PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
Mọi sự biến đổi hóa học (được mơ tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng
hoặc giảm khối lượng của các chất
Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y( có
thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất và ngược lại. Từ số mol hoặc
quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X,Y
Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là:
+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất
Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số)
+ Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay
giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho
+ Cuối cùng dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình tốn học để giải
2. Các dạng tốn thường gặp
Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết các bài tốn
hóa học(hữu cơ lẫn vơ cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài tốn có sự tăng hoặc giảm khối
lượng
a. Trong hóa hữu cơ
Ancol:
ROH + Na → RONa + 0,5H2
Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H2
Anđehit:
RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag
Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g
Axit:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g
Este :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH3
Amino axit:
HOOC – R NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g
Hiđrocacbon:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng
Ank-1-in:
2R-C ≡ CH + Ag2O → 2R-C ≡ CAg + H2O
Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g
Amin:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
b. Trong hóa vơ cơ:
Kim loại + Axit (HCl, H2SO4 lỗng) → Muối + H2
∆ m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại
mA + nBm+ → mAn+ + nB (A khơng tác dụng với nước)
- MA < MB → Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan) = mdd giảm
Nếu khối lượng kim loại A tăng x% thì: mA tăng = a.x% ( a là khối lượng ban đầu của A)
- MA > MB → Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)) = mdd tăng
Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: mA giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của A)
Muối cacbonat + axit (HCl, H2SO4 lỗng) → Muối + CO2 + H2O
∆ m tăng = m clorua – m cacbonat = 11 n CO2
∆ m tăng = m sunfat – m cacbonat = 36 n CO2
Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H2SO4 lỗng) → Muối + CO2 + H2O
∆ m giảm = m hiđrocacbonat – m clorua = 25,5 n CO2
∆ m giảm = m hiđrocacbonat – m sunfat= 13 n CO2
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 → Kết tủa + H2O
Nếu m↓ > m CO2 → mdd giảm = Nếu m↓ > m CO2
Nếu m↓ < m CO2 → mdd tăng = m CO2 - m↓
Oxit + CO (H2) → Chất rắn + CO2 ( H2, CO, H2O)
+ mrắn = moxit – mO
+ ðộ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng khối lượng
Oxi trong oxit bị khử.
II- CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A
và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.
A. %m BaCO3 = 50%, %m CaCO3 = 50%.
B. %m BaCO3 = 50,38%, %m CaCO3 = 49,62%.
C. %m BaCO3 = 49,62%, %m CaCO3 = 50,38%. D. Khơng xác định được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong dung dịch:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32−
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32−
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl−
Các phản ứng:
Ba2+ + CO32− → BaCO3↓
(1)
Ca2+ + CO32− → CaCO3↓
(2)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối
giảm (71 − 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng:
43 − 39,7
= 0,3 mol
11
mà tổng số mol CO32− = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32−.
Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:
x + y = 0,3
197x + 100y = 39,7
⇒
x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành phần của A:
%m BaCO3 =
0,1 ×197
×100 = 49,62%;
39,7
%m CaCO3 = 100 − 49,6 = 50,38%.
→ ðáp án C
VÍ DỤ 2: Hồ tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hố trị (I) và một
muối cacbonat của kim loại hố trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơ
cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam.
B. 28,0 gam.
C. 26,8 gam.
D. 28,6 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71 −
60) = 11 gam, mà
n CO2 = nmuối cacbonat = 0,2 mol.
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2×11 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam.
→ ðáp án A
VI DU 3: Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33g
B. 14,33g
C. 9,265g
D. 12,65g
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO32- → 2Cl- + CO2
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol muối CO32- → 2 mol Cl- và giải phóng 1 mol CO2 thì lượng muối tăng:
71- 60 =11g
Theo đề số mol CO2 thốt ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).
→ ðáp án B
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DỤ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,055 mol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa → khối lượng tăng: 108 − 39 = 69 gam;
0,06 mol ← khối lượng tăng: 10,39 − 6,25 = 4,14 gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol.
→ ðáp án B
VÍ DỤ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng
vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim
loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
A. Pb.
B. Cd.
C. Al.
D. Sn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
M + CuSO4 dư → MSO4 + Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M − 64)
gam;
0, 24. M
← khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
M − 64
Vậy:
x (gam) =
Mặt khác:
M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216 −
M) gam;
0,52.M
← khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.
