CHANH DAÂY
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ – BÁN CÔNG TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHẾ BIẾN NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ
QUẢ CHANH DÂY TÍA (MÁC MÁC)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: THỰC PHẨM
GVHD : Th.S. TÔN NỮ MINH NGUYỆT
SVTH
: LƯƠNG THỊ THANH THẢO
KHÓA HỌC: 2000 - 2004
Nghiên cứu nguyên liệu
-Độ ẩm
- Độ chua
-Độ tro
- Lượng đường tổng
-Độ pH
- Lượng Vitamin C
Nghiên cứu quá trình tách dòch bào
-bằng phương pháp lạnh đông
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
-bằng enzym: + Pectinex®Ultra SP - L
+ cellulase
Tạo sản phẩm
- Tỉ lệ đường, phụ gia
- Điều kiện thanh trùng, bảo quản
Kiểm tra sản phẩm
- Kiểm tra vi sinh
- Tiến hành cảm quan
Quả
Lựa chọn
QUY
TRÌNH
SẢN
XUẤT
NƯỚC
QUẢ
CHANH
DÂY
Phụ gia
nước
đường
nước
Quả hư
Rửa
Hòa tan
Tách thòt quả
lọc
Tách hột
Đun 90oC
Phối trộn
Đồng hóa
vỏ
hột
chần
30’,100oC
bỏ lớp ngoài
ép
bã ép
nước (tỉ lệ nước/vỏ xốp = ½)
Bài khí
Chai sạch
Rót chai
Ghép nắp
Thanh trùng 20’ – 30’, 90oC
Làm nguội đến nhiệt độ thường trong 15’
Sản phẩm
1. NGHIÊN CỨU NGUYÊN LIỆU
Mãu A: Quả có vỏ còn xanh
Mẫu B: Quả chín một phần, vỏ có màu hồng đậm
Mẫu C: Quả chín đều, vỏ có màu tía thẫm
Các chỉ tiêu hóa lý của dòch quả chanh dây ở các độ chín khác nhau
Mẫu A
Mẫu B
Mẫu C
Độ ẩm (%)
82,96
83,84
85,65
Độ tro (%)
0,31
0,32
0,35
Độ pH
3,2
3,2
3,4
Acid citric (%)
3,1
2,89
2,16
Đường tổng (%)
12,01
13,45
22,66
Vitamin C (mg/100g)
22,03
20,2
18,36
2. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÁCH DỊCH
BÀO
2.1. Tách dòch bào bằng Enzym Pectinex®Ultra SP - L
Ảnh hưởng của Enzym Pectinex®Ultra SP - L đến hiệu suất tách dòch
Lượng Enzym (%)
Hiệu suất tách dòch bào (%)
0,3
0,5
1
1,5
2
2,5
3
91,24
97
97,06
97,63
98,58
98,82
99,05
Ảnh hưởng của thời gian ủ đến hiệu suất tách dòch bào
Thời gian ủ enzym(giờ)
1 giờ
2 giờ
3 giờ
4 giờ
Hiệu suất tách dòch bào (%)
94,94
95,78
98,68
98,11
2. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÁCH DỊCH BÀO
2.2. Tách dòch bào bằng enzym cellulase
Ảnh hưởng của Enzym cellulase đến hiệu suất tách dòch bào
Lượng Enzym cellulase (%)
0,03
0,05
0,1
0,15
0,2
Hiệu suất tách dòch bào (%)
88,76
89,76
93,80
97,44
93,87
Ảnh hưởng của thời gian ủ đến hiệu suất tách dòch bào
Thời gian ủ (giờ)
1 giờ
2 giờ
3 giờ
4 giờ
Hiệu suất tách dòch bào (%)
89,74
91,69
92,85
97,21
2. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÁCH DỊCH BÀO
2.3. Tách dòch bào bằng phương pháp lạnh đông
Lạnh đông mẫu ở -20oC trong 24h. Hiệu suất tách dòch bào là 96,11%.
