vật nhỏ khối

lượng m = 80g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt phẳng ngang là µ = 0,1. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn
10cm rồi thả nhẹ. Cho gia tốc trọng trường g = 10m/s2 .Tốc độ lớn nhất mà vật đạt
được bằng
A.49,2 cm/s
B. 31,2 cm/s
C.50cm/s
D.30 cm/s
• N
•M
•O

Giải: Vật có tốc độ cực đại khi gia tốc bằng 0; tức là lúc Fhl = Fđh + Fms = 0
đầu tiên tại N
ON = x ------> kx = µmg -----> x = µmg /k = 0,04m = 4cm
Khi đó vật đã đi được quãng đường S = MN = 10 – 4 = 6cm = 0,06m
Theo ĐL bảo toàn năng lượng ta có:
µmgS)

2
mvmax
kx 2 kA 2
+
=
− µmgS
2
2
2

lần


(Công của Fms =

2
kA 2 kx 2
mvmax
=

− µmgS
2
2
2
2
0,08v max
2.0,12 2.0,04 2
=

− 0,1.0,08.10.0,06
2
2
2

----->
= 0,0036 ---->
-----> vmax = 0,3(m/s) = 30cm/s. Chọn đáp án D

2
v max
= 0,09


Câu 4: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song
kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở


trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Phương trình dao động
của chúng lần lượt là x1 = 10cos2πt cm và
π
2

3

x2 = 10 cos(2πt + ) cm . Hai chất điểm gặp nhau khi chúng đi qua nhau trên
đường thẳng vuông góc với trục Ox. Thời điểm lần thứ 2016 hai chất điểm gặp
nhau là:
A. 16 phút 48,42s B. 16 phút 46,92s
C. 16 phút 48,92s D. 16 phút
48,42s
Giải: ta có x2 = 10

3

π
2

cos(2πt + ) cm = - 10

3

sin(2πt )
1


3

x1 = x2 ------> 10cos(2πt = - 10
2πt = 1,2

π
6

+ kπ ---> t = -

1
12

+

k
2

sin(2πt ) -----> tan(2πt ) = (s) với k = 1; 2; 3.... hay t =

3
5
12

---->
+

Thời điểm lần đầu tiên hai chất điểm gặp nhau ứng với k = 0: t1 =


k
2

5
12

với k = 0,

s.
5
12

Lần thứ 2016 chúng gặp nhau ứng với k = 2015 ----> t 2016 = 1008 = 16phút
48,4166s. Đáp án D
Câu 5. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần
π
6

số theo các phương trình: x1= A1 cos(ωt - ) cm và x2 = A2cos(ωt-π) cm. Phương
trình dao động tổng hợp của vật x = 12cos(ωt + φ). Để biên độ A2 có giá trị cực đại
thì A1 và ϕ có giá trị:
A: 16
3

O
α
A

3


cm;ϕ =
π/6

cm ; ϕ =

3


3

B:12cm; ϕ = -

π
2

C:16

3

cm ;ϕ = -


3

D: 12


A1
A2
Giải: Vẽ giản đồ vectơ như hình vẽ

Theo định lý hàm số sin:
A2
=
sin α

A
A sin α
⇒ A2 =
π
π
sin
sin
6
6

A2 có giá trị cực đại khi sinα có giá trị cực đại = 1----> α = π/2
A2max = 2A = 24cm-------> A1 =
ϕ =-

π
6

-

π
2

=-



3

=


3

A22 − A 2

= 12

3

(cm).

Chọn đáp án D

Câu 6. Biết trong nước thường có 0,015% nước nặng D2O. Nguyên tử đơtêri
2
1

D

2
1

D

2
1


D

3
1

T

được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch + → + p. Biết khối
lượng các hạt nhân : mD = 2,0136 u ; mT = 3,016u ; mp = 1,0073u. Năng lượng có
thể thu được từ 1 lít nước thường nếu toàn bộ đơtêri thu được đều dùng làm nhiên
liệu cho phản ứng nhiệt hạch là :
A .26,23.102J.
B. 26,23.108J.
C.26,23.108 MeV
D. 26,23.102 eV.
Giải:
Năng lượng một phản ứng toả ra
∆E = (2mD - mT - mp ) c2 = 0,0039uc2 = 0,0039.931,5 MeV= 3,633 MeV = 5,81.1013
J
Khối lượng D2O có trong 1000g H2O = 0,015x 1000/100 = 0,15 g.
NA
6, 02.1023.0,15
.0,15 =
= 4,515,1021
20
20