216 − M
Vây:
x (gam) =
Ta có:
0, 24. M
0,52.M
=
M − 64
216 − M
→ M = 112 (kim loại Cd).
→ ðáp án B
VÍ DỤ 6: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hồn tồn ion Cd2+
khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
A. 60 gam.
B. 70 gam.
C. 80 gam.
D. 90 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là
2,35a
gam.
100
Zn + CdSO4
→
65 → 1 mol
→ 112, tăng (112 – 65) = 47 gam
ZnSO4 + Cd
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
8,32
2,35a
(=0,04 mol) →
gam
208
100
Ta có tỉ lệ:
1
47
=
0,04 2,35a
100
→ a = 80 gam.
→ ðáp án C
VÍ DỤ 7: Nhúng thanh kim loại M hố trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau
một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở
2 trường hợp như nhau.
A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là ngun tử khối của kim loại, x là số mol muối phản
ứng.
M
+
CuSO4
→
MSO4 + Cu↓
M (gam) → 1 mol → 64 gam, giảm (M – 64)gam.
x mol
⇒
→
0,05.m
x = 100
M − 64
M
+
giảm
0,05.m
gam.
100
(1)
Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb↓
M (gam) → 1 mol → 207, tăng (207 – M) gam
x mol
⇒
Từ (1) và (2) ta có:
→
7,1.m
x = 100
207 − M
tăng
7,1.m
gam
100
(2)
0,05.m
7,1.m
100 = 100
M − 64
207 − M
(3)
Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
→ ðáp án B
VÍ DỤ 8: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y.
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định cơng thức của
muối XCl3.
A. FeCl3.
B. AlCl3.
C. CrCl3.
D. Khơng xác định.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
Gọi A là ngun tử khối của kim loại X.
Al
XCl3 → AlCl3 + X
+
3,78
= (0,14 mol) → 0,14
27
Ta có :
0,14 mol.
(A + 35,5×3)×0,14 – (133,5×0,14) = 4,06
Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3.
→ ðáp án A
VÍ DỤ 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau
một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau
phản ứng là
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n AgNO3 ( ban ®Çu ) =
340 × 6
= 0,12 mol;
170 ×100
n AgNO3 ( ph.øng ) = 0,12 ×
25
= 0,03 mol.
100
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
0,015 ← 0,03
→ 0,03 mol
mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám) − mCu (tan)
= 15 + (108×0,03) − (64×0,015) = 17,28 gam.
→ ðáp án C
VÍ DỤ 10: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian
lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol
FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám
lên thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên:
[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]
⇒
n ZnSO4 = 2,5n FeSO4
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
(1)
2,5x ← 2,5x ← 2,5x mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
x
← x ← x
(2)
→ x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
mCu (bám) − mZn (tan) − mFe (tan)
⇒
2,2 = 64×(2,5x + x) − 65×2,5x −56x
⇒
x = 0,4 mol.
mCu (bám lên thanh kẽm) = 64×2,5×0,4 = 64 gam;
Vậy:
mCu (bám lên thanh sắt) = 64×0,4 = 25,6 gam.
→ ðáp án B
VÍ DỤ 11: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm
0,8 gam. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 1.28 gam.
B. 2,48 gam.
C. 3,1 gam.
D. 0,48 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
(
)
mtăng = mCu − mMg phản ứng = m Cu 2 + − m Mg2 + = 3,28 − m gèc axit + m Mg2 + = 0,8
⇒
m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam.
→ ðáp án B
VÍ DỤ 12: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8
gam. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 4,24 gam.
B. 2,48 gam.
C. 4,13 gam.
D. 1,49 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh
Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:
m = 3,28 − 0,8 = 2,48 gam.
→ ðáp án B
VI DU 13: Nhúng 1 thanh nhơm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian
lấy thanh nhơm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thốt ra là bao nhiêu:
A. 0,64g
B. 1,28g
C. 1,92g
D. 2,56g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Al + 3CuSO4
→ Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 2 mol Al → 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. ⇒ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
→ ðáp án C
VI DU 14: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hố, sau đó
nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể
tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
A. 9,375 %
B. 10,375 %
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 8,375 %
D. 11,375 %
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thể tích bình khơng đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml).
%O3 = = 9,375 %.