So sánh giữa các phương pháp
So sánh hiệu suất tách dòch bào giữa các phương pháp đã thực hiện
Mẫu kiểm
chứng
Hiệu suất
tách dòch
bào (%)
88,52
Phương pháp tách dòch bào
Lạnh
đông
Enzym
Pectinex®Ultra
SP - L
Enzym
cellulase
Hỗn hợp
2 enzym
96,11
98,68
97,21
98,75
2. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÁCH DỊCH BÀO
Kết luận:
Sử dụng Enzym Pectinex®Ultra SP - L
-nồng độ 0,5% (so với thòt quả)
-pH 4,5
-ủ ở nhiệt độ thường trong 3 giờ
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
3.1. Tỉ lệ đường phối trộn
Tỉ lệ đường cho vào nước quả
Mẫu 5
Mẫu 6
Mẫu 7
Mẫu 8
Mẫu 9
Mẫu 10
Dòch quả
9
9
9
9
9
9
Đường
10
11
12
13
14
15
Nước
Thêm vào cho đủ 100 %
Kết quả thử cảm quan về vò ngọt
Điểm trung bình
Mẫu 5
Mẫu 6
Mẫu 7
Mẫu 8
Mẫu 9
Mẫu 10
4
4,3
3,6
3,4
2,3
3,4
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
3.2. Tỉ lệ muối phối trộn
Tỉ lệ muối phối trộn
Mẫu
11
Mẫu
12
Mẫu
13
Mẫu
14
Dòch quả
9
9
9
9
Đường
14
14
14
14
Muối
0,05
0,1
0,2
0,3
Nước
Thêm vào cho đủ 100 %
Kết quả thử cảm quan về tỉ lệ muối cho vào
Điểm trung bình
Mẫu 11
Mẫu 12
Mẫu 13
Mẫu 14
2,1
2
2,9
3,2
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
3.3. Tỉ lệ dung dòch vỏ quả phối trộn
Tỉ lệ phối trộn của dung dòch vỏ quả
Mẫu 15
Mẫu 16
Mẫu 17
Mẫu 18
Mẫu 19
Mẫu 20
Dòch quả
9
9
9
9
9
9
Đường
14
14
14
14
14
14
Dung dòch vỏ quả
10
12
14
16
18
20
Nước
Thêm vào cho đủ 100 %
Kết quả thử cảm quan về tỉ lệ phối trộn của dung dòch vỏ quả
Điểm trung bình
Mẫu 15
Mẫu 16
Mẫu 17
Mẫu 18
Mẫu 19
Mẫu 20
2,7
3,2
2,1
3,2
4
5,8
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
3.4. Chọn công thức phối trộn sau cùng
Khảo sát thành phần phối trộn
Mẫu 21
Mẫu 22
Mẫu 23
Mẫu 24
Dòch quả
9
9
9
9
Đường
14
14
14
14
14
0,1
14
Muối
Dung dòch vỏ quả
0,1
Nước
Thêm vào cho đủ 100 %
Kết quả thử cảm quan để chọn ra công thức phối trộn sau cùng
Mẫu 21 Mẫu 22 Mẫu 23 Mẫu 24
Điểm trung bình
2,5
1,9
2,5
3,1
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
3.5. Khảo sát các phụ gia tạo sệt
Khảo sát các phụ gia tạo sệt
Mẫu 25
Mẫu 26
Mẫu 27
Mẫu 28
Dòch quả
9
9
9
9
Đường
14
0,1
0,1
14
14
0,1
14
Muối
Pectin
Gum arabic
Agar – agar
CMC
Nước
0,1
0,1
0,1
0,05
0,1
Thêm vào cho đủ 100 %
Thời gian tách lớp hoàn toàn của các mẫu nước chanh dây
Thời gian
Mẫu 25
Mẫu 26
Mẫu 27
Mẫu 28
Chưa tách lớp
1 tuần
1 ngày
1 ngày
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
3.6. Khảo sát điều kiện bảo quản
Khảo sát thành phần các chất bảo quản và điều kiện thanh trùng
K sorbate (ppm)
Mẫu
20 - 1
Mẫu
21 - 2
2000
1000
Na benzoate (ppm)
