THUYÊN TẮC-HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ, DỰ PHÕNG
Bs. NGUYỄN TUẤN HẢI
0912475990
MỤC TIÊU CHUNG
1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới dựa
vào các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Tìm nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây ra huyết
khối tĩnh mạch.
3. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới trong giai
đoạn cấp, và lâu dài.
4. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới trên
những đối tƣợng bệnh nhân khác nhau.
MỤC TIÊU THỰC HÀNH
1. Liệu bệnh nhân có bị HKTM sâu chi dƣới không?
-
Dấu hiệu lâm sàng
-
Yếu tố nguy cơ
-
Khả năng lâm sàng (Well – Kahn)
-
Chẩn đoán phân biệt
2. Chẩn đoán xác định HKTMSCD bằng cách nào?
-
Cần tìm gì trên siêu âm
-
Giá trị của D – dimers
3. Nguyên nhân gây ra HKTMSCD?
-
Bệnh lý tăng đông (bẩm sinh, mắc phải)
-
Bệnh lý ác tính (nguyên phát, thứ phát)
MỤC TIÊU THỰC HÀNH
4. Phác đồ điều trị HKTMSCD là gì?
5. Khi nào bệnh nhân HKTMSCD đƣợc ra viện?
6. Điều trị HKTMSCD đến bao giờ?
-
Thuốc chống đông
-
Tất áp lực/băng chun áp lực
7. Biến chứng của HKTMSCD là gì?
-
Thuyên tắc ĐM phổi
-
Hội chứng hậu huyết khối
8. Dự phòng HKTMSCD nhƣ thế nào?
-
Đối tƣợng cần dự phòng
-
Các phƣơng pháp dự phòng
PRE - TEST
CÂU 1
Trong số những dấu hiệu lâm sàng sau, (những) dấu
hiệu nào gợi ý huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới:
A. Chân nóng hơn bên đối diện
B. Mất mạch khi sờ
C. Phù bắp chân một bên
D. Giảm cảm giác nông
E. Giãn các tĩnh mạch nông
CÂU 2
Trong số những dấu hiệu sau, (những) dấu hiệu nào gợi
ý huyết khối tĩnh mạch vùng cẳng chân mới xuất hiện:
A. Đau bắp chân
B. Nóng bắp chân
C. Dấu hiệu Stemmer ở ngón chân
D. Phù chân
E. Các đầu ngón chân lạnh
CÂU 3
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới có thể là hậu quả của:
A. Tình trạng bất động kéo dài
B. Suy gan nặng
C. Dùng thuốc tránh thai
D. Tăng huyết áp cấp cứu
E. Mới phẫu thuật hoặc can thiệp vùng tiểu khung
CÂU 4
Chỉ định điều trị và theo dõi điều trị bằng heparin thƣờng
(không phân đoạn) một trƣờng hợp bị huyết khối tĩnh
mạch sâu, đòi hỏi phải theo dõi thƣờng xuyên:
A. Tỷ lệ prothrombin
B. Tỷ lệ các sản phẩm thoái giáng của fibrinogen
C. Thời gian cephalin hoạt hóa (aPTT)
D. Số lƣợng tiểu cầu
E. Hàm lƣợng anti Xa
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHUYẾN CÁO
Nhóm I: Có chỉ định, tức là có các bằng chứng
và/hoặc nhất trí chung cho rằng biện pháp áp dụng,
thủ thuật hoặc điều trị là có lợi và hiệu quả
Nhóm II: Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực
tế, tức là tình trạng trong đó các bằng chứng đối lập
và/hoặc ý kiến phải đƣợc thảo luận về lợi ích/hiệu
quả của thủ thuật điều trị.
Nhóm III: Không có chỉ định, tức là tình huống trong
X đó có các bằng chứng và/hoặc ý kiến chung cho
rằng thủ thuật/điều trị không mang lại lợi ích và hiệu
quả, thậm chí trong một vài trƣờng hợp có thể có hại
PHẦN I
CHẨN ĐOÁN
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƢỚI
THUẬT NGỮ QUY ƢỚC
THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
THUYÊN TẮC – HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU
CHI DƢỚI
THUYÊN
TẮC
PHỔI
Di trú
Cục máu đông
HKTM đoạn gần
GỐI
HUYẾT
KHỐI
TĨNH
MẠCH
SÂU
HKTM đoạn xa
Huyết khối
TỪ VIẾT TẮT
TT-HKTM: thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
HKTMSCD: huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
TTP: thuyên tắc phổi
THUYÊN TẮC – HKTM
kẻ sát nhân thầm lặng
80%
Không có
triệu chứng
Gần 80% TT-HKTM không
có triệu chứng 1,2
Trên 70% tử vong do TTP
chỉ đƣợc xác định sau khi
tử thiết 2,3
1 Lethen
H et al. Am J Cardiol 1997;80:1066—9
13
et al. J R Soc Med 1989;82:203—5
3Stein PD et al. Chest 1995;108:978—81
2 Sandler DA
HẬU QUẢ
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Thuyên tắc
phổi
Suy van tĩnh
mạch sâu
H/chứng
Tăng áp lực Tử vong
hậu huyết khối
ĐM phổi
Thuyên tắc phổi
mạn tính
Loét chân
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Những điều kiện thuận lợi cho việc hình thành huyết khối
Yếu tố đông máu
Thành mạch
Dòng máu
Tăng đông
Các thành phần máu
HKTM
Rối loạn chức năng
nội mạc
Các yếu tố gây
viêm và
tổn thƣơng
nội mạc
Bất thƣờng
về dòng máu
Bất động
Ứ trệ TH
tĩnh mạch Cung lƣợng
tim giàm
TAM GIÁC VIRCHOW
1
DỊCH TỄ HỌC
TẦM QUAN TRỌNG
Dịch tễ học bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới:
- 0.5 - 1/1000 ngƣời, bị HKTMSCD
- Nguyên nhân thứ 3 của bệnh lý mạch máu
10% tử vong trong bệnh viện liên quan tới thuyên tắc
phổi
83 % bệnh nhân tử vong có thuyên tắc phổi qua khám
nghiệm giải phẫu bệnh, nhƣng chỉ 19 % có biểu hiện lâm
sàng của HKTMSCD.