→ ðáp án A
VI DU 15: Cho hồ tan hồn tồn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi nữa, thấy khối
lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. ðem nung kết tủa đến khối lượng khơng đổi được b gam chất rắn. Giá
trị của a, b lần lượt là:
A. 46,4 và 48 gam
B. 48,4 và 46 gam
C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe3O4 + 8HCl
→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
→ Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH
→ Fe(OH)3 + 3NaOH
→ 4Fe(OH)3
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
2Fe(OH)3
→ Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét : Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được
gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. ðể ngồi khơng khí Fe(OH)2 → Fe(OH)3.
1 mol Fe(OH)2 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam
0,2 mol ………… 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)
→
0,2 mol Fe3O4 và
0,3 mol Fe2O3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
→ ðáp án A
VÍ DỤ 16: Hồ tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan.
Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam.
B. 58,5 gam.
C. 17,55 gam.
D. 23,4 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl
→ Khối lượng muối giảm 127 − 35,5 = 91,5 gam.
Vậy: 0,5 mol ← Khối lượng muối giảm 104,25 − 58,5 = 45,75 gam.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
⇒
mNaI = 150×0,5 = 75 gam
⇒
mNaCl = 104,25 − 75 = 29,25 gam.
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
→ ðáp án A
VI DU 17: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối nitrat
của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói
trên là:
A. Mg
B. Ba
C. Ca
D. Zn
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức 2 muối là MCl2 và M(NO3)2
1 mol 2 muối chênh lệch nhau 62.2 – 2.35,5 = 53 (g)
Nếu gọi số mol mỗi muối là x thì:
x=
M + 71 =
1,59
= 0,03(mol)
53
3,33
= 111 → M = 40( Ca)
0,03
→ ðáp án C
VI DU 18: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 lỗng, vừa đủ thu được một chất
khí và dung dịch G1. Cơ cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Cơng thức hóa học của muối
cacbonat là:
A. MgCO3
B. FeCO3
C. BaCO3
D. CaCO3
HƯỚNG DẪN GIẢI
MCO3 + H2SO4
→ MSO4 + CO2 + H2O
1 mol muối MCO3 chuyển thành 1 mol MSO4 tăng 96 – 60 = 36 gam
Số mol MCO3 là:
7,6 − 5,8
= 0, 05(mol)
36
→ M + 60 =
5,8
= 116 → M = 56(Fe)
0,05
→ ðáp án B
VI DU 19: (ðH A 2007): Hòa tan hồn tồn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung
dịch H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cơ cạn có khối
lượng là:
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,81g
D. 6,81g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta thấy:
cứ 1 mol O2- được thay bởi 1 mol SO42- thì tăng 80g
Mà n(SO42- pư) = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) → tăng 80.0,05 = 4 (gam)
→ m(muối) = 2,81 + 4 = 6,81 (g)
→ ðáp án D
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DU 20: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO,
Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi
chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,1
B. 23,5
C. 28,3
D. 25,9
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) → r¾n + khÝ (CO2 , H2 O)
CO + [O] → CO2 (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng :
H2 + [O] → H2O (2)
6,72
Theo (1), (2) : ∑ n[O] = nCO2 + nH2O = nkhÝ =
= 0,3 mol
22,4
NhËn xÐt : moxit = mr¾n + m[O] ⇒ m = mr¾n = moxit mr¾n
⇒ m = 30,7
→ ðáp án D
− 16.0,3 = 25,9 gam
−
VÍ DU 21: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4,
Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hồn tồn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí
CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,112
B. 0,224
C. 0,336
D. 0,448
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) → r¾n + khÝ (CO2 , H2 O)
CO + [O] → CO2 (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng :
H2 + [O] → H2O (2)
Theo (1), (2) : 1 mol (CO2 + H2O) t¹o thµnh, ∆M = 16 g/mol
Víi ∆m = 0,32 g ⇒ nkhÝ = n(CO2 + H2O) = n(CO + H2 ) =
0,32
= 0,02 mol
16
⇒ V = 22,4.0,02 = 0,448 lÝt
→ ðáp án D
VÍ DU 22: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết
thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 90,28%
B. 85,3%
C. 82,2%
D. 12,67%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
x
x
∆ m giảm = 65x – 64x = x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y
y
∆ m tăng = 64y – 56y = 8y
Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng khơng đổi nên ∆ m giảm = ∆ m tăng
→ x = 8y → %Zn =
65 x
*100% = 90,28%
65 x + 56 y
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
→ ðáp án A
VÍ DU 23: Nung 47,4gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 44,04gam chất rắn. Tính % khối lượng
KMnO4 đã bị nhiệt phân là:
A. 505
B. 70%
C. 80%
D. 65%
HƯỚNG DẪN GIẢI
o
t C
2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Cứ 2 mol KMnO4 phân hủy giảm 32 g (chính là O2)
Theo đề bài: 0,21 (mol)
←
47,4 – 44,04 = 3,36(g)
0,21.158
*100% = 70%
47,4
% KMnO4 phản ứng =
→ ðáp án B
VÍ DỤ 24: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp khơng đổi
được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%.
