GIẢI CHI TIẾT PHẦN SÓNG CƠ- ÂM HỌC 2012
Câu 1: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn
âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường
độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì
số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 7.
Giải: Gọi P0 là công suất của một nguồn âm điểm, n là số nguồn âm đặt tại O
lần sau;
RA = 2RM
IA
I0
IM
I0
IM
IA
nP0
4πRM2
2 P0
4πRA2
LA = 10lg ; LM = 10lg ---> LM – LA = 10lg = 10lg(
:
) = 10lg2n
= 10
---> n = 5. Vậy cần phải đặt thêm tại O số nguồn âm là 5 – 2 = 3. Chọn đáp
án B
Câu 2: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng.
Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở
gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 15cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm.
B. 60 cm.
C. 90 cm.
D. 45 cm.
Giải: Giả sử các điểm M, N, P, Q, M’
là các điểm có cùng biên độ
Trong một bó sóng có 2 điểm cùng
biên độ đối xứng nhau qua bụng
M E NN
••
•
P
•
Q M’
• •
λ
2
MN = 2EN----> MN + NP = = 30 cm ----> λ = 60cm. Chọn nđáp án B
Câu 3: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương
vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại
hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s.
Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S 1, bán kính S1S2, điểm mà phần
tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm.
B. 15 mm.
C. 10 mm.
D. 89 mm.
Giải: Bước sóng λ = v/f = 75/50 = 1,5 cm
Trên S1S2 có 13 điểm dao động với biên độ cực đại
-6 ≤ k ≤ 6 . Cực đại gần S2 nhất ứng với k = 6
Xét điểm M trên đường tròn S1M = d1 = 10cm ;S2M = d2
d1 – d2 = 6λ = 9cm-----> d2min = 10 – 9 = 1 cm = 10 mm
Chọn đáp án C
d1
S1
M
d2
S2
Câu 4: Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một
phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời
điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử
tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C.
2 3
cm.
D.
3 2
cm.
a −9
a
2
Giải: Giả sử xM = acosωt = 3 cm. --->sinωt = ±
2π
Khi đó xN = acos(ωt 3
2
= - 0,5acosωt +
a −9
2
-----> ±
=-
λ
λ
3
) = acos(ωt -
2π
3
) = acosωt cos
asinωt = -3 cm ---> - 1,5 ±
3
---> a2 = 12----> a = 2
3
3
2
a2 − 9
2π
3
+ asinωt.sin
2π
3
= -3
cm . Chọn đáp án
Câu 5: Trên một sợ dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có
sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng .
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s
B. 30 m/s
C. 20 m/s
D. 25 m/s
λ
2
λ
2
Giải: l = k = 4 -----> λ = 50 cm----> v = λf =25m/s. Chọn đáp án D
Câu 6. Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau
một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao
động cùng pha.
C. Hai phần tử của môi trường cáh nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch
pha nhau 900-.
D. .Hai phần tử của môi trường cáh nhau một nủa bước sóng thì dao động ngược
pha..
Các ý B, C, D chỉ đúng khi các điểm này nằm trên cùng một phương truyền
sóng.
Chọn đáp án A
Câu 7. Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước
sóng:
A. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
B. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
C. của sóng âm giảmcòn bước sóng của sóng ánh sáng tăng
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm
Khi các sóng truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng không đổi còn
v
λ
bước sóng thay đổi sao cho f = = const..Khi truyền từ không khí vào nước vận
tốc của sóng âm tăng nên bước sóng sẽ tăng, vận tốc của sóng ánh sáng giảm nên
bước sóng sẽ giảm. Chọn đáp án B