76% tử vong do thuyên tắc phổi gặp trên bệnh nhân có
bệnh lý nội khoa
Sandler DA et al. J R Soc Med 1989; 82.
Baglin TP et al. J Clin Pathol 1997; 50.
TÍNH NGHIÊM TRỌNG CỦA TT – HKTM
Dự đoán số mới mắc hàng năm tại Hoa Kỳ
60,000
Chết
30,000
TALĐMP
600,000
Thuyên tắc phổi
800,000
H/c hậu huyết khối
HKTM sâu có triệu chứng
2 triệu
HKTM sâu không triệu chứng
Hirsh J et Hoak J. Circulation 1996; 93
Pengo V et al. N Engl J Med. 2004; 350
Brandjes DP et al. Lancet. 1997; 349
KahnSR et al. J Gen Intrn Med. 2000; 26.
TẦN SUẤT HKTM TRÊN BỆNH NHÂN
NHẬP VIỆN
ACCP Guidelines, Chest. 2008.
Nghiên cứu INCIMEDI tại Việt Nam: đặc điểm bệnh nội
khoa là lý do nhập viện
Tỷ lệ phát hiện HKTMS sau 2 lần siêu âm:
70%
22%
62%
60%
50%
39%
40%
30%
24%
20%
20%
10%
2%
0%
nhồi máu cơ tim cấp
N=503
suy tim cấp
nhũn não cấp
suy hô hấp cấp
nhiễm trùng cấp
93% BN có suy tim nặng là NYHA III/IV
Đặng Vạn Phước và cs- Huyết khối tĩnh mạch sâu: chẩn đoán bằng siêu âm Duplex trên bệnh nhân nội khoa cấp
nhập viện. Tạp chí Tim Mạch học, 2010, 56:24-36
2
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN TT-HKTM
CƠ SỞ KHOA HỌC:
Dấu hiệu lâm sàng của HKTMS và TT ĐM phổi không đặc
hiệu chủ yếu là dùng sơ đồ chẩn đóan
Đa số TT phổi cấp có kết hợp với HKTMS; tuy nhiên,
những BN bị TT phổi có thể không có triệu chứng rõ rệt
của cả TT phổi lẫn triệu chứng của HKTMS
CHẨN ĐOÁN HKTMS DỰA VÀO:
1. Nguy cơ bị HKTM
2. Tính chất 1 bên của các triệu chứng lâm sàng
3. Chẩn đoán hình ảnh học :
+ kỹ thuật xâm lấn: chụp hệ TM cản quang
+ kỹ thuật không xâm lấn: Siêu âm Doppler TM
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU TỐ NGUY CƠ TẠM THỜI
NỘI KHOA:
Bệnh lý nội khoa trầm trọng buộc BN phải bất động kéo dài: nhồi
máu cơ tim cấp, suy tim nặng, COPD nặng, sốc nhiễm khuẩn...
Bệnh lý ung thƣ, đặt catheter ngầm tĩnh mạch trung tâm để tiêm
truyền, điều trị hóa chất
Tiền sử HKTMSCD và/hoặc tắc mạch phổi
Chèn ép tĩnh mạch do khối u, máu tụ hoặc do bất thƣờng về giải
phẫu (Hiện tƣợng Cockett: động mạch chậu phải chèn ép tĩnh mạch
chậu trái)
Tuổi cao
Béo phì
Suy tĩnh mạch chi dƣới
Di chuyển đƣờng dài: kéo dài trên 5 giờ
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU TỐ NGUY CƠ TẠM THỜI
NGOẠI KHOA:
Nguy cơ cao: Phẫu thuật CTCH chi dƣới (gãy xƣơng, thay khớp
háng, khớp gối...); Phẫu thuật lớn, kéo dài trên 60 phút ở BN có
kèm yếu tố nguy cơ khác (trên 60 tuổi, tiền sử HKTMSCD và/hoặc
tắc mạch phổi, tình trạng nội khoa nặng, phẫu thuật ung thƣ...).
Nguy cơ trung bình: Phẫu thuật lớn ở BN không có kèm YTNC
khác.
Nguy cơ thấp: Phẫu thuật nhỏ, kéo dài dƣới 60 phút ở BN trẻ tuổi
(dƣới 40 tuổi), không kèm YTNC khác.
SẢN KHOA:
Phẫu thuật sản phụ khoa
Điều trị hormon, thuốc tránh thai chứa oestrogen
Có thai (do thay đổi hormon, thai nhi chèn ép vào tĩnh mạch, hoặc
bất động kéo dài sau sinh)
YẾU TỐ NGUY CƠ
YẾU TỐ NGUY CƠ DI TRUYỀN
Là các bất thƣờng sinh học bẩm sinh gây ra tình trạng tăng
đông trong máu:
– Đột biến yếu tố V Leyden (kháng Protein C hoạt hóa)
– Thiếu hụt Protein C và/hoặc Protein S
– Thiếu hụt Antithrombine III
– Rối loạn fibrinogen trong máu
– Hội chứng kháng phospholipid
– Tăng homocystein máu