Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

11 bt ghép điện trở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.63 KB, 3 trang )

CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
DẠNG 1 : BÀI TẬP GHÉP ĐIỆN TRỞ
1/ Cường độ dòng điện: I = Δq/Δt (A, ampe)
với Δq là điện lượng (số lượng điện tích) di chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trogn thời gian Δt.
2/ Dòng điện không đổi: I = q/t
3/Suất điện động của nguồn điện E: (V): E:

=

A
q

với A: công của lực lạ làm dịch chuyển 1 điện tích

dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nguồn
4/ Định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở : I = U/R
Các điện trở ghép song song
Các điện trở ghép nối tiếp
U = U1 = U2 = U3 = ……. = Un
U = U1 + U2 + U3 + ……. + Un
I = I1 + I2 + I3 +…………… + In
I = I1 = I2 = I3 = …….. = In
Rtđ = R1 + R2 + R3 + …………….+R n
1
1
1
1
1
=
+
+


+…. .+

R td

R1

R2

R3

Rn

Lưu ý:
+ Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng
+ Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương
+ Số hạt mang điện tự do chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian t là:

q = N .e ⇒ N =

q
e

(haït)

Với: e

= 1, 6.10−19 C :điện tích nguyên tố

+ Đơn vị: hiệu điện thế U(V), cường độ dòng điện I(A) và điện trở R(Ω).
+ Trong mạch điện: điện trở của Vôn-kế rất lớn nên dòng điện không thể đi qua và điện trở của Ampe

kế rất nhỏ nên cho dòng điện đi qua.
+ Đơn vị: hiệu điện thế U(V), cường độ dòng điện I(A) và điện trở R(Ω).
+Điện trở của dây dẫn đồng chất tiết diện đều : R
Với



l
S

ρ (Ωm) :điện trở suất , l(m): chiều dài dây dẫn , S(m2) : tiết diện dây dẫn

Bài 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A.
a.Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ?
b.Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên?
Đs: 300 C, 18,75. 1020 hạt e.
Bài 2:Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một
lượng điện tích là 0,5C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó? Đs:6 J.
Bài 3: Người ta cần làm 1 điện trở 100 Ω bằng 1 dây kim loại có đường kính 0,4mm và điện
trở suất 1,1.10-6 Ω m
a/Hỏi phải dùng 1 đoạn dây có chiều dài bằng bao nhiêu ?
b/Khi có 1 dòng điện 8mA chạy qua điện trở đó ,hiệu điện thế ở 2 đầu của nó bằng bao nhiêu ?
(ĐS: a/ 11,4m
b/0,8V)
Bài 4: Giữa 2 đầu A và B của 1 mạch điện mắc // 3 dây dẫn có điện trở

R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, R3 = 20Ω

a/Tìm điện trở tương đương của 3 điện trở đó
b/Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu A và B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó nếu cường

độ dòng điện trong mạch chính là 4A
ĐS: a/2 Ω
b/U = 8V, I1 = 2 A, I 2 = 1, 6 A, I 3 = 0, 4 A

Bài 5: Cho mạch điện có (R1 nt R2)//R3: R1 = 15 Ω, R2 = 15 Ω, R3 = 30 Ω và cường độ dòng
điện qua mạch chính bằng 2 A.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Bài 6: Cho mạch điện mắc như hình vẽ : R1nt ( R2 // R3 ) .Biết R1 = 7Ω, R2 = 4Ω .Khi đặt
vào 2 đầu AB một hiệu điện thế U = 15,6V thì dòng điện qua R1 là 2A.Tính điện trở R3 ?
ĐS: R3 = 1 Ω
Bài 7:Mạch điện như h.vẽ, UAB = 11 V
R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 30 Ω, R4 = 40 Ω.
a/Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b/Số chỉ ampe kế là bao nhiêu ?
(ĐS: a/ Rtd = 55 Ω , b/ 0,1A)
TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây
tóc bóng đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. U = 5 V
B. U = 15,3 V
C. U = 4,5 V
D. Một giá trị khác
Câu 2: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 2,5 B. I = 0,4 A
C. I = 15 A
D. I = 35 A

Ω.


Câu 3: Cho hai điện trở R 1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω được mắc song song với nhau. Điện trở
tương đương R của đoạn mạch đó là: A. 10 Ω
B. 50 Ω C. 60 Ω
D. 12 Ω
Câu 4: Chọn câu đúng nhất:Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của
A.các ion dương. B.các ion âm
C.các hạt tải điện.
D.các electron.
Câu 5: Cho một dòng điện không đổi trong 10 s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là
2 C. Sau 50 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C.
B.10 C.
C. 50 C.
D. 25 C.
Câu 6: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện
thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
A. 12 A.
B. 1/12 A.
C. 0,2 A.
D.48A.
Câu 7: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA
chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.1020 electron.
B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron.
D. 6.1017 electron.
Câu 8: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số
electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 1018 electron. B. 10-18 electron.
C. 1020 electron.

D. 10-20 electron.
Câu 9: Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua
nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 20 J.
A. 0,05 J.
B. 2000 J.
D. 2 J.
Câu 10: Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối
hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10 -4 s. Cường độ dòng điện
trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8 A.
B. 180 mA.
C. 600 mA.
D. 1/2 A.
Câu 11: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. tác dụng hóa. B. tác dụng từ. C. tác dụng nhiệt.
D. tác dụng sinh lí.
Câu 12: Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 2 lần. D. Giảm 4 lần.