Mẫu
22 - 3
Mẫu
23 - 4
Mẫu
24 - 5
Mẫu
25 - 6
Mẫu
26 - 7
Mẫu
27 - 8
2000
2000
1000
2000
90oC
30’
Thanh trùng
90oC
20’
90oC
20’
90oC
20’
Kết quả kiểm tra vi sinh các mẫu nước chanh dây
Mẫu
20 - 1
Mẫu
21 - 2
Mẫu
22 - 3
Mẫu
23 - 4
Mẫu
24 - 5
Mẫu
25 - 6
Mẫu
26 - 7
Mẫu
27 - 8
E.coli (MPN/mL)
0
0
0
0
0
0
0
0
Clostridium
perfrigens (cfu/mL)
<1
<1
<1
<1
<1
<1
<1
<1
TPC (cfu/mL)
2
30
60.000
160
20
13.000
2
3
3. NGHIÊN CỨU TẠO SẢN PHẨM
Kết luận:
Công thức phối trộn:
+ dòch quả
: 9%
+ đường
: 14%
+ muối
: 0,1%
+ pectin
: 0,1%
+ Vitamin C
: 540 ppm
+ K sorbate
: 2000 ppm
+ không thanh trùng
4. ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN SẢN PHẨM CUỐI
Sản phẩm
nghiên cứu
Sản phẩm trên
thò trường
4. ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN SẢN PHẨM CUỐI
Kết quả đánh giá cảm quan bằng phương pháp cho điểm
2 mẫu nước chanh dây
Chỉ tiêu
Điểm của
Điểm
Tổng Điểm Hệ số
từng
có
số
trung quan
thành
trọng
điểm bình trọng
viên
lượng
Điểm
chung
Sản phẩm trên thò trường
Màu sắc
Mùi
Vò
Hình thái
55444
30544
35434
31443
22
16
19
15
4,4
4
3,8
3
1,2
1
1
0,8
5,28
4
3,8
2,4
15,48
Sản phẩm nghiên cứu
Màu sắc
Mùi
Vò
Hình thái
44435
55542
44333
54443
20
21
17
20
4
4,2
3,4
4
1,2
1
1
0,8
4,8
4,2
3,4
3,2
15,6
Quả
KẾT LUẬN CHUNG
Lựa chọn
nước
QUY
TRÌNH
CÔNG
NGHỆ
ĐỀ
NGHỊ
phụ gia
nước
đường
quả hư
Rửa
Hòa tan
Tách thòt quả
vỏ
lọc
Tách hột
hột
Đun đến 90oC
Phối trộn
ngâm
K sorbat
Đồng hóa
Vitamin C
Bài khí
chai sạch
Rót chai
Ghép nắp
Sản phẩm
90oC, 5’
pectin
nước
KẾT LUẬN CHUNG
Tách dòch bào bằng enzym Pectinex® Ultra SP - L với:
liều lượng enzym
thời gian
pH
nhiệt độ
: 0,5%
: 3 giờ
: 4,5
: thường
Các nguyên liệu được phối trộn theo tỷ lệ:
dòch quả
đường
muối
pectin
Vitamin C
Kali sorbat
: 9%
:14%
: 0,1%
: 0,1%
: 540 ppm
: 2000 ppm
KIẾN NGHỊ
Khảo sát thêm tỉ lệ sử dụng và thời gian ủ thích hợp của các loại enzym
Pectinex® Ultra SP - L và enzym cellulase.
Khảo sát chi tiết hơn về liều lượng khác nhau của phụ gia tạo sệt sử dụng
cho sản phẩm nước quả chanh dây.
Nghiên cứu xử lý màu sắc, mùi, vò của dung dòch pectin từ vỏ quả chanh
dây để khi bổ sung vào nước quả thì không làm giảm giá trò cảm quan của
sản phẩm.
Khảo sát thêm về các điều kiện và phụ gia bảo quản khác.
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ – BÁN CÔNG TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHẾ BIẾN NƯỚC GIẢI KHÁT TỪ
QUẢ CHANH DÂY TÍA (MÁC MÁC)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: THỰC PHẨM
GVHD : Th.S. TÔN NỮ MINH NGUYỆT
SVTH : LƯƠNG THỊ THANH THẢO
KHÓA HỌC: 2000 - 2004