Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trên con đường hội nhập thế giới - kinh tế thị truờng mở cửa.
Việt Nam với vai trò là một nước đang phát triển: buớc ra khỏi từ hai cuộc chiến
tranh xâm lược, kinh tế - xã hội còn nghèo làn lạc hậu, thu nhập và đời sống của
nguời lao động Việt Nam đa phần chỉ ở mức trung bình thấp chưa đảm bảo đuợc
cuộc sống sinh hoạt thuờng ngày. Do đó, đãi ngộ nhân lực đuợc xem là một biện
pháp quan trọng kích thích tinh thần nguời lao động đồng thời thúc đẩy nguời lao
động làm việc với hiệu quả cao. Các chế độ đãi ngộ như: Tiền luơng, tiền thuởng,
phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi..... là những chế độ quan trọng không chỉ có ý nghĩa về
mặt vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động mà còn ý nghĩa
về mặt tinh thần: thể hiện giá trị, địa vị, uy tín của người lao động đối với gia
đình, đồng nghiệp và xã hội. Đãi ngộ nhân lực là một công cụ đắc lực giúp nhà
quả trị thu hút nhân tài ở gần và xa cũng như trong và ngoài nuớc, duy trì đội ngũ
lao động có tay nhề cao, trình độ cao cho tổ chức, làm cho nguời lao động ngày
càng gắn bó hơn đối với tổ chức, giúp tổ chức đạt đuợc những mục tiêu đã đề ra.
Hiện nay cũng đã có nhiều bài viết, nhiều đề tài nghiên cứu đề cập đến vấn
đề đãi ngộ nhân lực trong các công ty, tổ chức cũng như các doanh nghiệp. Tuy
nhiên cho đến nay chưa có đề tài nào phân tích công tác đãi ngộ nhân lực trong
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức. Xuất phát từ lý do trên em đã
chọn đề tài “Công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ An Đức” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Qua việc nghiên cứu đề tài
này nhằm đánh giá đúng công tác đãi ngộ ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ An Đức, nêu lên những khó khăn, từ đó tìm ra phương hướng để đãi ngộ hiệu
quả nguồn lao động trong công ty cũng như thu hút nguồn lao động mới dồi dào
từ bên ngoài công ty.
Để hoàn thành bài báo cáo này em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo
công ty cũng như các cán bộ, nhân viên phòng Nhân sự Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ An Đức và đặc biệt là các thầy, các cô trong khoa Tổ chức &
Quản lý Nhân lực Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành bài báo cáo này.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Tuy nhiên, do thời gian tìm hiểu về Công ty chưa được nhiều, tài liệu thu
thập còn ít, kiến thức thực tiễn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế bài báo
cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của thầy cô giáo, cán bộ nhân viên công ty và các bạn sinh viên để bài
viết hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................3
BẢNG CHÚ THÍCH CHỮ VIẾT TẮT.............................................................5
A. PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2
4. Vấn đề nghiên cứu..........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
6. Kết cấu đề tài...................................................................................................................3
B. PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................4
Chương 1:.............................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN ĐỨC.............................................4
1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức.........................4
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An
Đức......................................................................................................................................4
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ chung của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An
Đức......................................................................................................................................5
1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức ...........6
1.1.4. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong năm 2017 của công ty.........................7
1.1.5 Công tác Quản trị Nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức....8
1.2. Cơ sở lý luận về công tác đãi ngộ nhân sự tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ An Đức.........................................................................................................................15
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về quản trị nguồn nhân lực và đãi ngộ nhân lực.................15
1.2.2.Các hình thức đãi ngộ nhân lực................................................................................17
1.2.2.1. Đãi ngộ tài chính.................................................................................................17
1.2.2.2. Đãi ngộ phi tài chính............................................................................................18
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính...............................20
1.2.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách đãi ngộ................................................................20
1.2.4. Vai trò của công tác đãi ngộ....................................................................................21
1.2.4.1. Đối với người lao động........................................................................................21
1.2.4.2. Đối với doanh nghiệp...........................................................................................21
1.2.4.3. Đối với xã hội.......................................................................................................21
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác đãi ngộ.............................................................22
1.2.5.1. Các yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức........................................................22
1.2.5.2. Các yếu tố thuộc về môi trường xã hội................................................................23
1.2.5.3. Các yếu tố thuộc về người lao động.....................................................................24
1.2.5.4. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc...............................................................24
Chương 2:...........................................................................................................25
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI..........................25
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN ĐỨC........................25
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
2.1. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức trong thời
gian qua.............................................................................................................................25
2.2. Đặc điểm lao động tại Công ty TNHH Thưong mại và Dịch vụ An Đức..................28
2.2.1. Đặc điểm lao động theo độ tuổi..............................................................................28
2.2.2. Đặc điểm lao động theo giới tính............................................................................29
2.2.3. Đặc điểm lao động theo trình độ chuyên môn........................................................29
2.3. Khảo sát ý kiến của người lao động về công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Đức.......................................................................................30
2.4. Thực trạng công tác đãi ngộ tài chính........................................................................30
2.4.1. Đãi ngộ thông qua tiền lương..................................................................................30
2.4.2. Đãi ngộ thông qua tiền thưởng................................................................................32