DẠNG 2: ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
1/ Công và công suất của dòng điện:
+ Công suất của dòng điện:
P = A/t = U.I (W)
+ Công của dòng điện(Điện năng tiêu thụ): A = q.U = UIt (J)
2/ Định luật Jun-Lenxơ: Q = UIt = RI2.t (J): nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn.
3/ Công và công suất của nguồn điện:
+ Công của nguồn điện (Điện năng tiêu thụ): A = q.E = EIt (J),

với E là suất điện động của nguồn điện (V)
+ Công suất của nguồn điện:
P = A/t = EI (W)
4/ Lưu ý: + Mỗi bóng đèn đều có công suất định mức Pđ và hiệu điện thế định mức Uđ: Pđ = Uđ.I

Bài 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V và U2 = 220V. Tìm
tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đó bằng nhau?
ĐS: R2 =4 R1
Bài 2: Để bóng đèn loại (120V – 60W) sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là
220V, người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính điện trở R? ĐS: 200 Ω
Bài 3: Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 50W và 100W đều làm việc bình
thường ở hiệu điện thế 110 V. Hỏi:
a/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn nào lớn hơn.
b/ Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn?
c/ Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V được
không? Đèn nào sẽ dễ hỏng (cháy)?
ĐS: a/I1= 0,45A, I2= 0,91A b/R1=242Ω, R2=121Ω c/không được ,đèn 1 sẽ cháy
Bài 4: Có 2 bóng đèn 12V-0,6A và 12V-0,3A
a/Có thể mắc 2 bóng đèn đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V
được không? Vì sao ?
b/ Để các bóng đèn sáng bình thường cần phải mắc như thế nào ?
c/ Tính điện năng của 2 bóng đèn trên tiêu thụ trong 30 phút ?
ĐS: a/không nên ,đèn 2 cháy ,đèn 1 sáng mờ b/mắc song song c/Q=19440J
Bài 5: Một acquy có suất điện động là 12V
a/ Tính công mà lực lạ thực hiện trên 1e khi nó dịch chuyển giữa 2 cực
b/ Dùng acquy để thắp sáng thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,5A .Tính công suất và
điện năng acquy sản ra trong 1 phút
ĐS: a/1,92.10-18J
b/6W , 360J
Bài 6: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có ký hiệu 2,5V-1W và 6V-3W được mắc như sau :

(Rx nt Đ1)//Đ2. Biết các bóng đèn sáng bình thường. Tính :
a/ Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch
b/ Điện trở Rx và điện trở tương đương của đoạn mạch
ĐS: a/ 6V
b/ Rx = 8,75Ω ,Rtđ = 6,7Ω
Bài 7: Hai bóng đèn: bóng 1 ghi (240V– 120W) và bóng 2 ghi (240V– 90W)
a/ Tính điện trở và dòng điện định mức của mỗi bóng đèn.
b/ Mắc hai bóng trên vào hiệu điện thế U = 480 V
theo hai sơ đồ như hình vẽ sau:
Tính các điện trở R1 và R2 để hai bóng đèn
trên sáng bình thường.
b/ Tính công suất tiêu thụ của mạch điện trong hai trường hợp trên.

ĐS:a/ Iđ1= 0,5A , Rđ1=480 Ω , Iđ2= 0,375A , Rđ2=640 Ω, R1=274,3 Ω ,R2=1920 Ω
b/Ph1=420W,Ph2 = 240W
TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công?
A. Jun (J)
B. W.s C. KW.h
D. V.A
Câu 2: Trên một bién trở con chạy có ghi 100 Ω - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt
lên hai đầu dây cố định của biến trở có thẻ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 200 V
B. 50 V
C. 98 V
D. Môt giá trị khác.
Câu 3: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ
0,2A . Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là:
A. 0,6 J
B. 0,6W

C. 15W
D. Một giá trị khác.
Câu 4: Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất?
A. 220V-25W B. 110V-150W C. 40V-100W D. 110V-100W
Câu 5: Đơn vị đo công của dòng điện là:
A. Jun.(J).
B. Kilôjun (KJ) C. Kilôoát.giờ.(KW.h)
D. Tất cả các đơn vị trên
Câu 6: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn trên dây
dẫn. Lí do:
A. Cường đẫnòng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
Câu 7: Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V. B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,5A D. Trường hợp a và b
Câu 8: Cho hai điện trở, R1= 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40Ω
chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn
mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 210V
B. 90V
C. 120V
D. 100V
Câu 9: Cho hai điện trở,

R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và

R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai
đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Câu 10: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế
220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 2 kW.h
B. 2000 W.h
C. 7200 J
D. 7200 KJ
Câu 11: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dòng điện
qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 KJ
B. 26400 J
C. 264000 J
D. 54450 kJ
Câu 12: Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường độ
dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V.
A. 5 A
B. 30A
C. 3 A
D. Một giá trị khác.


Câu 13: Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 Ω thì tỏa ra một
nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 90 phút.
B. 15 phút.
C. 18 phút
D. 25 phút.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×