Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

DE CUONG HKII SINH HỌC CƠ BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.31 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN SINH- 12 CƠ BẢN
PHẦN VI: TIẾN HÓA
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Kiến thức cơ bản
1. Bằng chứng giải phẩu so sánh
2. Bằng chứng phôi sinh học
3. Bằng chứng địa lí sinh vật học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì:
A. Chúng đều có kích thước như nhau.
B. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn
chức năng.
C. Chúng điều có hình dạng khác nhau giữa các loài.
D. Chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn
chức năng hoặc chức năng tiêu giảm.
2. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại
khác nhau, phản ánh:
A. Nguồn gốc chung của sinh vật.
B. Quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển loài.
C. Mức độ quan hệ giữa các nhóm loài.
D. Sự tiến hóa phân li.
Bài 25: HỌC THUYẾT LAMAC VÀ ĐACUYN
I. Kiến thức cơ bản
1. Lamac
- Nguyên nhân tiến hóa: Do sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động
của động vật.
- Cơ chế: Do sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật gây


nên những biến đổi trên cơ thể sinh vật, những biến đổi này đều di truyền cho thế
hệ sau.
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp dẫn đến
sinh vật thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải.
- Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian
tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
- Đánh giá:
+ Cống hiến: Người đầu tiên đưa ra học thuyết tiến hóa.
+ Hạn chế:
• Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi chưa hợp lí.
• Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
2. Đacuyn


- Nguyên nhân tiến hóa: Do tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua tính di
truyền và biến dị.
- Cơ chế: Vừa tích lũy biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại.
- Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Được hình thành thông qua đào thải dạng
kém thích nghi.
- Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung
gian dưới tác động của CLTN.
- Đánh giá
+ Cống hiến: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị.
+ Hạn chế: Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị.
• Chú ý: Theo Đacuyn, thực chất của CLTN là sự phân hóa khả
năng sống sót.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng.
1. Nguyên nhân tiến hóa của Lamac là:
A. Do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật hoặc ngoại cảnh.
B. Do sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại.

C. Do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
D. Do sự thay đổi ngoại cảnh. .
2. Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là:
A. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.
B. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi chưa hợp lí.
C. Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
D. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị.
3. Theo Đacuyn, nguyên nhân của sự tiến hóa là:
A. Do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật hoặc ngoại cảnh.
B. Do sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại.
C. Do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
D. Do sự thay đổi ngoại cảnh.
Bài 26→31: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA HIỆN ĐẠI
I. Kiến thức cơ bản
1. Tiến hóa nhỏ
a. Khái niệm: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (thay đổi tần
số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dưới tác động của ĐB, CLTN, cách
li → hình thành loài mới. Diễn ra trong thời gian ngắn, có thể nghiên cứu bằng
thực nghiệm.
b. Đơn vị cơ sở: quần thể
c. Các nhân tố tiến hóa
- Đột biến:
+ Nhân tố tiến hóa cơ bản vì gây ra áp lực làm biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
+ Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa ( ĐBG chủ yếu) → tạo
ra nguồn nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp.
- Di, nhập gen
- CLTN