D. 24% và 76%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. ðặt x là số gam NaHCO3.
t
→ Na2CO3 + CO2↑ + H2O
2NaHCO3
o
Cứ nung
168 gam → khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam
x
Ta có:
→ khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam
168 62
=
→ x = 84 gam.
x
31
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
→ ðáp án C
VÍ DỤ 25: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cơ cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là:
A. HCOOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23 − 1) = 22 gam, mà theo đầu
bài khối lượng muối tăng (4,1 − 3) = 1,1 gam nên số mol axit là
naxit =
1,1
= 0,05 mol. →
22
Maxit =
3
= 60 gam.
0,05
ðặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:
14n + 46 = 60
→
n = 1.
Vậy CTPT của A là CH3COOH.
→ ðáp án C
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DỤ 26: (Cð Khối A 2007): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với
CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH−COOH.
B. CH3COOH.
C. HC≡C−COOH.
D. CH3−CH2−COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 − 2) = 38 gam.
x mol axit ← (7,28 − 5,76) = 1,52 gam.
⇒
x = 0,08 mol → M RCOOH =
5,76
= 72 → R = 27
0,08
⇒ Axit X: CH2=CH−COOH.
→ ðáp án A
VÍ DU 27: Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit đơn chức cùng dẫn đồng đẳng tác dụng hồn tồn với kim loại
Na dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành:
HƯỚNG DẪN GIẢI
n(H2) =
2,24
= 0,1(mol)
22,4
Gọi cơng thức chung của 3 axit đơn chức là: RCOOH:
2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2
Cứ 2 mol axit pư → 2 mol muối và 1 mol H2 → khối lượng muối tăng 44 g
Theo đề bài
0,1 mol →
m(muối) = 11 + 4,4 = 15,4 (g)
4,4g
VÍ DU 28 (ðH B 2007): Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit
tương ứng. Cơng thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCHO + [O] → RCOOH
Cứ 1 mol RCHO → 1 mol RCOOH → tăng 16g
0,8
= 0, 05(mol) ←
16
2,2
= 44 → R = 15 → CH3CHO
ta có: R + 29 =
0,05
ðề bài:
← tăng 3-2,2 = 0,8 g
→ ðáp án D
VÍ DU 29: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu
được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng là (m + 3,2)gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
A. 10,8g
B. 21,6g
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 32,4g
D. 43,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức chung của 3 anđehit là RCHO
2RCHO + O2 → 2RCOOH
Cứ 2 mol RCHO tác dụng thì tăng 32g
ðề bài:
0,2 mol
←
tăng 3,2 g
Do cả 3 anđehit đều đơn chức (khơng có HCHO) nên:
RCHO → 2Ag
0,2 mol
→ 0,4 (mol)
→ mAg = 0,4.108 = 43,2 (g)
→ ðáp án D
VÍ DU 30: Cho 2,02g hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu
được 3,12g muối khan. Cơng thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH, C5H11OH
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTTB của 2 ancol no đơn chức: C n H 2 n+1OH
Ta có:
Cn H 2n+1OH + Na → Cn H 2n+1ONa + 0,5H2
a(mol)
a(mol)
Khối lượng tăng = 22a = 3,12 – 2,02 → a = 0,05 (mol)
→ 14n + 18 =
2, 02
= 40, 4 → n = 1,6 → CH3OH và C2H5OH
0, 05
→ ðáp án A
VÍ DU 31: ðốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Dẫn tồn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55g. Khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 2,5g
B. 4,925g