2.4.3. Đãi ngộ thông qua phụ cấp.....................................................................................33
2.4.4. Đãi ngộ thông qua phúc lợi.....................................................................................34
2.4.5. Đãi ngộ thông qua các chế độ BHYT, BHXH........................................................36
2.5. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính..................................................................37
2.5.1. Đãi ngộ thông qua công việc...................................................................................37
2.5.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc.................................................................37
2.3 Đánh giá hiệu quả công đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch An
Đức....................................................................................................................................39
2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................................39
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại......................................................................................41
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên.......................................................................41
Chương 3............................................................................................................43
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO..............43
CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH.....................43
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN ĐỨC........................................................43
3.1. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ An Đức....................................................................................................43
3.1.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ tài chính...............................................................43
3.1.1.1. Giải pháp về tiền lương........................................................................................43
3.1.1.2. Giải pháp về tiền thưởng......................................................................................44
3.1.1.3.Giải pháp về phụ cấp.............................................................................................46
3.1.1.4. Giải pháp về phúc lợi...........................................................................................46
3.1.2. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính.........................................................47
3.1.2.2. Giải pháp đãi ngộ về môi trường làm việc...........................................................47
3.2. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Đức.......................................................................................48
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................51
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
BẢNG CHÚ THÍCH CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
Từ viết tắt
CNH – HĐH
TNHH
NLĐ
BHXH, BHYT
ĐH, CĐ
TDTT
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
Giải nghĩa
Công nghệp hóa, Hiện đại hóa
Trách nhiệm hữu hạn
Người lao động
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
Trách nhiệm hữu hạn
Thể dục thể thao
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trước thềm kinh tế thị trường mở cửa, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển bền vững trong thị trường thì hạt nhân cơ bản để thực hiện nhiệm vụ này
chính là nguồn nhân lực. Bởi mọi của cải vật chất đều được làm lên từ bàn tay và
trí óc con người hay nói cách khác con nguời là nền tảng của mọi yếu tố cốt lõi từ
xưa tới nay. Để có được đội ngũ nhân lực có chất lượng là vấn đề mà nhà quản lý
quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp khi thực hiện công tác quản trị nguồn
nhân lực. Để làm được điều đó thì doanh nghiệp cần phải làm tốt và có hiệu quả
công tác quản trị nguồn nhân lực .
Đồng thời khi đẩy nhanh sự nghiệp CNH – HĐH theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, mỗi tổ chức doanh nghiệp đều phải quan tâm chú trọng tới yếu tố con
người, nâng cao chất lượng lao động và đẩy mạnh vai trò của người lao động đối
với tổ chức nói riêng và xã hội nói chung. Tổ chức cần quan tâm tới người lao
động, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho họ đồng thời có những
chính sách đãi ngộ hợp lý nhất để người lao động có thể làm việc một cách hiệu
quả nhất đem lại lợi ích cho người lao động cũng như doanh nghiệp. Bởi con
người luôn luôn là nhân tố quan trọng nhất, quyết định tới sự thành hay bại của tổ
chức.
Là một doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sửa chữa và thay thế vật tư ô tô,
An Đức luôn tận tâm với khách hàng cùng mong muốn xây dựng những giá trị
cốt lõi nhất trở thành đối tác tin cậy của khách hàng. An Đức quan niệm mỗi nhân
viên là một thành viên trong ngôi nhà chung An Đức cùng nhau xây dựng một An
Đức phát triển bền vững. Đội ngũ nhân lực luôn được đầu tư quan tâm hàng đầu
trong hệ thống quản lý nhằm củng cố đội ngũ nhân viên ngày càng vững mạnh.
Từ thực trạng trên em đã tiến hành lựa chọn nội dung đãi ngộ nhân lực làm đề tài
nghiên cứu với tên gọi “ Công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ An Đức’’.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
1
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Để hiểu thêm về công tác đãi ngộ và thực trạng đãi ngộ nhân lực tai Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức trong những năm gần đây đồng thời
góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đãi ngộ tại công ty. Phân
tích thực trạng và những giải pháp khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ
cho cán bộ, nhân viên Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian : Đề tài tập chung nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ An Đức.
Về thời gian : Đề tài nghiên cứu công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức giai đoạn 2013 – 2015.
Bởi về cơ bản thì mốc thời gian này là mốc thời gian mà công ty phát triển
mạnh mẽ và có những bước ngoặt định hướng về mọi mặt.
4. Vấn đề nghiên cứu.
Đãi ngộ và thực trạng công tác đãi ngộ cho cán bộ và nhân viên Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức.
5. Phương pháp nghiên cứu.
* Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận :
- Phương pháp thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để tiến hành thu thập, phân tích và so sánh
các số liệu, các chương trình, chính sách đãi ngộ cho người lao động…
- Phương pháp quan sát:
Phương pháp này sẽ thu được những kết quả về thực tế hoạt động đãi ngộ
người lao động tại công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan nhất về công tác đãi ngộ
nhân lực của công ty trong thời gian vừa qua.
- Phương pháp phỏng vấn:
Phương pháp này nhằm thu thập thông tin tìm hiểu sâu hơn về thực tế hoạt
động đãi ngộ nhân lực tại công ty. Áp dụng phương pháp này để phỏng vấn một
số người lao động và cán bộ làm công tác nhân sự, những người trực tiếp tham
gia vào quá trình đãi ngộ nhân lực tại công ty.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
2
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
- Phương pháp bảng hỏi:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập các thông tin định lượng, bảng
hỏi được thiết kế ngắn gọn, dễ hiểu để cung cấp thông tin bổ trợ cho kết quá quá
trình phỏng vấn trước đó.
6. Kết cấu đề tài.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận , báo cáo gồm 3 chương ;
Chương 1 : Cơ sở lý luận về công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức.