+ Nhân tố định hướng của quá trình tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp
điệu biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
+ Thực chất là phân hóa khả năng sống sốt, phân hóa khả năng sinh sản của
những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
+ Giao phối không ngẫu nhiên: không thay đổi tần số alen nhưng thay đổi
thành phần kiểu gen theo hướng tăng thể đồng hợp, giảm thể dị hợp.
+ Yếu tố ngẫu nhiên: thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo
một hướng xác định. Ví dụ: thiên tai, lũ lụt...
d. Quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Dưới tác động của ĐB, GP, CLTN hình thành một quần thể thích nghi.
- Phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, phát sinh và phát tán đột biến, áp lực CLTN.
- VD:
+ Hình thành quần thể sâu kháng thuốc.
+ Hình thành bướm bạch dương khi môi trường không bị ô nhiễm, hình thành
bướm đen khi môi trường bị ô nhiễm.
e. Quá trình hình thành loài mới
* Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc
1. Hình thái
2. Hóa sinh: phân biệt 2 loài vi khuẩn thân thuộc.
3. Phân tử
4. Cách li sinh sản: phân biệt 2 loài giao phối thân thuộc, không áp dụng
cho sinh sản vô tính.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất.
- Cách li trước hợp tử: ngăn cản không cho giao phối.
- Cách li sau hợp tử: ngăn cản tạo ra con lai, hay con lai hữu thụ.
* Quá trình hình thành loài mới
- Khác khu vực địa lí: Cách li địa lí.
+ Cách li địa lí là những trở ngại sông, suối, núi, biển dẫn đến các li sinh
sản và hình thành loài.
+ Quần đảo là nơi lí tưởng hình thành loài.

+ Cách li địa lí xảy ra ở động vật có khả năng phát tán.
+ Ví dụ: Sự hình thành 2 loài ruồi giấm: thích tiêu hóa tinh bột và
xenlulôzơ.
• Chú ý: Cách li địa lí không phải là nhân tố làm biến đổi trên cơ thể
sinh vật để hình thành loài mới mà là nhân tố thúc đẩy CLTN dẫn
đến phân hóa vốn gen để hình thành loài mới.
- Cùng khu vực địa lí
+ Cách li tập tính
• Xảy ra ở động vật, thực vật giao phối.
• Ví dụ: Sự hình thành 2 loài cá ở hồ Châu Phi, chúng chỉ khác nhau về
màu sắc và không giao phối với nhau.
+ Cách li sinh thái: thường xảy ra ở động vật ít di chuyển.
+ Lai xa và đa bội hóa
• Thường xảy ra ở thực vật vì ở động vật có cơ chế cách li sinh sản
rất nghiêm ngặt.


• Lai xa và đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới vì tạo ra
sự sai khác NST dẫn đến cách li sinh sản.
• Vd: Hình thành lúa mì hiện nay (6n=62), hình thành loài bông
(2n=52)
2. Tiến hóa lớn
- Hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trong thời gian dài, không
nghiên cứu bằng thực nghiệm.
- Dựa trên mối quan hệ họ hàng giữa các loài để phân loại thế giới sống.
- Chiều hướng tiến hóa
+ Ngày càng đa dạng
+ Tổ chức ngày càng cao
+ Thích nghi ngày càng hợp lí: cơ bản nhất vì bên cạnh những loài có tổ chức
cơ thể phức tạp tồn tại những loài có tổ chức cơ thể đơn giản.

II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Đặc điểm không phải của tiến hóa lớn là:
A. Diễn ra trong thời gian địa chất dài.
B. Diễn ra trên qui mô rộng lớn.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm được.
2. Nhân tố qui định chiều hướng và nhịp độ biến đổi vốn gen của quần thể là:
A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
3. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa là:
A. Thường biến.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến NST.
4. Nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa là:
A. Thường biến.
B. Biến dị tổ hợp.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến NST.
5. Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa lớn là hình thành:
A. Các đơn vị phân loại trên loài.
C. Các loài mới.
B. Các đơn vị phân loại dưới loài.
D. Các cá thể thích nghi nhất.
6. Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành:
A. Các đơn vị phân loại trên loài.
C. Loài mới.
B. Các đơn vị phân loại dưới loài.
D. Các cá thể thích nghi nhất.
7. Tiêu chuẩn nào là quan trọng để phân biệt hai loài vi khuẩn thân thuộc:
A. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.

B. Tiêu chuẩn hình thái.
C. Tiêu chuẩn hóa sinh.
D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
8. một hồ ở Châu Phi, người ta ta thấy có hai loài cá giống nhau về hình thái chỉ
khác nhau về màu sắc và không giao phối với nhau. Đây là kết quả hình thành loài
bằng con đường:
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li cơ học.
9. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gặp ở:
A. Thực vật và động vật ít di động.
B. Động vật có khả năng phát tán.
C. Động vật bậc thấp.
D. Thực vật bậc cao.


10. Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời kì ra hoa, đẻ
trứng thuộc loại cách li nào?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li cơ học.
11. Tiêu chuẩn nào là dùng thông dụng để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ
thân thuộc?
A. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
B. Tiêu chuẩn hình thái.
C. Tiêu chuẩn hóa sinh.
D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
12. Loài bông ở Nam Mỹ (2n = 52), được hình thành bằng con đường:

A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh thái.
D. Lai xa và đa bội hóa.
CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Kiến thức cơ bản
1. Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất theo 3 giai đoạn:
- Tiến hóa hóa học: tạo chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Trong điều kiện ngày nay không xảy ra tiến hóa hóa học vì điều kiện không
giống trước, nếu tạo ra hchc thì cũng bị VSV phân giải.
- Tiến hóa tiền sinh học: tạo ra tế bào sơ khai - mầm mống cơ thể sống đầu tiên.
- Tiến hóa sinh học: hình thành loài và các nhóm phân loại trên loài.
2. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.
- Căn cứ vào sự thay đổi địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình người ta chia
thành 5 đại: Thái Cổ → Nguyên Sinh → Cổ Sinh → Trung Sinh → Tân Sinh.
( Bảng 33)
- Để xác định tuổi của các lớp đất đá và hóa thạch người ta dùng phương pháp
phân tích đồng vị phóng xạ.(C)
3. Sự phát sinh loài người
- Xuất hiện vào kỉ thứ 4 của đại Tân Sinh.
- Sự giống nhau và khác nhau giữa người và tinh tinh phản ánh người và tinh
tinh có chung nguồn gốc nhưng khác thuộc 2 nhánh khác nhau
(Quan hệ gần gũi với tinh tinh nhất - sai khác aa là 0)
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Sự phát sinh sự sống là kết quả của quá trình nào sau đây?
A. Tiến hóa sinh học, tiến hóa lí học.
B. Tiến hóa hóa học.
C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học.
D.Tiến hóa tiền sinh học.
2. Tiến hóa tiền sinh học là quá trình:

A. Hình thành các phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. Hình thành các pôlipeptit từ các axitamin.
C. Hình thành các tế bào sơ khai - mầm mống hình thành cơ thể sống đầu
tiên.
D. Xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.
3. Tiến hóa hóa học là quá trình:
A. Hình thành các phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ.
B. Hình thành các pôlipeptit từ các axitamin.


C. Hình thành các tế bào sơ khai - mầm mống hình thành cơ thể sống đầu
tiên.
D. Xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.
PHẦN VII: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 35→39
I. Kiến thức cơ bản
1. MTS là gì?
Là những gì bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh
trưởng, phát triển, sinh sản, tồn tại của sinh vật. Có 4 loại môi trường: đất, nước,
không khí, sinh vật.
2. Nhân tố sinh thái
- Là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh trưởng, phát
triển, sinh sản, tồn tại của sinh vật.
- Có 2 nhóm
+ Nhân tố vô sinh: nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn,.......
+ Nhân tố hữu sinh: sinh vật.
3. Giới hạn sinh thái, ổ sinh thái
a. Giới hạn sinh thái
- Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó

sinh vật có thể tồn tại và ổn định theo thời gian.
- VD: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên cá Rô phi ở Việt Nam.
+ Giới hạn sinh thái: 5, 60 C → 420 C.
+ Khoảng thuận lợi: 200C → 350 C.
+ Khoảng chống chịu: 5, 60 C → 200C ; 350 C → 420 C.
+ Khoảng gây chết: khoảng còn lại.
b. Ổ sinh thái.
- Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả nhân tố sinh thái nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
- Ví dụ: Trên cây to có nhiều loài chim sinh sống.
4. Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng, nhiệt độ.
a. Ánh sáng:
- Thực vật
+ Cây ưa sáng: phiến lá dày, cành nhiều, quang hợp mạnh,có khả năng điều
tiết thoát hơi nước.
+ Cây ưa bóng: phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển, quang hợp yếu, điều
tiết thoát hơi nước kém.
- Động vật: ưa sáng, ưa tối.
b. Nhiệt độ
- Qui tắc về kích thước cơ thể:
Động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới (khí hậu lạnh) có kích thước cơ thể lớn
hơn vùng khí hậu nhiệt đới (nóng).
- Qui tắc về kích thước các bộ phận:
Động vật hằng nhiệt ở vùng ôn đới (khí hậu lạnh) có tai, đuôi, chi,.... bé
hơn vùng khí hậu nhiệt đới (nóng).


5. Quần thể
a. Khái niệm
- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng

không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo
thành thế hệ mới.
- Ví dụ: quần thể trâu rừng, chim cánh cụt.
b. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Quan hệ hỗ trợ
+ Được thể hiện qua hiệu quả nhóm
+ Ý nghĩa: Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống
của môi trường, làm tăng khả năng sống sót, sinh sản của quần thể.
- Quan hệ cạnh tranh:
+ Xảy ra khi số lượng quần thể tăng quá cao, dẫn đến cạnh tranh thức ăn, nơi
ở......
+ Ý nghĩa: Làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể
duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại, phát triển của quần thể.
c. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
- Tỉ lệ giới tính: phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống, mùa sinh sản,....
- Nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản, sau sinh sản
Thể hiện tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể.
- Sự phân bố cá thể của quần thể
+ Theo nhóm: hỗ trợ lẫn nhau.
+ Đồng đều: giảm mức độ cạnh tranh.
+ Ngẫu nhiên: tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
- Mật độ cá thể: ảnh hưởng khả năng sử dụng nguồn thức ăn, khả năng sinh
sản, khả năng tử vong của quần thể.
- Kích thước của quần thể
+ Kích thước tối thiểu: số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì
và phát triển. Nếu kích thước nhỏ hơn kích thước tối thiểu, quần thể có nguy cơ
tuyệt chủng.
+ Kích thước tối đa: giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt
được , phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Nếu kích thước lớn hơn kích thước tối đa dẫn đến cạnh tranh.

+ Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước: mức độ sinh sản, tử vong, nhập
cư, xuất cư.
- Tăng trưởng của quần thể: tăng kích thước của quần thể.
+ Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường
hoàn toàn thuận lợi, J.
+ Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường
không hoàn toàn thuận lợi, S.
6. Biến động số lượng cá thể: tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Phân loại
+ Theo chu kì: biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện
môi trường.
Vd: thỏ tăng dẫn đến mèo rừng tăng theo chu kì 9 năm; muỗi cò nhiều vào
mùa hè.


+ Không theo chu kì: biến động xảy ra do những thay đổi có tính đột ngột của
điều kiện môi trường như lũ lụt, bão, cháy rừng.... hoặc những hoạt động khai thác
quá mức của con người.
Vd : Nước sông bị ô nhiễm làm cá chết hàng loạt.
- Nguyên nhân: do thay đổi của nhân tố vô sinh, hữu sinh.
- Quần thể có khả năng tự điều chỉnh số lượng cho phù hợp.
- Trạng thái cân bằng là trạng thái quần thể ổn định, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống.
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh
thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của
sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
2. Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường:
A. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
C. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
D. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.

3. Giới hạn sinh thái là
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường
nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.
4. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
5. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là:
A. 20C- 420C.
B. 100C- 420C.
C. 50C- 400C.
D. 5,60C- 420C.
6. Ổ sinh thái là
A. khu vực sinh sống của sinh vật.
B. nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại,
phát triển ổn định lâu dài của loài.



D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật
7. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực vật, hình
thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây.
C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật.
D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây.
8. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, kích thước,
kiểu tăng trưởng.
B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu
tăng trưởng.
9. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau
sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
A. trước sinh sản.
B. đang sinh sản.
C. trước sinh sản và đang sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản.
10. Những nguyên nhân làm cho kích thước của quần thể thay đổi là
A.mức sinh sản.
C. mức nhập cư và xuất cư.
B. mức tử vong
D.cả A, B và C.
11. Ý nghĩa sinh thái của quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:
A. Hình thành các ổ sinh thái dẫn đến các cá thể sinh trưởng tốt hơn.
B. Làm cho các cá thể tăng sức sinh sản.
C. Làm cho các cá thể cùng nhau kiếm ăn tốt hơn.

D. Khai ưu nguồn sống , tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.
12. Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là:
A. Ảnh hưởng đến tỉ lệ đực cái.
B. Ảnh hưởng đến tỉ lệ đực cái, tỉ lệ nhóm tuổi.
C. Ảnh hưởng ổ sinh thái.
D. Làm cho số lượng, sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ ổn định.
13. Biến động số lượng nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì:
A. Vào mùa hè muỗi nhiều.
B. Nước sông bị ô nhiễm làm cá chết hành loạt
C. Cứ 7 năm một lần, cá cơm ở vùng biển Peru bị chết.
D. Sâu bọ có nhiều vào mùa xuân.


CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
BÀI 40, 41
I. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm
- Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác
nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, chúng có mối quan
hệ gắn bó như một thể thống nhất, nhờ vậy quần xã ổn định.
- Ví dụ: quần xã ao rau muống nước tập hợp các loài sau: rau muống, cá,
bèo, ốc, cỏ.
2. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- Thành phần loài trong quần xã
+ Số lượng loài trong quần xã, số lượng cá thể của loài: phản ánh độ đa dạng
và độ ổn định của quần xã - số lượng loài trong quần xã, số lượng cá thể của loài
càng lớn thì độ đa dạng, độ ổn định của quần xã càng lớn.
+ Loài ưu thế, loài đặc trưng
• Loài ưu thế: có số lượng nhiều, hoạt động mạnh. VD: trong quần xã
ao rau muống nước thì rau muống, ốc là loài ưu thế.

• Loài đặc trưng: chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc hoạt động mạnh.
VD: trong quần xã ao rau muống nước thì rau muống là loài đặc
trưng hoặc cá Cóc Tam Đảo, Cọ ở Phú Thọ, tràm ở rừng U Minh là
loài đặc trưng.
- Phân bố cá thể trong không gian của quần thể
+ Phân bố theo chiều thẳng đứng
Vd : Rừng mưa nhiệt đới phân bố theo nhiều tầng
+ Phân bố theo chiều ngang
Vd : Động vật ở biển, phân bố tù ven bờ đến ngoài khơi.
3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã
Học thuộc bảng 40 bài 40 SGK
4. Diễn thế sinh thái
- Khái niệm: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương
ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Phân loại:
+ Diễn thế nguyên sinh: bắt đầu môi trường trống trơn.
Vd: Diễn thế đầm nước nông.
+ Diễn thế thứ sinh: bắt đầu môi trường đã có quần xã.
- Ý nghĩa:
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài chiếm ưu thế là
A. cỏ bợ.
C. sâu ăn cỏ.
B. bướm.
D. bò, trâu.
2. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều.
B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.



C. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
3. Các cây tràm ở rừng U minh là loài
A. ưu thế.
C. đặc biệt.
B. có số lượng nhiều.
D. Đặc trưng.
4. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.
B. độ phong phú, sự phân bố các sá thể trong quần xã.
C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.
D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong không gian của quần xã.
5. Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè
hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
6. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. cá rô phi và cá chép.
B. chim sâu và sâu đo.
C. ếch đồng và chim sẻ.
D. tôm và tép.
7. Lưới thức ăn là
A. nhiều chuỗi thức ăn.
B. gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
C. gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
D. gồm nhiều loài sinh vật trong đó có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và
sinh vật phân giải.
8. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ

A. giữa thực vật với động vật.
B. dinh dưỡng.
C. động vật ăn thịt và con mồi.
D. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
9. Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ bằng
một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này thể
hiện qui luật
A. chi phối giữa các sinh vật.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật.
C. hình tháp sinh thái.
D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
10. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
A. nguyên sinh.
C. liên tục.
B.phân huỷ.
D. thứ sinh.
11. Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh.
C. liên tục.


B. phân huỷ.
D. thứ sinh.
12. Tập hợp nào sau đây không phải là một quần xã sinh vật:
A. Ruộng hoa màu.
B. Hồ nuôi thủy sản.
C. Các cây phi lao ven biển.
D. Khu rừng nhiệt đới.
CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Kiến thức cơ bản

1. Cấu trúc HST
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh: SVSX, SVTT, SVPG
SV trong HST có sự trao đổi vật chất và năng lượng thông qua mối quan hệ dinh
dưỡng giữa sinh vật với nhau, giữa sv với môi trường.
2. Các kiểu HST
a. HST tự nhiên
- HST trên cạn: HST rừng nhiệt đới, savan đồng cỏ, thảo nguyên......
- HST dưới nước: nước ngọt, mặn.
Thành phần loài nhiều, ổn định.
b. HST nhân tạo: HST nông nghiệp, ao nuôi tôm
Thành phần loài ít, ít ổn định.
3. HST là một tổ chức sống vì có sự trao đổi vật chất và năng lượng.
a. Chuyển hóa vật chất
- Chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn là 1 dãy sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng, loài đứng sau là
loài SVTT loài đứng trước mũi tên.
+ Phân loại:
• Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất. Vd :
• Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ. Vd :
- Lưới thức ăn: gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
- Bậc dinh dưỡng: tất cả các loài cùng mức dinh dưỡng gọi là bậcdinh dưỡng.
+ Bậc 1: SVSX
+ Bậc 2: SVTT bậc 1
+ Bậc 3: SVTT bậc 2
+ Bậc 4: SVTT bậc 3
- Tháp sinh thái: hình khối, số lượng, năng lượng.
Bậc dinh dưỡng càng xa sinh vật sản xuất sinh khối, số lượng, năng lượng càng
nhỏ.
b. Chuyển hóa năng lượng

- Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng hao hụt 90%, 10% duy trì bậc dinh dưỡng
tiếp theo, nguyên nhân do hô hấp, bài tiết, tạo nhiệt.
- HSST là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng4.
Chu trình sinh địa hóa


Vật chất từ môi trường → SVXS ( quang hợp) → chuyển hóa vật chất,
năng lượng thông qua lưới thức ăn, chuỗi thức ăn → trở lại môi trường bằng hô
hấp, bài tiết.
4. Bảo vệ môi trường
Sử dụng hợp lí nguồn TNTN
- TNTN tái sinh. VD:
- TNTN không tái sinh. VD:
II. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
1. HST là một tổ chức sống vì trong HST:
A. có sự trao đổi chất và năng lượng theo phương thức đồng hóa và dị hóa.
B. gồm các loài có mối quan hệ dinh dưỡng.
C. rất đa dạng về thành phần loài.
D. có thành phần hữu sinh bao gồm SVSX, SVTT, SVPH.
2. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp
lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung
bình tới 90% do:
A. một phần không được sinh vật sử dụng.
B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, chất bài tiết.
C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi
trường.
3. Trong những hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có thành phần loài ít:
A. Rừng ngập mặn.
B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Đồng ngô, ao nuôi tôm.
D. Thảo nguyên.



×