HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA
TỈNH HÀ NAM
Câu
Câu 1
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN
KHỐI 11
Đáp án
xy − x y ≥ 0
0 ≤ xy ≤ 1
⇔
⇔ 0 ≤ xy ≤ 1
2
x 2 + 4( y 2 + 1) − 4 xy ≥ 0
( x − 2 y ) + 4 ≥ 0
2
2
Điều kiện :
2
1
1
1
1
Ta có : xy − x y = − xy − ≤ ⇐ xy − x 2 y 2 ≤ ( dấu = xảy
4
2
4
2
1
ra khi xy = )
2
Do đó từ (1) ⇒ 2 x 6 + 4 x 3 − 20 y 2 ≤ 1 (3)
2
2
Từ (2) và (3) ta suy ra :
Điểm
0,5
0,5
0,5
1
8 x 3 y + 4 x 3 − 28 y 2 + 4 ≥ 2 x 6 + 4 x 3 − 20 y 2 + 2 ( x − 2 y ) 2 + 4
( x − 2 y) 2 + 4
2
⇔ 4x3 y + 2 ≥ x6 + 4 y 2 + ( x − 2 y) + 4
2
2
(4)
⇔ 2 ≥ ( x3 − 2 y) + ( x − 2 y) + 4
( x − 2 y) 2 + 4 ≥ 2
⇔ 8x 3 y + 4 ≥ 2 x 6 + 8 y 2 + 2
Ta lại có ( x 3 − 2 y ) +
2
x = 1
x 3 − 2 y = 0
x = 0
⇔
Do đó (4) ⇔
hoặc 1 hoặc
y = 0
x − 2 y = 0
y = 2
x = 1
Thử lại ta thấy chỉ có 1 là nghiệm của hpt.0,5
y = 2
Câu 2
x = −1
1 0,5
y = − 2
Dễ thấy xn ∈ Z ∀n ∈ N , n ≥ 1
Ta có xn = 6 xn-1 - xn-2 ⇔ xn - 3xn-1 = 3xn-1 - xn-2
⇔ x n2 − 6 x n .x n −1 + 9 x n2−1 = 9 x n2−1 − 6 x n −1 .x n − 2 + x n2− 2
0,5
1
0,5
1
⇔ xn2 − 6 xn .xn −1 + xn2−1 = x n2−1 − 6 xn −1 .x n −2 + x n2−2
2
2
từ đó ta có xn −6 xn .xn −1 + xn −1 = x 22 − 6 x2 .x1 + x12 = −8
0,5
⇒ xn2−1 − 6 xn .xn −1 + xn2 + 8 = 0 (1)
Vì xn ∈ Z ∀n ∈ N , n ≥ 1 nên phương trình (1) phải có nghiệm
nguyên . Do đó (1) có ∆' phải là số chính phương
0,5
2
2
2
2
Tức là tồn tại k ∈ N sao cho ∆' = 9 xn − ( xn + 8) = 8( xn − 1) = k (2)
Từ (2) ta suy ra k phải là số chẵn ⇒ k = 2m ; m ∈ N
⇒ 8( xn2 − 1) = 4m 2 ⇒ 2 xn2 − 2 = m 2
1
0,5
2
Vậy 2 x n − 2 là số chính phương.
Câu 3
0,5
A
N
B'
C'
K
I
M
B
H
D
C
a)
Gọi J là tiếp điểm của (I) với BC.
Giả sử IJ cắt (I) tại điểm thứ 2 là N’≠E
Qua N’ vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB, AC tại điểm
B’, C’
AB ' AC '
=
=k
AB
AC
⇒ phép vị tự V Ak : B
Ta có
B’
C →C’
⇒ V Ak : ABC → A’B’C’
Do đó V Ak : D →N’ ⇒ A, N’, D thẳng hàng ⇒ N’ trùng với N
Khi đó NI//AK (cùng vuông góc với BC) ⇒
IN
IM
=
AK MK
0,5
0,5
0,5
mà IN = IM nên suy ra KA = KM
b) Từ câu a ta suy ra: đường tròn có tâm thuộc đường cao 0,5
AH, đi qua A và tiếp xúc (I) tại M thì M∈AD/
do đó A1∈AD
0,5
Tương tự, nếu gọi E, F lần lượt là tiếp điểm của đường
tròn bàng tiếp góc B, C của
với CA, CB thì B1 ∈BE;
C1∈CF
⇒AA1 , BB1, CC1 đồng quy ⇔ AD, BE, CF đồng quy.
Mặt khác, nếu ta gọi a, b, c là độ dài 3 cạnh của
và 0,5
P là nửa chu vi thì ta có
BD=EC=p-c
DC=AF=p-b
AE=BE=p-a
⇒
DB EC FA
.
.
=1
DC EA FB
0,5
Theo định lí Ceva ta có AD, BE, CF đồng qui
Câu 4
Ta có (1) ⇔ f(x)+f(x2+2x) = f(x).f(x2+2x)
⇔ [f(x)-1].[f(x+1)2-1]=1
Thế x bởi x-1 ta [f(x-1)-1].[f(x2-1)-1]=1
Đặt g(x)=f(x-1)-1
⇒ g liên tục trên R; g(x)≠1 ∀x∈R và g(x) g(x2)=1 ∀x∈R (2)
Từ (2) ta có g(x) ≠0 1 ∀x∈R
Thay x bởi –x ⇒ g(-x).g(x2)=1-g(x).g(x2) ⇒ g(-x)=g(x)
Vậy g là hàm chẵn x nên ta chỉ cần xét với x>0 trên R.
Từ (2) ta có: g(x) = = g(x4)
⇒ g(x)=g(x1/4) ∀x>0
Lấy a>0 tùy ý, xét dãy (xn) xác định như sau:
X0=a; xn+1=xn1/4∀n∈N
⇒Lim xn=1
Và có g(xn)=g(xn1/4)=g(xn+1) ∀x∈N
⇒ g(xn)=g(xn-1)=…=g(x0)=g(a)
Vì g liên tục nên ta có
g(x) =Lim g(xn)=g(Lim xn) = g(1)
Thay x=1 vào (2) ⇒g2(1)=1 ⇒ g(1)=1 (vì g≠1)
⇒g(x) =1 ∀a>0 bất kì
⇒g(x)=1 ∀x∈R ⇒f(x)=2 ∀x∈R
Câu 5
Giả sử sau một số lần biến đổi bảng có đúng 98 dấu Gọi xi là số lần đổi dấu ở hàng thứ i ( i = 1, 2....,100 , tính từ trên
xuống)
Gọi yj là số lần đổi dấu ở cột thứ j ( j = 1, 2....,100 , tính từ trái
sang phải)
Gọi m là các số lẻ trong các số x1; x2 ;.....; x100 và n là các số lẻ
trong các số y1; y2 ;.....; y100 . Ta có m , n ∈ { 0,1,2.....100}
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Ta có số lượng các dấu - trên bảng là m(100-n) + n( 100-m) =
100m +100n - 2mm
Bảng có đúng 98 dấu - nên ta có 100m +100n - 2mm = 98
⇒ ( m − 50 ) (n − 50) = 50 2 − 7 2
⇔ ( m − 50 )( n − 50) = 43.57 (*)
⇒ ( m − 50 )( n − 50 ) 57
mà 57 là số nguyên tố nên m-50 57 hoặc n-50 57
0,5
Ta có m-50 , n-50 ∈ { − 50;−49;.........;49;50} nên m-50 = 0 hoặc n50 = 0 mâu thuẫn với (*).
Vậy bảng không thể có đúng 98 dấu - .
1
1
0,5