Chương 2 : Thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Đức.
Chuơng 3 : Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác
đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
3
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
B. PHẦN NỘI DUNG.
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN ĐỨC.
1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An
Đức.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ An Đức.
* Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức.
- Tên giao dịch:
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại và Dịch vụ An Đức.
- Địa chỉ trụ sở chính:
Số 89 phố Đỗ Đức Dục – P. Mễ Trì – Q.Nam Từ Niêm – TP. Hà Nội.
- Điện thoại: 043 7857655 – Fax: 043 7857656
- Email:
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần không có vốn nhà nước.
- Lĩnh vực kinh doanh: Sửa chữa và thay thế vật tư ô tô.
- Mã số thuế: 0104655547
- Vốn điều lệ: 150.000.000.000 đồng
* Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Đức được thành lập vào tháng
08/2008 do Ông Quách Đức Tỵ sáng lập và làm Giám đốc. Ông Tỵ là người am
hiểu cũng như có nhiều kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực sửa chữa, thay
thế và lắp ráp ôtô.
Trong thời gian 8 năm qua, Công ty An Đức liên tục phát triển và luôn là
đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sửa chữa và thay thế vật tư ô tô tại Việt Nam, là
đại lý chính thức của các hãng ô tô hàng đầu Thế giới như : Vios, Chevrolet,
Toyota, Suzuki, Ferrari, Huyndai,…. về cung cấp các sản phẩm thay thế, sửa chữa
vật tư ô tô và các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng cho khách hàng trên toàn quốc. An
Đức lấy tiêu chí cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
4
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
tốt nhất với giá thành cạnh tranh và coi “Sự hài lòng của khách hàng là thước đo
chất lượng dịch vụ của mình”.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ chung của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ An Đức.
Công ty TNHH Thưong mại và Dịch vụ An Đức là doanh nghiệp độc lập
do Ông Quách Đức Tỵ sáng lập. Mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đều do
công ty trực tiếp lãnh đạo.
* Chức năng:
- Phân phối các sản phẩm thay thế và linh kiện ô tô: Công ty An Đức là
một trong những Công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối sản phẩm, thiết bị,
linh kiện ôtô, bao gồm: ôtô con, ôtô du lịch cho đến ôtô tải… hàng đầu tại Việt
Nam.
- Tư vấn và cung cấp các thiết bị ô tô: Tư vấn cho khách hàng các thiết bị
trên ô tô, tiến hành cung cấp, sửa chửa trực tiếp cho khách hàng đồng thời triển
khai các dịch vụ mới của các hãng ôtô cho khách hàng xung quanh sản phẩm
khách hang đang sử dụng.
- Bảo dưỡng, sửa chữa ôtô chuyên dụng.
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các mục tiêu đúng như kế hoạch đã đề ra.
- Hoàn thiện chỉ tiêu của Công ty
- Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thay thế, sửa chữa ôtô chất lượng cao
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ
thuật và chuyên môn cho nhân viên.
- Nộp thuế và các khoản phải nộp theo quy định của Pháp luật.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
5
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
1.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
An Đức .
Sơ đồ 01: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ An Đức.
Ban Giám Đốc
Khối Kinh Doanh
Khối Hành Chính
Khối Kỹ Thuật
Kinh Doanh
Kế Toán
Tư Vấn Giải
Pháp
Dự Án
Nhân Sự
Triển Khai
Bảo Hành
Phát Triển
Thị Trường
Kho Và Giao
Nhận
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
Giám đốc là người điều hành cao nhất trong công ty và được quyền quyết
định mọi hoạt động của công ty. Đồng thời phải chịu trách nhiệm trước công ty
và trước Pháp luật về hoạt động của công ty.
Khối kinh doanh: là bộ phận tham mưu giúp ban điều hành xác định mục
tiêu kinh doanh, tăng cường công tác tiếp thị, không ngừng mở rộng phạm vi hoạt
động. Trực tiếp tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh
theo kế hoạch của công ty.
Khối hành chính:
+ Kế toán: Là bộ phận tham mưu cho Ban điều hành công ty về công tác
Tài chính - kế toán trong công ty, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
+ Nhân sự: Là phòng tham mưu giúp ban điều hành công ty để thực hiện
các phương án sắp xếp cải tiến tổ chức, quản lý đào tạo, bồi dưỡng tuyển dụng
quản lý, xây dựng kế hoạch, kiểm tra thực hiện kế hoạch, là đầu mối giải quyết
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
6
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
công việc văn phòng hành chính giúp Giám đốc công ty điều hành và chỉ đạo
nhanh, thống nhất và tập trung.
Khối kỹ thuật: Có chức năng tư vấn các giải pháp và dịch vụ thay thế, sửa
chữa và bảo dưỡng ôtô của công ty, phối hợp cùng với phòng kinh doanh triển
khai, thực hiện các dự án của công ty đồng thời có chức năng bảo hành, bảo trì
các thiết bị máy móc của công ty cũng như máy móc, thiết bị cung cấp cho khách
hàng.
1.1.4. Phương hướng hoạt động kinh doanh trong năm 2017 của công
ty.
Từ những thành quả của hoạt động kinh doanh những năm qua, công ty
vạch ra chiến lược phát triển công ty theo hướng tập chung đẩy mạnh đầu tư vốn
vào các hoạt động của công ty.
Phát triển đi kèm với sự bền vững, phấn đấu xây dựng công ty ngày càng
phát triển mạnh mẽ cả về thương hiệu và uy tín.
Không ngừng đổi mới và áp dụng công nghệ tiên tiến trong thay thế và sửa
chữa, mở rộng thị trường và nâng cao chất lượng của sản phẩm cũng như các dịch
vụ mà công ty cung ứng. Phát triển các sản phẩm mới với mục tiêu gia tăng thêm
giá trị cho sản phẩm.
Tôn trọng và luôn lắng nghe ý kiến khách hàng để đảm bảo chất lượng
phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh trong
thời gian tới của công ty để không ngừng củng cố và phát triển quy mô hoạt động
phù hợp với chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
Xây dựng ổn định cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty, hoàn thiện bộ máy tổ
chức và hệ thống quản lý.
Bên cạnh đó, để phục vụ cho mục tiêu cũng như phương hướng phát triển
chung của công ty trong thời gian tới, công ty đã đề ra các định hướng phát triển
nguồn nhân lực của công ty như sau:
- Một là, đề cao vai trò của bộ phận nhân lực trong quá trình hoạt động của
công ty, đồng thời hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị nhân lực
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
7
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
với đầy đủ các chức năng cơ bản.
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
- Hai là, đội ngũ nhân lực trong công ty phải luôn được đảm bảo cả về số
lượng và chất lượng để phục vụ cho mục tiêu, phương hướng phát triển của công
ty trong thời gian tới.
- Ba là, chú trọng đến công tác đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ, công
nhân viên trong công ty.
1.1.5 Công tác Quản trị Nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ An Đức.
* Công tác hoạch định nhân lực:
Quá trình lập kế hoạch là dự đoán những nhu cầu về nhân lực của công ty
tùy theo kế hoạch phát triển của công ty trong tương lai. Lập kế hoạch nhân sự
liên quan đến lượng cung cầu nhân lực cho sự phát triển nội bộ. Nếu làm được
điều này công ty sẽ đảm bảo có đúng và đủ số nhân viên cần thiết, để có thể đáp
ứng được yêu cầu của công việc.
Thông thường công tác lập kế hoạch sẽ được thực hiện vào đầu tháng 12
của năm, ban Giám đốc công ty sẽ họp cùng các trưởng các phòng ban xác định
các phương hướng và mục tiêu cho năm tới dựa trên bảng tổng kết kết quả hoạt
động trong năm vừa qua do phòng Hành chính và nhân sự và các bộ phận sẽ
thống nhất các nhiệm vụ trong năm của đơn vị mình. Trên căn cứ đó các trưởng
các phòng ban sẽ tự xây dựng cho mình các kế hoạch rồi chuyển qua phòng Hành
chính và nhân sự để lên kế hoạch rồi trình ban Giám đốc ký duyệt.
* Công tác phân tích công việc:
Công tác phân tích công việc là quá trình đánh giá có hệ thống các thông
tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể như thông tin về các nhiệm
vụ, trách nhiệm, thông tin về máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, điều kiện làm
việc..… và công tác phân tích công việc của công ty cũng dựa trên những tiêu chí
đó. Khi tiến hành phân tích công việc thường công ty sẽ mời các cán bộ tư vấn
tham gia cùng bộ phận nhân sự tiến hành phỏng vấn các nhân viên của các phòng,
sử dụng các phương pháp điều tra như phát phiếu điều tra, trắc nghiệm để thu
thập thông tin cho quá trình phân tích công việc sau đó các thông tin sẽ được sử lý
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
8
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
phù hợp với mục đích của công việc.
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
* Công tác tuyển dụng nhân lực :
Công ty luôn luôn đặt công tác tuyển dụng nhân lực lên hàng đầu vì khi
chọn lựa nhân viên tốt tức là đã xây dựng được một đội ngũ nhân viên cho công
ty. Đội ngũ nhân viên mà có năng lực, luôn nhiệt tình, tự giác và có trách nhiệm
với công việc thì mọi công việc của công ty sẽ được tiến hành một cách tốt hơn,
tiến triển thuận lợi và sẽ có nhiều những sáng kiến, những đột phá, nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty, nâng cao được dịch vụ khách hàng, nâng cao được uy
tín và vị thế của công ty trên thương trường.
Công tác tuyển dụng nhân lực không diễn ra một cách đều đặn theo chu kỳ
nhất định mà được thực hiện theo kế hoạch nhân lực đã duyệt sẵn từ đầu năm
hoặc phát sinh khi công ty có biến động về nhân sự. Ưu tiên các nguồn tuyển
chọn từ công ty, những ứng viên thông qua người trong công ty giới thiệu.
* Công tác sắp xếp, bố trí nhân lực:
Sắp xếp và bố trí nhân sự bao gồm: các hoạt động định hướng đối với
người lao động bố trí họ vào các vị trí làm việc mới, bố trí lao động thông qua
thuyên chuyển, đề bạt, xuống chức hay còn gọi là quá trình biên chế nội bộ doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, các dạng thôi việc như: giãn thợ, sa thải, tự thôi việc cũng là
vấn đề thường xuyên xảy ra và gây ra tổn thất, khó khăn nhất định cho cả hai phía
(người sử dụng lao động – người lao động), do đó phải đòi hỏi việc thực hiện một
cách chủ động và có hiệu quả tới mức tối đa. Dường như công tác này đã được
công ty thực hiện tốt và có hiệu quả, điều đó được thể hiện thông qua năng suất
lao động của công ty.
* Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực :
Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của doanh nghiệp, là điều quyết định để doanh nghiệp có thể
đứng vững và phát triển, do đó công tác này cần được tiến hành có tổ chức và kế
hoạch cụ thể nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Phát triển nguồn nhân lực có thể
là các hoạt động được tiến hành trong khoảng thời gian nhất định nhằm tạo ra sự
thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động. Hoạt động chính của nội dung
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
9
Lớp: ĐHLT QTNLK14B
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
trên bao gồm: giáo dục, đào tạo và phát triển. Công tác đào tạo lao động của công
ty hiện nay chưa hiệu quả, nguyên nhân chưa xác định đúng nhu cầu đào tạo, chi
phí cho đào tạo còn hạn chế, bên cạnh đó là kế hoạch đào còn chưa chặt chẽ, quản
lý đào tạo thì yếu, lãnh đạo chưa thấy tầm quan trọng của đào tạo phát triển.
* Đánh giá thực hiện công việc:
Đánh giá thực hiện công việc là quá trình quan trọng để nhà quản lý nắm rõ
đợc các kết quả thực hiện công việc của người lao động để từ đó đưa ra các chính
sách khen thưởng, kỷ luật sao cho hợp lý, xứng đáng với từng cá nhân trong
doanh nghiệp. Thông qua quá trình đánh giá, người lao động cũng có thêm cơ hội
để thăng tiến trong công việc.
Dựa trên đặc thù công việc với mỗi đối tượng lao động, công ty lại áp dụng
các phương pháp đánh giá thực hiện công việc khác nhau. Đối với lao động sản
xuất trong công ty, phương pháp đánh giá thực hiện công việc được áp dụng là
phương pháp ghi chép sự kiện quan trọng. Đối với các nhân viên văn phòng hay
các cán bộ quản lý thì công ty áp dụng phương pháp thang đo đánh giá đồ họa.
Như vậy, việc đánh giá thực hiện công việc sẽ đảm bảo được chất lượng của quá
trình đánh giá, nhờ đó mà công ty có thêm cơ sở để đưa ra các quyết định như
khen thưởng, thăng tiến, hay kỷ luật. Quá trình đánh giá thực hiện công việc được
diễn ra hàng tháng tại các phòng ban và 01 lần vào cuối năm trên toàn công ty.
Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp thang điểm để đánh giá nhân viên
của mình với những tiêu chí như: khối lượng công việc hoàn thành; sự sáng tạo
trong thực hiện công việc; hợp tác và hỗ trợ nhân viên khác; thực hiện quy chế
của công ty; tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ của công ty;…. Tuy nhiên,
các tiêu chí công ty đưa ra đang nặng về định tính. Vì vậy, các tiêu chí đưa ra
chung chung và cơ sở làm đánh giá là từ các phiếu đánh giá của nhân viên nhiều
trường hợp vẫn còn thiếu trung thực và còn đề cao cảm tính.
* Quan điểm trả lương cho lương cho người lao động:
Tiền lương trong công ty được quyết định dựa trên các yếu tố sau: Tình độ
chuyên môn, chức vụ công tác,trách nhiệm công việc, thời gian gắn bó với công
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
10
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
ty, đóng góp đặc biệt cho sự phát triển của công ty.
Mức lương căn cứ mức lương tối thiểu của Nhà nước áp dụng cho khu vực
doanh nghiệp.
Công ty sử dụng hình thức phát lương trực tiếp vào ngày 10 hàng tháng.
Quá trình phát lương có thể có sai xót. Khi phát hiện sai xót cá nhân phải có sự
báo cáo kịp thời về phòng kế toán tài chính để có sự điều chỉnh.
* Quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản:
Các chế độ phúc lợi của công ty được ban lãnh đạo rất chú ý và quan tâm
đến, ban lãnh đạo đã tích cực và đã có những thay đổi cũng như cải thiện các
chế độ phúc lợi cho cán bộ, công nhân viên trong công ty với phương trâm cố
gắng tạo ra một môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động để anh chị em
có một không gian cũng như tâm lí làm việc hiệu quả nhất. Đối với các chế độ
theo quy định của pháp luật công ty đã thực hiện đầy đủ, bên cạnh đó hằng năm
công ty có tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ với những món ăn tinh thần nhằm
gắn kết mọi người xích lại gần nhau hơn, Ngoài ra, hàng năm công ty có tổ chức
đi thăm quan, du lịch trong nước cho những anh chị em cán bộ, công nhân có
thành tích suất sắc…
* Công tác giải quyết các quan hệ lao động:
Công ty luôn đề cao tinh thần hòa đồng, cùng giúp đỡ nhau hoàn thành
công việc để đạt kết quả cao nhất. Nếu trong công ty có xảy ra các xung đột, mâu
thuẫn thì ban lãnh đạo sẽ tìm hiểu kỹ càng vấn đề và đưa ra cách giải quyết hợp lý
mà không dùng đến các chế tài với mục tiêu nhằm tác động và ý thức của nhân
viên và thúc đẩy họ. Trong trường hợp các quan hệ lao động này có ảnh hưởng
đến lợi ích của công ty, thì ban lãnh đạo dùng theo các biện pháp đã được quy
định trong công ty để dăn đe các nhân viên khác không tái phạm. Đối với những
hành động ảnh hưởng mạnh đến lợi ích của công ty thì sẽ có thể nhờ đến pháp
luật để giải quyết.
* Thực trạng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An
Đức.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
11
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Trong ba năm qua từ năm 2013 – 2015, số lao động của công ty tương đối
ổn định, ít có sự thuyên chuyên hoặc tuyển mới:
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
12
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Bảng1.1:Kết cấu lao động trong những năm qua.
Nội dung
Tổng số lao động
Nam
Nữ
Năm 2013
Số
%
lượng
85
100
60
70,5
25
Năm 2014
Năm 2015
Số lượng
%
Số lượng
%
97
70
100
72,2
114
83
100
72,8
27
27,8
31
27,2
29,5
Trong những năm qua, Công ty cũng có những biện pháp tích cực trong
việc nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ của Công ty.
Công ty tạo nhiều điều kiện thuận lợi để cán bộ công nhân viên học tập
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của mình.
Bảng 1.2: Trình độ lao động trong những năm qua.
Trình độ lao động
Tổng số lao động
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Năm 2013
85
20
42
23
Năm 2014
97
30
45
22
Năm 2015
114
50
48
16
Qua bảng số liệu trên, nhìn thấy rõ trình độ lao động tăng lên đáng kể qua
các năm. Điều này cho thấy các biện pháp nâng cao trình độ chuyên môn của
nhân viên trong Công ty
đã đạt hiệu quả cao. Đây là một điều kiện tốt để hoạt động kinh doanh của
Công ty ngày càng phát triển.
* Đánh giá chung về hoạt động của công tác quản trị nhân lực trong công ty:
- Những ưu điểm:
Ngay từ khi được thành lập Ban lãnh đạo của Công ty đã nhận thức được
tầm quan trọng của công tác Quản trị nhân sự, xem các chiến lược nhân sự như
một yếu tố quyết định sự thành bại của Công ty và luôn được phát triển song hành
với các chiến lược kinh doanh của Công ty. Nhìn chung, trong những năm gần
đây công tác Quản trị nhân sự của Công ty khá ổn định và đạt được những kết quả
đáng khích lệ. Với chính sách thu hút nguồn nhân lực hiệu quả Công ty đã thu hút
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
13
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
được rất nhiều người lao động có trình độ tham gia vào quá trình lao động của
Công ty. Tất cả các công tác quản trị nhân lực được thực hiện khá chi tiết và đều
dựa trên nhu cầu mong muốn của nhân viên.
Nhân viên làm việc tại Công ty được tổ chức đào tạo huấn luyện nhằm
nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, giúp họ có cơ hội thăng tiến đồng thời làm tăng
khả năng cống hiến cho Công ty.
Việc đánh giá kết quả thực hiện công việc đảm bảo công bằng cho toàn thể
nhân viên, đây là cơ sở để trả lương, khen thưởng cho nhân viên. Dựa vào kết quả
đánh giá sẽ căn cứ để trả lương dựa trên năng lực và mức độ hoàn thành công việc
của nhân viên.
Nhìn chung, Công ty đã duy trì một chính sách nhân lực hợp lý, phù hợp,
đáp ứng được yêu cầu của nhân viên. Đây là điều quan trọng để nhân viên trong
Công ty hoàn thành tốt công việc được giao, góp phần hoàn thành mục tiêu chung
của Công ty.
- Những hạn chế:
Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác Quản trị nhân lực thì ở
Công ty còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục như:
Công tác phân tích công việc ở Công ty hiện nay vẫn chưa được quan tâm
một cách triệt để, nhân viên chưa có căn cứ để làm việc, điều này gây ảnh hưởng
không nhỏ cho quá trình thực hiện công việc của họ. Họ không định hướng được
công việc họ phải làm, những yêu cầu cần thiết để hoàn thành công việc vì thế họ
không thể hoàn thành tốt công việc được giao.
Mặc dù công tác bố trí sắp xếp nhân lực được quan tâm hơn nhưng vẫn còn
tồn tại thực trạng một số nhân viên chưa được bố trí công việc đúng với năng lực
thực sự, khiến họ bất mãn với Công ty. Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ tới
việc hoàn thành mục tiêu của Công ty. Vì vậy, Ban lãnh đạo Công ty cần quan
tâm hơn nữa tới công tác bố trí sắp xếp nhân lực sao cho phù hợp để nhân viên
làm việc có hiệu quả hơn.
- Những khuyến nghị:
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
14
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Để công tác Quản trị nhân lực thực sự trở thành yếu tố thúc đẩy quá trình đi
lên của tổ chức thì Công ty ngoài những điều đã làm được nói trên cần có một số
thay đổi để hoàn chỉnh hơn. Sự điều chỉnh này cần căn cứ vào từng thời điểm
khác nhau của môi trường mà Công ty đang tồn tại. Làm được điều này, không
những giúp Công ty đứng vững hơn trong môi trường đầy biến động hiện nay mà
còn hoàn thành một cách tốt nhất mục tiêu đã đề ra.
1.2. Cơ sở lý luận về công tác đãi ngộ nhân sự tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ An Đức.
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về quản trị nguồn
nhân lực và đãi ngộ nhân lực
* Quản trị nhân lực:
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản trị nhân lực:
- Xét theo góc độ các chức năng cơ bản của quá trình quản trị: Quản trị
nhân lực bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức chỉ huy và kiểm soát các hoạt
động liên quan đến việc thu hút, sử dụng, duy trì và phát triển người lao động để
có thể đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Đi sâu vào nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì quản trị nhân lực
là việc tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát triển cũng như cung cấp các tiện nghi
cho người lao động trong tổ chức.
- Theo quan điểm hiện đại, quản trị nhân lực là toàn bộ các hoạt động,
chính sách và các quyết định quản lý có liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan
hệ giữa tổ chức và cán bộ công nhân viên của tổ chức. Quản trị nhân lực đòi hỏi
phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của tổ chức.
Tóm lại, Quản trị Nhân lực được định nghĩa là việc áp dụng một hệ thống
các triết lý và chính sách nhằm thu hút, đào tạo, phát triển và duy trì nguồn nhân
lực trong tổ chức nhằm mang lại hiệu quả cho tổ chức lẫn người lao động.
* Khái niệm đãi ngộ nhân sự:
Đãi ngộ nhân sự là một trong những nội dung rất quan trọng của công tác
Quản trị nhân sự bởi nó ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của người lao động.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
15
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
Chính vì vậy, các nhà quản trị cần phải nhận thức đầy đủ phạm trù đãi ngộ nhân
sự trước khi triển khai nó trên thực tế.
Qua nghiên cứu tìm hiểu các tài liệu có liên quan cho thấy, khái niệm
đãi ngộ nhân sự có nhiều cách hiểu khác nhau:
Trong từ điển tiếng Việt có định nghĩa, “đãi ngộ” là “cho hưởng các quyền
lợi theo chế độ, tương xứng với sự đóng góp”.Cũng có ý kiến cho rằng “ Đãi ngộ
nhân sự là toàn bộ lợi ích mà NLĐ nhận được khi làm việc cho một tổ chức. Nó
không chỉ là những lợi ích vật chất có được từ lương, thưởng, phúc lợi mà còn có
cả lợi ích về tâm lý, tình cảm tinh thần. Nó không những bảo đảm cuộc sống hiện
tại cho NLĐ mà còn góp phần phát triển nhiều mặt cho họ trong tương lai”.“ Đãi
ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của NLĐ để họ có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu
chung của tổ chức”.“ Đãi ngộ nhân sự thực chất là việc kích thích vật chất và tinh
thần đối với NLĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp”.
Như vậy đãi ngộ nhân sự là một quá trình gồm hai hoạt động có liên quan
chặt chẽ đến thoả mãn hai nhóm nhu cầu cơ bản của người lao động: chăm lo cho
đời sống vật chất và chăm lo cho đời sống tinh thần. Hai hoạt động này được giới
hạn trong khung khổ cụ thể, đó là mục tiêu của doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự là
quá trình, mà trong đó những quan hệ nhân sự cơ bản nhất của doanh nghiệp:
quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, quan hệ giữa nhà quản
trị và nhân viên dưới quyền. Mọi nhà quản trị đều có trách nhiện về đãi ngộ nhân
sự trong phạm vi chức trách được giao. Trước hết, các nhà quản trị phải là những
người hoạch định chính sách đãi ngộ, sau đó là tổ chức thực hiện và quan trọng
hơn, gương mẫu trong hành động chấp hành chính sách đãi ngộ đã hoạch định.
Trách nhiệm chăm sóc thực sự đến đời sống tinh thần và vật chất của người lao
động là một trong 5 nhiệm vụ của cán bộ quản lý xí nghiệp mà Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã vạch ra. Đãi ngộ nhân sự liên quan chặt chẽ với các nội dung khác của
quản trị nhân sự như: tuyển dụng, bố trí và sử dụng, đào tạo và phát triển. Đãi ngộ
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
16
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
tốt là cơ sở quan trọng để thúc đẩy các khâu còn lại của quản trị nhân sự trong
doanh nghiệp.
1.2.2.Các hình thức đãi ngộ nhân lực.
Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp bao gồm hai hình thức: Đãi ngộ tài chính
(đãi ngộ vật chất) và đãi ngộ phi tài chính (đãi ngộ tinh thần).
Sơ đồ 02 : Cơ cấu của hệ thống đãi ngộ.
Đãi ngộ
Phi tài chính
(tinh thần)
Tài chính
(vật chất)
Trực tiếp
- Tiền công
-Tiền lương
- Thưởng
Gián tiếp
- Bảo hiểm
- Trợ cấp xã
hội
- Phúc lợi
Bản thân
công việc
Môi trường
làm việc
- Mức độ hấp
dẫn của công
việc
- Mức độ thách
thức của công
việc
- Yêu cầu về
trách nhiệm
- Điều kiện làm
việc thoải mái
- Chính sách
hợp lý và công
bằng của tổ
chức
- Thời gian làm
việc linh hoạt
- Lãnh đạo quan
tâm ân cần
1.2.2.1. Đãi ngộ tài chính.
Đãi ngộ tài chính là hình thức đãi ngộ bằng công cụ tài chính như tiền
lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi…Đó là khoản tiền mà người sử dụng lao
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
17
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
động trả cho người lao động trên sự thỏa thuận về việc thực hiện công việc mà
người sử dụng lao động giao cho người lao động.
* Có hai hình thức cơ bản:
- Đãi ngộ tài chính trực tiếp: là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công
cụ tài chính: tiền lương, tiền thưởng và các khuyến khích tài chính khác.
+ Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa
thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao
động (bằng văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung – cầu sức lao
động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp
luật lao động.
+ Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương. Cùng với
tiền lương, tiền thưởng góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất cho người lao động
và trong chừng mực nhất định được người sử dụng lao động sử dụng như biện
pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả đối với người lao động, nhằm tác động
đến động cơ, thái độ năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động.