Số phân tử D2 chứa trong 0,15 g D2O : N=
Năng lượng có thể thu được từ 1 kg nước thường nếu toàn bộ đơtêri thu được đều

dùng làm nhiên liệu cho phản ứng nhiệt hạch là E = N.∆E = 4,515.1021. 5,81.10-13
= 26,23.108 J
Chọn đáp án B.
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ
có bước sóng λ1 = 400nm, λ2 = 500nm, λ3 = 750nm. Trong khoảng giữa hai vân sáng


gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm số loại vân sáng ta có thể quan sát
được là:
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Bài giải:
Vị trí các vân cùng màu với vân trung tâm: x = k1i1 = k2i2 = k3i3 --
k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 -----400 k1 = 500 k2 = 750k3 hay 8 k1 = 10 k2 = 15k3
Bội SCNN của 8, 10 và 15 là 120 --Suy ra: k1 = 15n; k2 = 12n; k3 = 8n.
Vị trí vân sáng cùng màu với vân trung tâm gần vân trung tâm nhất ứng với n =1
k1 = 15; k2 = 12; k3 = 8
* Vị trí hai vân sáng trùng nhau
* x12 = k1i1 = k2i2 .- k1λ1 = k2λ2 --400 k1 = 500 k2 --4 k1 = 5 k2
Suy ra: k1 = 5n12; k2 = 4n12 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng
màu với vân trung tâm có 2 vân sáng của bức xạ λ1 λ2 trùng nhau.
* x23 = k2i2 = k332 .- k2λ2 = k3λ3 --500 k2 = 750 k3 --2k2 = 3 k3
Suy ra: k2 = 3n23; k3 = 2n23 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng
màu với vân trung tâm có 3 vân sáng của bức xạ λ2 λ3 trùng nhau.
* x13 = k1i1 = k3i3 .- k1λ1 = k3λ3 --400 k1 = 750 k3 --8 k1 = 15 k3
Suy ra: k1 = 15n13; k3 = 8n13 . Trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng
màu với vân trung tâm có 0 vân sáng của bức xạ λ1 λ3 trùng nhau.
Đáp án C: 5 loại Đó là vân sáng độc lập của 3 bức xạ (3 loại), có 2 loại vân sáng

của 2 trong 3 bức xạ trùng nhau ( λ1 λ2 ; λ2 λ3 )
7
3

Li

Câu 8. Cho prôtôn có động năng KP = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti
đứng
yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có
phương chuyển động hợp với phương chuyển động của prôtôn góc φ như nhau.
Cho biết mp = 1,0073u; mLi = 7,0142u; mX = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2.Coi phản
ứng không kèm theo phóng xạ gamma, Giá trị của góc φ là :
A. 166,150
B. 41,540
C. 78,90.
D. 83,070.

N
M
O
PX
PX
PH
φ
φ
Giải:
Công thức liên hệ giữa động lượng và động năng của vật


P2

⇒ P 2 = 2mK
2m

K=
Phương trình phản ứng:
1
1

H + 37 Li → 24 X + 24 X

mP + mLi = 8,0215u ; 2mX = 8,0030u.
Năng lượng phản ứng toả ra :
∆E = (8,0215-8,0030)uc2 = 0,0185uc2= 17,23MeV
2KX = KP + ∆E = 19,48 MeV--- KX = 9,74 MeV.
Tam giác OMN:

PX2 = PX2 + PP2 − 2 PX PP cosϕ
PP
1 2mP K P 1 2.1, 0073.2, 25
=
=
= 0,1206
2 PX 2 2mX K X 2 2.4, 0015.9, 74
Cosφ =
Suy ra φ = 83,070 ĐÁp án D
Câu 9: Có hai mẫu chất A và B thuộc cùng một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T
và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai
NA
NB


mẫu chất
= 4. So sánh tuổi của A (t1) và B (t2) ta thấy :
A. t1 = t2 + 2T
B. t2 = t1 + 2T
C. t1 = 2t2

Giải Ta có NA = N0
NA
NB

=

e

− λ ( t1 − t 2 )

e − λt1

; NB = N0

ln 2
T

D. t1 = 4t2

e − λ t2

= 4----->
(t2 - t1) = ln4 = 2ln2----> t2 – t1 = 2T
Chọn đáp án B :

Câu 10: Trong mạch dao động điện từ tự do LC, độ tự cảm của cuộn cảm thuần L
= 2,4 mH, điện dung của tụ điện C = 1,5 µF. I0 cường độ dòng điện cực đại trong
mạch. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện có giá
trị i = I0 /3 là
A. 0,0738 ms.
B. 0,3030 ms.
C. 0,1476 ms.
D. 0,2292 ms.


Giải: Chu kỳ của mạch dao động: T = 2π
= 0,3768ms

LC

2,4.10 −3.1,5.10 −6

Giả sử dòng điện trong mạch có biểu thức: i = I0cos(
I0
3


T

= 12π.10-5(s)

= 2π

T


t ) Khi t = 0: i = I0


T

1
3

i = ----> cos t = ≈ cos 0,3918π ------>
t = ± 0,3918π + 2kπ
-----------> t = (± 0,1959 + k)T;
t1 = 0,0738 ms
t2 = 0,3030 ms
t3 = 0,0738 + 0,3768 (ms)
t4 = 0,0,3030 + 0,3768 ms
∆t = t2 – t1 = 0,2292 ms (*)
∆t’ = t3 – t2 = 0,1476 ms (**) Đáp án C
Có 2 khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp cường độ dòng điện i =

I0
3

i
I0
∆t

O

∆t’


t



×