Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DE VA HDC THI THU TN NOP SO GD THAO BM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.6 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH

§Ò thi THỬ TỐT NGHIỆP THPT
n¨m häc 2013-2014
M«n: Ng÷ V¨n
(Thêi gian lµm bµi 120 phót)

Phần I: Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Phát hiện lỗi trong ví dụ sau và sửa lại cho đúng:
“ Thời thơ ấu, và niên thiếu Nguyễn du sống tại Thăng Long. Trong một da đình
phong kiến quyền quý.”
Câu 2: (1 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau:
“Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…”
Trích Việt Bắc –Tố Hữu
Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác
dụng?
Câu 3: (1 điểm)
Đọc văn bản sau:
“ Bấy giờ ở huyện Mê Linh, có hai chị em Trưng Trắc và Trưng Nhị là con gái
Lạc tướng thuộc dòng dõi Hùng Vương. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách, con trai lạc
tướng huyện Chu Diên.
Hai gia đình lạc tướng cùng nhau mưu việc lớn. Họ bí mật tìm cách liên kết với
các thủ lĩnh trên mọi miền đất nước để chuẩn bị nổi dậy. Không may, Thi Sách bị quân
Hán giết.
Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát
Môn (Hà Tây)


Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù, làm chủ Mê Linh; rồi từ Mê Linh, tiến
đánh Cổ Loa và Luy Lâu. Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lẻn trốn về
Nam Hải (Quảng Đông). Quân Hán ở các quận khác cũng bị đánh tan. Cuộc khởi nghĩa
đã giành được thắng lợi.”
Em hãy nêu nội dung chính của văn bản trên?
Phần II: Làm văn (7 điểm)
Câu 1( 3điểm)
Trình bày ý kiến của anh/ chị về nhận xét sau: “Sự học như đi thuyền trên dòng
nước ngược, không tiến ắt phải lùi.”
Câu 2 (4 điểm)
Cảm nhận của em về tuổi trẻ Việt Nam thời kì chống Mĩ qua truyện ngắn “Những
đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT BÌNH MINH

------------

HDC ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

Môn: NGỮ VĂN. Năm học: 2013-2014
Thời gian làm bài: 120 phút

Phần I: Đọc hiểu
Câu 1: 1 điểm
- Sửa lỗi sai: Thời thơ ấu và niên thiếu, Nguyễn Du sống tại Thăng Long trong một
gia đình phong kiến quyền quý.
- Phát hiện được mỗi lỗi sai và sửa đúng cho 0,25 điểm
Câu 2: 1 điểm

- Phép tu từ hoán dụ : “Áo chàm” (0,25 điểm)
- Tác dụng: + làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt (0,25)
+ Hình ảnh “áo chàm” biểu trưng cho người dân Việt Bắc: mộc mạc,
đơn sơ, giản dị mà chân thành. (0,5 điểm)
Câu 3: 1 điểm
- Những ý chính: + Giới thiệu về Hai Bà Trưng và Thi Sách (0,25)
+ mưu đồ việc lớn của hai gia đình lạc tướng (0,25)
+ Diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (0,5
điểm)

Phần II: làm văn
Câu 1: 3 điểm
a, yêu cầu về kĩ năng
- thí sinh biết cách làm bài văn nghị luận xã hội; bài làm có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lư
loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b, yêu cầu về kiến thức
- Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
cần hợp lí, thiết thực, chặt chẽ và có sức thuyết phục. cần nêu bật được các ý sau:
+ Khẳng định vai trò và ý nghĩa của việc học tập không ngừng của con người.
+ Con người cần biết vượt qua khó khăn, còn sống còn học tập.
c, thang điểm
Câu 2: 4 điểm
a, yêu cầu về kĩ năng
- thí sinh biết cách làm bài văn nghị luận văn học; bài làm có kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lư
loát, không mắc lỗi về chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
b, yêu cầu về kiến thức
- Thí sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
cần hợp lí, thiết thực, chặt chẽ và có sức thuyết phục. cần nêu bật được các ý sau:
- Việt và Chiến là những nhân vật đại diên cho tuổi trẻ Việt nam thời chống Mĩ
- Họ có hoàn cảnh sống vô cùng gian khổ, khắc nghiệt



- H yờu quờ hng, t nc, cm thự gic sõu sc, khỏt khao c tr n nc, thự
nh.
- H sn sng dõng hin c tui thanh xuõn ca mỡnh cho nn c lp t do cu dõn tc.
c bit, nhõn vt Vit cũn i din cho nhng cu bộ ó phi bc thng t tui th vo
chin trng nhng ó sm trng thnh, gan gúc, kiờn cng.
- H i din cho th h tr ó tip ni c mt cỏch xut sc truyn thng ca gia ỡnh,
quờ hng, t nc. h xng ỏng l th h tr anh hựng.
* Thang im:
- Điểm 4: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 3: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 2: Đáp ứng đợc 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 1: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp,
chính tả.
- Điểm 0: Lạc đề
*Lu ý: Khi chm, chỳ ý linh hot theo bi vit ca hc sinh nu bi vit cú ý mi
l, sỏng to; ý mi nờu ra phi bỏm sỏt bn cht vn
NGI RA V HNG DN CHM
NGUYN TH HNG THO



×