+ Các khuyến khích tài chính là những khoản phụ thêm ngoài tiền công và
tiền lương để thù lao cho sự thực hiện tốt hơn mức tiêu chuẩn của NLĐ. Mục đích
của các khuyến khích tài chính là tác động tới hành vi lao động, nhằm hoàn thiện
sự thực hiện công việc của người lao động nâng cao năng suất lao động của họ.
- Đãi ngộ tài chính gián tiếp: là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công
cụ tài chính ngoài tiền lương, tiền thưởng: phụ cấp, phúc lợi…
+ Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ,
lương cấp hàm khi điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và điều
kiện sinh hoạt có các yếu tố không ổn định.
+ Phúc lợi: là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc
sống cho người lao động.
1.2.2.2. Đãi ngộ phi tài chính.
- Đãi ngộ phi tài chính thực chất là quá trình chăm lo đời sống tinh thần của
người lao động thông qua các công cụ ngoài tiền bạc.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
18
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
- Đãi ngộ về công việc: Đãi ngộ về công việc được biểu hiện ngay từ khi
một người lao động được nhận vào làm việc, được sắp xếp đúng vị trí phù hợp
với khả năng và sở thích của họ với khả năng thăng tiến trong công việc. Theo
quan điểm của NLĐ một công việc lý tưởng sẽ thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Mang lại thu nhập xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra.
+ Có một vị trí và vai trò nhất định trong hệ thống công việc của công ty.
+ Phù hợp với trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm của NLĐ.
+ Có cơ hội thăng tiến.
+ Không nhàm chán, kích thích lòng say mê và sáng tạo.
+ Không ảnh hưởng tới sức khỏe, đảm bảo an toàn trong quá trình thực
hiện công việc.
+ Kết quả công việc phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn rõ ràng và thực
tiễn.
- Khen thưởng, kỉ luật trong doanh nghiệp:
Quy chế khen thưởng là văn bản quy định những nguyên tắc, hình thức, nội
dung khen thưởng trong tổ chức nhằm kích thích năng suất, chất lượng, hiệu quả
lao động. Quy chế khen thưởng trong doanh nghiệp phải đảm bảo công bằng,
khuyến khích được NLĐ làm việc có hiệu quả cao, tự sáng tạo và phải đảm bảo
dân chủ, công khai.
Kỉ luật lao động là những tiêu chuẩn quy định hành vi cá nhân của NLĐ do
tổ chức xây dựng dựa trên những quy định pháp lý hiện hành, các chuẩn mực đạo
đức xã hội trên cơ sở những nét đặc thù riêng của tổ chức.
- Đãi ngộ về môi trường làm việc: được thực hiện dưới các hình thức như
tạo dựng không khí làm việc, quy định và tạo dựng các mối quan hệ ứng xử giữa
các thành viên trong nhóm làm việc… làm cho các lao động trong công ty thông
cảm, hiểu biết và chấp nhận lẫn nhau, đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
Điều này góp phần quan trọng trong việc tạo ra tinh thần làm việc tự giác, thoải
mái cho NLĐ giúp họ sẵn sàng mang hết khả năng và công sức để làm việc và
cống hiến cho tổ chức.
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
19
Lớp: ĐHLT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Trường ĐH Nội Vụ Hà Nội!
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính
Đãi ngộ người lao động gồm hai bộ phận không thể tách rời nhau là đãi ngộ
tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Đãi ngộ tài chính là một trong những điều kiện
để giữ chân người lao động. Bởi vì, đối với hầu hết người lao động, thu nhập là
động lực đầu tiên thúc đẩy họ làm việc. Đồng thời, người lao động sẽ làm việc tốt
hơn khi họ được giao công việc phù hợp với chuyên môn, được làm việc trong
môi trường thoải mái từ đó thu nhập của họ cũng được cải thiện đáng kể. Vì thế,
đãi ngộ phi tài chính là điều kiện để người lao động được hưởng những đãi ngộ tài
chính tốt nhất.
1.2.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách đãi ngộ
Để chính sách đãi ngộ phục vụ hiệu quả cho việc thúc đẩy toàn bộ nhân
viên hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp, chính sách đãi ngộ
cần tuân theo những nguyên tắc sau:
- Thứ nhất, nguyên tắc công khai: Tất cả người lao động đều hiểu được cơ
chế đãi ngộ của công ty mình. Công khai về các chương trình, chính sách đãi ngộ
đối với người lao động.
- Thứ hai, nguyên tắc đãi ngộ đơn giản: Cơ chế đãi ngộ dễ quản lý và bao
gồm các tiêu chí quan trọng theo định hướng phát triển và các mục tiêu (ngắn hạn
và dài hạn) của công ty.
- Thứ ba, nguyên tắc hiệu quả: Trong hoạt động đãi ngộ sự thay đổi vể lợi
ích được hưởng phải có tác động đủ lớn để khuyến khích người lao động làm tăng
năng suất và hiệu quả hơn.
- Thứ tư, nguyên tắc công bằng và hợp lý: Các mục tiêu và tiêu chí phục vụ
chính sách đãi ngộ phải rõ ràng, thực tế và đo lường được để phục vụ cho sự phân
biệt giữa người làm tốt và người làm không tốt.
- Thứ năm, nguyên tắc linh hoạt: Chính sách đãi ngộ có thể được thay đổi
theo từng thời kì phát triển của công ty đồng thời phải phù hợp với đặc điểm, tính
chất công việc của người lao động.
- Thứ sáu, nguyên tắc tập trung dân chủ: Quá trình xây dựng các chính sách
Sinh viên: Hoàng Thị Hương Giang
QTNLK14B
20
Lớp: ĐHLT