C. 6,94g
D. 3,52g
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CT chung của các este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
CnH2n+2 + O2
→ nCO2 + nH2O
a(mol)
an
an
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
an
an
∆ m tăng = m(CO2) + m(H2O) = an(44 + 18) = 1,55 → an = 0,025
→ m↓ = 0,025.197 = 4,925 (g)
→ ðáp án B
VÍ DU 32: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml
dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
A. 3,52g
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
B. 3,34g
C. 8,42g
D. 6,45g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi c«ng thøc chung cđa hçn hỵp lµ RH
o
t
Ph¶n øng : RH + NaOH
→ RNa + H2O (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l−ỵng mi t¨ng : ∆M = 23 − 1 = 22 gam
Víi nNaOH = 0,04.1 = 0,04 mol ⇒ ∆m = 22.0,04 = 0,88 gam
⇒ mmi = mhçn hỵp + ∆m = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam
→ ðáp án B
VÍ DU 33: Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, thu
được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là:
A. 22,1
B. 28,7
C. 18,8
D. 32,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi c«ng thøc chung cđa hçn hỵp lµ RH
o
t
Ph¶n øng : 2RH + 2Na
→ 2RNa + H2 (*)
NhËn xÐt :
1 mol H2 gi¶i phãng, khèi l−ỵng mi t¨ng : ∆M = 2(23 − 1) = 44 gam \
Víi nH2 =
⇒ mmi
3,36
= 0,15 mol ⇒ ∆m = 44.0,15 = 6,6 gam
22,4
= mhçn hỵp + ∆m ⇒ a = mhçn hỵp = mmi − ∆m
⇒ a = 25,4 − 6,6 = 18,8 gam
→ ðáp án C
VÍ DU 34: Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối
natri. Tên gọi của este X là:
A. metylpropionat
B. etylaxetat
C. metylbutirat.
D. etylpropionat.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khèi l−ỵng mi t¨ng ⇒ este X cã d¹ng RCOOCH3
o
t
Ph¶n øng : RCOOCH3 + NaOH
→ RCOONa + CH3 OH (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l−ỵng mi t¨ng : ∆M = 23 − 15 = 8 gam
0,4
Víi ∆m = 4,8 − 4,4 = 0,4 gam ⇒ nX = nNaOH =
= 0,05 mol
8
4,4
⇒ MX =
= 88 ⇒ R + 59 = 88 ⇒ R = 29 (C2H5 )
0,05
⇒ X lµ C2H5COOCH3 (metylpropionat)
→ ðáp án A
VÍ DU 35: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và
C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là:
A. 25,3 g
B. 22,0 gam
C. 11,2 gam
D. 25,0 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
Gäi c«ng thøc chung cđa 3 axit lµ RCOOH
o
t
→ RCOOC 2H5 + H2O (*)
Ph¶n øng : RCOOH + C2H5OH ←
NhËn xÐt :
1 mol H2O t¹o thµnh, khèi l−ỵng t¨ng : ∆M = 29 − 1 = 28 gam
5,4
= 0,3 mol ⇒ ∆m = 28.0,3 = 8,4 gam
18
= maxit + ∆m = 16,6 + 8,4 = 25,0 gam
Víi nH2 O =
⇒ meste
→ ðáp án D
VÍ DU 36: Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột
CuO nung nóng để chuyển tồn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2
gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là:
A. 11,9 gam
B. 18,85 gam
C. 18,40 gam.
D. 17,50 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi c«ng thøc chung cđa 3 ancol lµ RCH2 OH
o
t
→ RCHO + Cu + H2 O (*)
Ph¶n øng : RCH2 OH + CuO
NhËn xÐt : 1 mol Cu t¹o thµnh
khèi l−ỵng r¾n gi¶m : ∆M1 = 16 gam
⇔
khèi l−ỵng chÊt h÷ u c¬ gi¶m : ∆M2 = 2 gam
∆m1.∆M2 7,2.2
Víi ∆m1 = 7,2 gam ⇒ ∆m2 =
=
= 0,9 gam
∆M1
16
⇒ man®ehit = mancol
∆m2 = 19,3 0,9 = 18,4 gam
−
−
→ ðáp án C
VÍ DU 37: (ðH A 2009): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1
gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z.
