Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Châu chấu!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.66 KB, 4 trang )

Lớp sâu bọ
Tiết 28 - Bài 27: châu chấu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh đạt đợc:
- Trình bày đợc các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di
chuyển
- Nêu đợc các đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu, đặc điểm dinh dỡng,
sinh sản và phát triển của châu chấu.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh phóng to hoặc phim chiếu: H26.1-26.5/SGK
- Mẫu vật hoặc mô hình: châu chấu
- Bảng học nhóm.
III. Tiến trình bàI học:
A. Kiểm tra bàI cũ:
Cơ thể hình nhện chia làm mấy phần? Chức năng của từng phần?
So sánh với các phần của cơ thể Giáp xác.
B. Giới thiệu bàI mới:
Chấu chấu thờng gặp cánh đồng lúa. Châu chấu đại diện cho lớp Sâu bọ về
cấu tạo và hoạt động sống.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
HS đọc thông tin SGK
Quan sát mẫu vật châu chấu đã chuẩn bị
Kết hợp H26.1/SGK
Thực hiện lệnh v/SGK
- HS:
HS đọc thông tin SGK
Quan sát mẫu vật tôm sông


Thực hiện lệnh v/SGK
- GV nhận xét - HS: trả lời
- GV chốt kiến thức: (chỉ trên mẫu vật)
Cơ thể chia làm 3 phần:
+ Đầu: râu, mắt kép và cơ quan miệng
+ Ngực: 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở
Di chuyển: linh hoạt theo các cách:
bò, nhảy và bay
- HS: Nghe giảng
Tự ghi chép
- GV yêu cầu: HS xác định lại các bộ phần trên
mẫu vật của mình hoặc chỉ lại trên mô hình
- HS: xác định các bộ phận của
châu chấu
2. Cấu tạo trong.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
HS đọc thông tin và quan sát H26.2, 3/SGK
Trả lời câu hỏi:
- HS:
HS đọc thông tin SGK
Quan sát H26.2/SGK
- GV ?:
Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
Kế tên các hệ cơ quan đó?
Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với
nhau nh thể nào?
Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn
giản đi?

( HS hoạt động nhóm)
- HS: các nhóm lần lợt nêu câu
trả lời
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm
- GV chốt kiến thức:
Cấu tạo trong của châu chấu:
Hệ tiêu hoá: Miệng --> hầu --> diều -->
dạ dày --> ruột tịt --> ruột sau--> trực
tràng --> hậu môn.
Hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau
Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát
từ các đôi lỗ thở 2 bên thành bụng
Hệ tuần hoàn: cấu tạo đơn giản, tim hình
ống gồm nhiều ngăn, hệ mạch hở làm
nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dỡng.
Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch
não phát triển.
- HS: Theo dõi
Tự sửa sai
Tự ghi chép
3. Dinh d ỡng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
HS đọc thông tin SGK
Quan sát H26.4/SGK
Trả lời câu hỏi
- HS:
HS đọc thông tin SGK
Quan sát H26.4/SGK
- GV?: Thức ăn của châu chấu

Thức ăn đợc tiêu hoá nh thế nào?
Vì sao bụng châu chấu luôn phập
- HS: trả lời
phùng?
- GV giảng giải và chốt kiến thức:
Tiêu hoá:
+ Châu chấu ăn chồi và lá cây
+ Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở
dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt
tiết ra.
Hô hấp: qua lỗ thở ở mặt bụng
- HS: Theo dõi
Tự sửa sai
Tự ghi chép
4. Sinh sản và phát triển của châu chấu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
HS đọc thông tin SGK
Trả lời các câu hỏi sau
- HS:
HS đọc thông tin SGK
- GV?: Đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS: trả lời
- GV chốt kiến thức:
Cơ thể châu chấu phân tính:
Quá trình phát triển:
+ Đẻ trứng thành ổ ở dới đất
+ Lớn lên qua nhiều lần lột xác.
+ Phát triển qua biến thái không hoàn toàn

- HS: Nghe giảng
Tự ghi chép
D. Củng cố và hoàn thiện.
- Đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi
Những đặc điểm nào giúpnhận diện châu chấu:
1. Cơ thể có 2 phần: đầu ngực và bụng
2. Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng x
3. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
4. Đầu có 1 đôi râu x
5. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh x
6. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác x
E. Dặn dò về nhà
- Học thuộc bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở bài tập
- Đọc Em có biết
- Chuẩn bị trớc bài học 27.
- Chuẩn bị theo nhóm: các đại diện của lớp Sâu bọ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×