Biết m2 – m1 = 7,5. Cơng thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• ðặt cơng thức X là (NH2)xR(COOH)y
• Khi 1 (mol) X tác dụng với HCl dư tạo muối: m1 = (NH3Cl)xR(COOH)y (g)
• Khi 1 (mol) X tác dụng với NaOH dư tạo muối: m2 = (NH2)xR(COONa)y (g)
• ðề bài m2 – m1 = 7,5 → 22y - 36,5x = 7,5
→ Nghiệm duy nhất thoả mãn: x = 1, y = 2 → C5H9O4N
ðÁP ÁN B
VÍ DU 38: (ðH B 2010): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hồn tồn
với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam
X tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của
m là
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
NaO
CH3CH(NH2)COOH
H
m + 30,8 g muối
m (g) hh X
C3H5(NH2)(COOH)2
HC
l
m + 36,5 g muối
•
Alanin và axit glutamic tác dụng với HCl nên khối lượng tăng là HCl:
36,5
nX = nHCl =
= 1 (mol)
36,5
•
Gọi x là số mol của alanin → số mol của axit glutamic (1 – x ) mol
→ CH3CH(NH2)COONa + H2O
CH3CH(NH2)COOH + NaOH
→
x (mol): tăng 22x (g)
x (mol)
C3H5(NH2)(COOH)2 + 2NaOH
→ C3H5(NH2)(COONa)2 + 2H2O
→
(1- x) mol: tăng 44(1-x) (g)
(1- x) mol
• Theo đề bài tăng 30,8 g nên:
22x + 44(1-x) = 30,8 → x = 0,6 (mol)
• m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g
ðÁP ÁN A
VÍ DU 39: (ðH B 2013):Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng. ðốt cháy hồn tồn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Cơng thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4H7COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
NaOH
RCOOH
→ RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
12,8 − 10, 05
nRCOOH/10,5 g =
= 0,125 (mol)
22
0,125.4, 02
= 0, 05 (mol)
→ nRCOOH/4,02 g =
10, 05
Ta có:
MX =
4, 02
= 80,4 → Loại A và D ;
0, 05
HX =
2.n H2O
0, 05
= 5,2 → Loại C
ðÁP ÁN B
VÍ DU 40: (ðH A 2012): ðốt cháy hồn tồn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện
thường) rồi đem tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản
ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Cơng thức phân tử
của X là
A. CH4.
B. C3H4.
C. C4H10.
D. C2H4.
•
•
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol.
mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64
(1)
mdd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2 O ) = 19,912
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
•
•
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
⇒ 44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488
Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232.
C n CO2
0,348
3
Tỷ lệ:
=
=
= → C3H4
H 2n H2O 2.0,232 4
(2)
ðÁP ÁN B
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
BÀI 1: ðốt cháy hồn tồn m gam hai kim loại Mg và Fe trong khơng khí, thu được (m + 0,8) g hai
oxit. ðể hòa tan hồn tồn hai oxit này thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dùng là:
A. 32,6g
B. 32g
C. 28,5g
D. 24,5g
BÀI 2: ðốt cháy hồn tồn 1,43g một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn thì thu được 2,23g hỗn hợp
oxit. ðể hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần dùng dung dịch H2SO4 0,2M có thể tích là:
A. 200ml
B. 250ml
C. 150ml
D. 300ml
BÀI 3: Hòa tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cơ cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. 26g
B. 28g
C. 26,8g
D. 28,6g
BÀI 4: Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cơ cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Cơng thức phân tử của A là:
A. HCOOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
BÀI 5: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối KCl
và KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu
A. 0,08 mol
B. 0,06 mol
C. 0,03 mol
D. 0,055mol
BÀI 6: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau
phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit đó nếu được nhúng vào
dung dịch AgNO3 thì sau phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hóa trị
II đó là:
A. Pb
B. Cd
C. Al
D. Sn
BÀI 7: Hòa tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục
khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5gam muối khan. Khối
lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
A. 29,25g
B. 58,5g
C. 17,55g
D. 23,4g
BÀI 8: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 3,24g
B. 2,28g
C. 17,28g
D. 24,12g
BÀI 9: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy
2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4.
Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 12,8g và 32g
B. 64g và 25,6g
C. 32g và 12,8g
D. 25,6g và 64g
CÂU 10: Trung hồ 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,84 gam.
B. 4,90 gam.
C. 6,80 gam.
D. 8,64 gam.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
CÂU 11: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28
gam muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.
D. CH3-CH2-COOH.
CÂU 12: Khi đốt cháy hồn tồn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ
Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. etyl propionat. B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl axetat.
CÂU 13: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy
ra hồn tồn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được9,55 gam muối khan. Số cơng
thức cấu tạo ứng với cơng thức phân tử của X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
CÂU 14: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan.
Cơng thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
CÂU 15: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hố đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
CÂU 16: Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Cơng
thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
CÂU 17: α -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu
được 13,95 gam muối khan. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl =
35,5)
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
CÂU 18: Cho 0,76g hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO3 thì thu được 2,02g hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là:
A. Etyl amin và propyl amin
B. Metyl amin và etyl amin
C. Anilin và benzyl amin
D. anilin và metyl amin
CÂU 19: X là hiđrocacbon mạch hở có CTPT C7H8. Khi chó X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
thì thu được 1 chất Y có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214g. X có CTCT là:
A. CH ≡ C-CH2-CH2-CH2-C ≡ CH
B. CH ≡ C-CH2-CH=CH-CH=CH2
D. A và C đúng
C. CH C
CH
CH
C
CH
2
CH3
CÂU 20: X là 1 aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ
với HCl tạo ra 1,255g muối. Vậy cơng thức của X có thể là:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-18-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
A. H2N CH2 COOH
B. CH3 CH
C. CH3 CH
D. C3H7 CH
CH2
COOH
NH2
NH2
COOH
COOH
NH2
CÂU 21: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH.
Mặt khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTPT và
CTCT của este là:
A. (CH3COO)3C3H5
B. (C2H3COO)3C3H5
C. C3H5(COOCH3)3
D. C3H5(COOC2H3)3
CÂU 22: Một hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa mg hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm
2 axit hữu cơ tương ứng có tỷ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Khoảng giới
hạn của x là:
A. 1,33
B. 1,53
C. 1,36
D. 1,36
CÂU 23: Chất A là este của glyxerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A. ðun nóng 5,45g A với
NaOH cho tới phản ứng hồn tồn thu được 6,15g muối. CTCT của A là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
CÂU 24: A là một α -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 17,8g A tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 22,2g muối. CTCT của A là:
A. H2N CH2 COOH
B.
H2N
C. CH3 CH
NH2
COOH
D. H3C
CH2
CH2
CH2
CH
COOH
COOH
NH2
CÂU 25: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được
V lit CO2(đktc) và dung dịch muối. Cơ cạn dung dịch thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là:
A. 4,84lit
B. 4,48lit
C. 2,24lit
D. 2,42lit
CÂU 26: Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với
Na kim loại tạo ra 14,4 chất rắn và V lit khí H2(đktc). V có giá trị là:
A. 1,12lit
B. 2,24lit
C. 3,36lit
D. 4,48lit
CÂU 27: Khi thủy phân hồn tồn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức tiêu tốn hết
5,6 g KOH. Mặt khác khi thủy phân 5,475 g este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225g
muối. Vậy CTCT este là:
A. (COOC2H5)2
B. (COOCH3)2
C. (COOCH2CH2CH3)2
D. Kết quả khác
CÂU 28: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, no tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
5,96g muối. Thể tích N2(đktc) sinh ra khi đốt hết 3,04g hỗn hợp A là:
A. 0,224lit
B. 0,448lit
C. 0,672lit
D. 0,896 lit
CÂU 29: Chia 10g hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với Na dư được 1,064 lit H2(đktc).
Phần 2: tác dụng với 4,6g ancol etylic có xt với hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Khối
lượng este thu được là:
A. 2,66g
B. 7,66g
C. 4,596g
D. 8,96g
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-19-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯNG
Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
CÂU 30: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp khơng thay
đổi được 69g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 16% và 84%
B. 84% và 16%
C. 26% và 74%
D. 74% và 26%
CÂU 31: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khơ, cân thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mol của dung
dịch CuSO4 là:
A. 0,5M
B. 5M
C. 0,05M
D. 0,1M
CÂU 32: ðem đun nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối
lượng giảm 0,54g so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88g
B. 0,47g
C. 9,4g
D. 0,94g
CÂU 33: Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO, Fe2O3, MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch
H2SO4 1M thì khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 13,815g
B. 13,615g
C. 15,215g
D. 12,615g
ðÁP ÁN
1D
11A
21B
31A
2B
12B
22D
32D
3A
13B
23B
33B
4C
14B
24C
5B
15B
25B
6B
16D
26B
7A
17C
27A
8C
18B
28D
9B
19D
29C
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
10C
20B
30A
-20-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email: