Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT- HV-LỚP 11 LẦN THỨ 12-2016 Đề thi, đáp án (đề xuất) trại hè hùng vương MỚI Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.55 KB, 14 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT

ĐỀ THI MÔN HOÁ HỌC
LỚP 11
Thời gian làm bài : 180 phút; Đề thi gồm 03
trang

Câu 1( 2,5 điểm) :
1. Nhiệt dung của Uran kim loại ở 20K bằng 3,042J/K.mol. Tính entropi tuyệt đối
tiêu chuẩn đối với 1mol kim loại ở cùng nhiệt độ. Biết rằng tại nhiệt đã cho, đối với
Uran

C P ≈ CV = a.T 3

.

2. Đối với phản ứng: C( r ) + CO2 (k)
2CO (1)
trạng thái cân bằng được xác định bởi các dữ kiện sau:
Nhiệt độ (0C ) Áp suất toàn phần (atm) %CO trong hỗn hợp
800
2,57
74,55
900
2,30
93,08
Đối với phản ứng: 2CO2 (k)
2CO(k) + O2 (k) (2)


0
hằng số cân bằng ở 900 C bằng 1,25.10-16atm





Hãy tính H, S ở 9000C đối với phản ứng (2), biết nhiệt tạo thành ở 900 0C của
CO2 bằng -390,7 kJ/mol.
Câu 2 ( 2,5 điểm) :
1. Axit photphoric là một axit ba chức. Nếu chuẩn độ một dung dịch H 3PO4 0,1M với
NaOH 0,1M. Tính pH tại các thời điểm sau:
a) Giữa điểm bắt đầu và điểm tương đương thứ nhất.
b) Tại điểm tương đương thứ hai.
Cho K1 = 7,1.10-3
K2 = 6,2.10-8
K3 = 4,4.10-13
2. Một dung dịch chứa 530 milimol thiosunfat và một lượng chưa xác định kali
iodua. Chuẩn độ dung dịch này với bạc nitrat, đã dùng 20 milimol bạc nitrat trước
khi bắt đầu vẩn đục. Tính số mol KI. Biết thể tích phản ứng là 200ml.
Ag(S2O3)23-

Ag+ + 2S2O32- (aq)

Kd = 6.10-14

AgI
Ag+ (aq) + I- (aq)
K sp = 8,5.10-17
Câu 3 ( 2,5 điểm) :

1. Hòa tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất A trong dung dịch HNO 3 đặc thu được
một hỗn hợp X gồm hai khí (tồn tại trong điều kiện thích hợp ) có khối lượng là 5,75
gam và một dung dịch gồm hai axit có oxi với hàm lượng oxi lớn nhất. Để trung hòa
hai axit này cần dùng vừa hết 0,1 mol NaOH.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết
d(X/H2) = 38,3.
b) Xác định đơn chất A.
c) Tính tỉ lệ mol hai axit có trong dung dịch sau phản ứng.
2. A là một hợp chất chứa nitơ và hiđro với tổng điện tích hạt nhân bằng 10. B là
một oxit của nitơ, chứa 36,36% oxi về khối lượng.
a) Xác định các chất A, B, X, D, E, G và hoàn thành các phương trình phản ứng:
A + NaClO → X + NaCl + H2O
1


X + HNO2 → D + H2O
D + NaOH → E + H2O
1:1
→

A + Na
G + H2
G + B → E + H 2O
b) Viết công thức cấu tạo của D. Nhận xét về tính oxi hóa - khử của nó.
c) D có thể hòa tan Cu tương tự HNO3. Hỗn hợp D với HCl hòa tan được vàng tương
tự cường thủy. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 ( 2,5 điểm) :
1. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong trong
dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,

1-metylxiclohexan-cacboxylic.
b)
COOH

N

;

COOH

N

(A)

CH2COOH

COOH
;

;

(D)

(C)

(B)

2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất
sau:
COOH


S

(A)

COOH

COOH
;
N

(B)

;
(C)

Câu 5 ( 2,5 điểm) :
1. Cho toluen tác dụng với propilen trong môi trường axit tạo ra hợp chất hữu cơ Y.
Y tác dụng với ancol tert – butylic ( H 2SO4 làm xúc tác) thì thu được sản phẩm Z có
công thức cấu tạo :

Hãy trình bày các giai đoạn tạo thành sản phẩm Z để nói lên cơ chế phản ứng.
2. Hợp chất A ( C9H10O2) phản ứng với NaHCO3 giải phóng khí CO2. A không làm mất
màu dung dịch nước brom. A không phản ứng với CH 3OH khi có mặt H2SO4 đặc. Khi
cho H2SO4 đặc vào A, sau đó cho hỗn hợp vào CH 3OH đã được làm lạnh thì được chất
B (C10H12O2). Xác định công thức cấu tạo của A và trình bày cơ chế tạo thành B từ A.
Câu 6 ( 2,5 điểm):
Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H và O có 70,97% C và 10,12% H.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 340 gam.
b) Thực nghiệm cho biết: A tác dụng với axit tạo este; hidro hoá A có xúc tác Pd tạo hợp

chất X; X cũng tác dụng với axit tạo este; oxi hoá X bằng KMnO 4 tạo thành CO2 và một axit
đicacboxylic mạch dài. Dựa vào các tính chất hoá học trên, hãy đưa ra một cấu tạo phù
hợp có thể có của X, A với cấu trúc đối xứng và mạch cacbon không phân nhánh. Viết các

2


phương trình phản ứng (trong trường hợp trong A và X có nhóm chức giống nhau) để giải
thích.

Câu 7 ( 2,5 điểm):
1. Tổng hợp các vitamin luôn là một vấn đề được quan tâm, vì những căn bệnh gây ra do sự
thiếu vitamin luôn dẫn đến những hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Một trong số
những vitamin tổng hợp đầu tiên là vitamin D3, vitamin này đã được Inhoffen tổng hợp
lần đầu tiên vào năm 1949. Sơ đồ tổng hợp vitamin D3 của Inhoffen được biểu diễn như
ở dưới đây:
OHC
iso -C4H9CH = PPh
3

A

OAc

hv

Vitamin D3

CH2= PPh3


F

7%

1. H /Ni
2
2. NaOH
3. PCC

B

CH2 = CH-CH = PPh3
C
1. O
3
2. LiAlH
4
3. MnO2
OH

O
E

D

EtONa

Xác định các chất A, B, C, D, E, F trong sơ đồ trên.
2. Cho sơ đồ sau:
O


Xiclohexanol HBr

A

1. Li
2. CuI
3.

Br

CH2

C

CH2

C

NBr

O
N H /O
B (NBS) C 2 4 2

D KOH

C2H5OH

Viết công thức các sản phẩm hữu cơ A, B, C và D.

Câu 8( 2,5 điểm):
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 50 gam hỗn hợp A gồm a 1 gam FeCO3
chứa a% tạp chất trơ và a2 gam FeS2 cũng chứa a% tạp chất trơ và một lượng gấp
1,5 lần lượng cần thiết không khí giàu oxi ( 70% N 2 và 30% oxi về thể tích). Nung
nóng bình để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một oxit B và hỗn hợp khí C,
sau đó đưa nhiệt độ bình về trạng thái ban đầu thấy áp suất trong bình vẫn như
trước khi nung.
Lấy chất rắn cho vào ống sứ, đốt nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua. Sau khi kết
thúc thí nghiệm, từ chất rắn còn lại trong ống sứ lấy ra được 17,92 gam sắt, biết
rằng chỉ có 80% sắt oxit bị khử thành sắt.
Cho hỗn hợp khí C vào một bình kín dung tích không đổi là 5 lít có mặt xúc tác V 2O5,
nung nóng bình ở 5460C cho tới khi phản ứng oxi hóa SO 2 đạt tới trạng thái cân
bằng, thấy áp suất trong bình lúc đó là 38,304 atm.
a) Tính các khối lượng a1, a2 và % tạp chất trơ a.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hóa SO 2 thành SO3 ở 5460C.
Cho biết: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, P =31, S =32, Fe = 56.
-------------------Hết----------------3


(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Người thẩm định
Bùi Thị Kim Dung; ĐT: 0948539559

Người ra đề
Trần Tuyết Nhung; ĐT: 0974173000

SỞ GD VÀ ĐT BẮC KẠN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC KẠN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI

HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
MÔN: HÓA HỌC
Lớp: 11
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

( Đề thi đề xuất)
(HDC gồm có 9 trang)

Câu 1( 2,5 điểm)
Nội dung
1.
Xuất phát từ

CV = a.T
−5



CV = 38,03.10 .T

3

→a=

CV 3,042
=
T 3 (20) 3

Điểm
0,5


= 38,03.10-5

3

T2



CV dT 20
−5
2
∫T T = ∫0 38,03.10 .T dT = 1 .38,03.10 −5 (203 − 03 )
3
1

S=
= 1,014 J/K. mol
Nghĩa là:
2.

o
S 20

=

0,5

= 1,014 J/K. mol
-Chấp nhận các khí là khí

lý tưởng, áp suất cân
bằng (atm) đối với phản
ứng (1) như sau:
0,25
C)
CO2
2,57 x 0,2545
2,57 x 0,7455
2,30 x 0,0692
1,30 x 0,9308
Hằng số cân bằng KP (1) =
2
pCO
PCO2

của phản ứng (1)

0,25
4


* Ở 1073K, KP (1) =
(2,57 x0,7455) 2
2,57 x 0,2545

= 5,6123

atm
* Ở 1173K, KP (1) =
(2,30 x0,9308)

2,30 x0,0692

atm

0,25

2

= 28,7962



H tính theo phương
trình: ln

0,25

K P (T2 ) ∆H 1 1
=
( − )
K P (T1 )
R T1 T2

ln

28,7962
∆H
1
1
=

(

)
5,6123 8,314 1073 1173






0,5

H = 171,12 kJ/mol

Vì H không đổi trong
khoảng 1073K – 1173K



nên có thể xem giá trị H
tính được này ứng với
nhiệt độ 1173K đối với
phản ứng (1).



-Để tính H1173 đối với
phản ứng (2) ta vận dụng
định luật Hess:
C( r ) + CO2 (k)




2CO (1)

H1173 = 171,12 kJ/mol

C( r ) + O2 (k)



CO2 (k)

(3)
H1173 = -390,7
kJ/mol
Đảo ngược (3) và tổ hợp
với (1) ta được:
2CO2 (k)
(2)
kJ/mol



2CO(k) + O2 (k)
H1173 = 561,82
5


Khi đó áp dụng:

-RTlnKP



G=



→ G=
-8,314x1173ln(1,25.10-16)
= 357112 J/mol
Áp dụng công thức:





H -T S→



∆H − ∆G
T



G=

S=


561820 − 357112
1173



S1173 =
174,5 J/K.mol

=

Câu 2 ( 2,5 điểm):
1

Nội dung
a) Tại điểm bắt đầu và điểm tương đương thứ nhất ta có dung
dịch đệm H3PO4 và H2PO4- và [H3PO4] = [H2PO4-]
H3PO4
K1

Điểm

H+ + H2PO4-

[ H 3 PO4 ]
[ H 2 PO4− ]

0,5

[H+] =
→ [H+] = K1 = 7,1.10-3 → pH = 2,15

b) Tại điểm tương đương thứ hai có HPO42H2PO4HPO42-

H+ + HPO42H+ + PO43-

Tổ hợp (1) và (2) → [H+] =
→pH = 9,77.
2

K2 = 6,2.10-8 (1)
K3 = 4,4.10-13 (2)

K 2 .K 3 = 6,2.10 −8.4,4.10 −13

0,5
= 1,7.10-10

Ta có: Ag+ + 2S2O32- (aq)
Ag(S2O3)23Kd-1 = 1,667.1013
20 → 2.20

20 milimol
Ta thấy hằng số tạo phức rất lớn nên hầu hết Ag + thêm vào sẽ tạo
phức với S2O32-.
0,5
[Ag(S2O3)23-] = 20/200 = 0,1M
→ Số mol S2O32- tự do là: 530 – 2.20 = 490 mmol
[S2O32-] = 490/200 = 2,45M
Tính nồng độ Ag+ tự do:
Ag(S2O3)23-


Ag+ + 2S2O32- (aq)

Kd = 6.10-14
6


0,5

[ Ag + ].[ S 2 O32− ] 2
[ Ag ( S 2 O3 ) 32− ]

Kd =
= 6.10-14 →[Ag+] = 10-15
Khi bắt đầu vẩn đục ta có:
K sp
+

[ Ag ]

=

0,5

8,5.10 −17
10 −15

Ag + I → AgI (r ) → [I ] =
= 8,5.10-2M
→ số mol của KI = 8,5.10-2. 200 = 17 mmol
+


-

-

Câu 3 ( 2,5 điểm):
1.

a) Xác định % từng khí
M

= 38,3 . 2 = 76,6; Khí có M < 76,6 là NO 2 (vì HNO3 đặc), khí có
M > 76,6 là N2O4
2 khí

46x + 92 y
x 15,4
= 76,6 → =
x+ y
y 30,6

Gọi x, y là số mol của NO2 và N2O4 :
Mặt khác : 46x + 92y = 5,75 (2)
Từ (1) và (2) →
x = 0,025 →
%NO2 = 33,33 %
y = 0,05
%N 2O4 = 66,67%

(1)

0,5

b) Xác định đơn chất A:
Gọi số mol của A là a mol
Gọi hóa trị của A là n (n là số nguyên, 1≤ n < 8)
A →
An+ + n e
Mol a
na
+5
+4
N +1e→ N
(trong NO2)
0,025 ←0,025
+5
2N + 2 e → 2N+4 (trong N2O4)
0,1 ← 0,05.2
Theo bảo toàn số mol e ta có: na = 0,125 → a = 0,125/n
0,775
.n
0,125

Mặt khác: A.a = 0,775 → A =
= 6,2n
Nghiệm thích hợp là: n = 5, M = 31 → A là photpho (P)
c) Tính tỉ lệ 2 axit :
Số mol P = a = 0,025 mol
P +5HNO3 → H3PO4 + NO2 + 2N2O4 + H2O
Hai axit sau phản ứng là: H3PO4 và HNO3 dư, đem trung hòa bằng
NaOH ( 0,1 mol)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
0,025 → 0,075
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
0,025 ← 0,025

0,5

0,5
7


2.

Vậy tỉ lệ hai axit là: H3PO4 : HNO3 = 0,025 : 0,025 = 1: 1
a) - Gọi công thức của A là: NxHy. Vì tổng điện tích hạt nhân là 10
mà N có (z =7) và H ( z = 1) nên A chỉ có thể là NH 3.
16b
36,36
=
14a + 16b 100

- Oxit của nitơ: NaOb, ta có %O =
→ cặp nghiệm thỏa mãn là : a = 2, b = 1
Các phản ứng hóa học phù hợp là :
2NH3 + NaClO → N2H4+ NaCl + H2O
N2H4 + HNO2 → HN3 + H2O
HN3 + NaOH → NaN3 + H2O
1:1
→


2NH3 + 2Na
2NaNH2 + H2↑
NaNH2 + N2O → NaN3 + H2O

0,75

Vậy A là NH3; B là N2O; X là N2H4 ; D là HN3 ; E là NaN3 ; G là NaNH2

b) Công thức cấu tạo của D (HN3) là :
−3

+5

−3

H−N =N →N

Vì trong HN3 có N-3 và N+5 nên nó vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

c) HN3 giống HNO3 về tính oxi hóa, vậy nó tác dụng với Cu có thể
theo phản ứng :
Cu + 3HN3 → Cu(N3)2 + N2 + NH3
- Trộn HN3 với HCl để hòa tan vàng :
2Au + 3HN3 + 8HCl → 2H[AuCl4] + 3N2 + 3NH3

0,25

Câu 4 ( 2,5 điểm):
Nội dung
a)


H3C COOH

+I2

CH2COOH

+I1

<
+I1

<

1

Điể
m

-I1CH2CH2COOH

<

CH2COOH

-I2

<

<

-I1

+I2

COOH

-I3

<

-I2

< -I3

Các gốc hidrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì K a giảm và -I lớn thì K a 1,0
tăng.
b)

-I1

CH2COOH
<

(D)

COOH
-I2
(C)

<


C O
H O
(A)

-C3 N -I3

COOH
-I4
<
N -C4
(B)
8


Vì:

2

- I1 < - I2 nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
1,0
(A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C)
(A) có liên kết hidro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B).
Tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất:
COOH

COOH
<

<


S
(A)

(C)

COOH
N
(B)


MC < MA.
(B) có thêm liên kết hidro liên phân tử với N của phân tử khác.

0,5

Câu 5 ( 2,5 điểm):
Nội dung
1

CH
- CH
3

Điể
m
CH(CH )
32

3


(1)

+
CH

(2)

3
CH(CH )
32

0,5

Y phải là sản phẩm (2). Ta có cơ chế phản ứng tạo sản phẩm Z như sau :
+
+
H
H
(CH3)COH

CH3-

CH 3

(CH3)3C+

- CH(CH ) + (CH3)3C
32


(CH3)2C = CH2

+

CH3-

+
- C(CH ) + (CH ) C = CH
32
32
2

+
- C(CH ) + (CH ) CH
32
33

CH3-

- C(CH )
32
CH
+
2
(CH ) C
32

9



CH 3

- C(CH )
32
CH
+
2
(CH ) C
32

CH
3

S
E

CH
3

CH
3
CH
3

CH
3

3
CH
3

CH
3

CH
3
CH
3

2

-H +

CH
3
CH
3

CH
3

CH
3

CH
3

1,0

CH
3


A (C9H12O2) :
- phản ứng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 nên A chứa nhóm –
COOH.
- A không làm mất màu dung dịch nước brom nên A chứa vòng
benzen.
- A là axit mà không phản ứng este hóa với CH 3OH vậy A phải có án
ngữ không gian ở nhóm – COOH lớn, do đó A có cấu tạo là :
CH

3

COOH
CH

0,25

3

Sự tạo thành B :
CH
3

O

C
CH3

- H2O


CH3

+
H

C

OH

CH3

CH
3

CH3

+
OH

CH3

+

C

O

O

CH OH

3
+
-H

2

O

C
CH3

0,75
OCH
3

( Cùng một mặt phẳng)
Câu 6 ( 2,5 điểm):
10


Điểm

Nội dung
a) Đặt công thức phân tử của A là: CxHyOz, MA = 340
Ta có : x =

70,97.340
100.12

= 20 ; y =


340 − 12.20 − 34
16

10,12.340
100

= 34

→ Z=
=4
0,5
Vậy công thức phân tử gần đúng của A là: C20H34O4 (M = 338)
b) Xác định cấu tạo của A
- A và X tác dụng với axit tạo este. Suy ra A và X trong phân tử có
nhóm OH.
- Hidro hoá A có xúc tác Pd tạo hợp chất X. Suy ra A trong phân tử
có liên kết bội.
- Oxi hoá X bằng KMnO 4 tạo thành CO2 và một axit đicacboxylic
mạch dài. Suy ra A và X trong phân tử có 4 nhóm –OH, hoặc 2 nhóm
OH và 2 nhóm CHO, hoặc 2 nhóm OH và 2 nhóm C=O.
0,25
→ Cấu tạo phù hợp có thể có của cặp A, X là:
A: HOCH2-CH(OH)-C16H24-CH(OH)-CH2OH
X: HOCH 2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH
Hoặc:

A: HOCH2-CO-C16H24-CO-CH2OH
X: HOCH2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH


Hoặc:

A: OHC-CHOH -C16H24-CHOH-CHO.
X: HOCH2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH

Có thể viết công thức cấu tạo của mạch cacbon - C 16H24- trong đó có
các liên kết bội phân bố đối xứng).
0,75
*Các phương trình phản ứng với trường hợp:
A là: HOCH2-CH(OH)-C16H24-CH(OH)-CH2OH
X là: HOCH2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH
- Phản ứng este hóa của A, X:
+
H

1) HOCH2-CH(OH)-C16H24-CH(OH)-CH2OH+ 4 CH3COOH
(CH3COO)CH2-CH(OCOCH3)-C16H24-CH(OCOCH3)-CH2(OOCCH3)

0,25

+
H

2)HOCH2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH + 4CH3COOH
(CH3COO)CH2-CH(OCOCH3)-C16H32-CH(OCOCH3)-CH2(OOCCH3)
- Phản ứng hiđro hóa A tạo X:

0,25

Pd

→

3) HOCH2-CH(OH)-C16H24-CH(OH)-CH2OH
+ 3 H2
HOCH2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH
- Phản ứng của X với KMnO4:

0,25

KMnO
4 →

4) HOCH2-CH(OH)-C16H32-CH(OH)-CH2OH
HOOC-C 16H32- COOH + 2 CO2

0,25
11


Câu 7( 2,5 điểm):
Nội dung
1

Điể
m
i - C4H
9

OHC
iso -C4H9CH = PPh

3

1. H2 /Ni
2. NaOH
3. PCC

OAc

OAc
C H
8 17

0,5

C H
8 17

CH2= CHCH = PPh
3

1.O3
2.LiAlH
4

0,5

3. MnO

2


O

C H
8 17

C H
8 17
O

OH

CHO

CH = PPh
3
2

O

OH

0,5

CH
8 17

hv
7%

OH


2

OH

0,5

2.
Br
Br

A

B

C

Br

0,5

D

12


Câu 8 (2,5 điểm):
Nội dung

Điể

m

Gọi số mol của FeCO3: x mol; FeS2: y mol
1
2

2FeCO3 +

1
4

x
2FeS2 +
y

11
2

11
4

0

t
→

O2

Fe2O3


x

x/2

x

mol

0

t
→

O2

Fe2O3

+ 4SO2

y
2

y

n(O2) phản ứng =

1
4

x +


→ n(O2) ban đầu = 1,5(
→ n(N2) =

+ 2CO2

11
4

y=

x + 11y
4

1,5.70 x + 11y
30
4

.

x + 11y
4

)

= 3,5 .

0,5
x + 11y
4


x + 11y
4

→ Tổng số mol đầu: n1 = 1,5(
Sau phản ứng, ta có:

2y

) + 3,5 .

x + 11y
4

= 5.

CO 2 : x mol
SO 2 : 2y
Hỗn hợp C :

O2 dư : 0,5.
N 2: 3,5 .

P1 = P2 → n1 = n2 → 5.

0,5

x + 11y
4


x + 11y
4

x + 11y
4

x + 11y
4

→n2 = 2x + 13y

= 2x + 13y → x = y (1)

0,5

0

Fe2O3

(

x + y 80
)
2 100

+ 3CO

t
→


2 Fe + 3CO2
( x + y)

80
100

13


( x + y)

80
100

17,92
56

Ta có:
=
→ x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2
y = 0,2
- Tổng khối lượng FeS2 và FeCO3 :

0,5

m FeS2 + m FeCO3

= 0,2.120 + 0,2. 116 = 47,2 gam
Vì % tạp chất như nhau nên % nguyên chất cũng như nhau. Ta có tỉ

lệ :
116.0,2 120.0,2 116.0,2 + 120.0,2 47,2
=
=
=
a1
a2
a1 + a 2
50

0,25

a1 = 24,58 gam
a2 = 25,42 gam

( a1 − mFeS2 ).100
a1

a=
= 2,36%
b) Ta có : n1 = n2 = 2x + 13y = 3 mol
Khi nạp khí C vào bình dung tích 5 lít ta có :

nC =

P2 .V2
38,304.5
=
22,4
RT2

(546 + 273)
273

0,25

= 2,85 mol

2SO2 + O2
2SO3
Phản ứng: 2b
b
2b
mol
Vậy (2b + b) – 2b = 3 - 2,85 = 0,15 mol → b = 0,15
- Khi ở trạng thái cân bằng:
n(SO2) = 2y – 2b = 0,1 mol
n(O2) = 0,5.

x + 11y
4

[SO 2] =

- b = 0,15 mol →

n(SO3) = 2b = 0,3 mol
2

Kc =


[ SO3 ]
[ SO2 ]2 .[ O2 ]

[O2] =
[SO 3] =

0,1
5

= 0,02

0,15
5

0,3
5

= 0,03

= 0,06

2

=

(0,06)
(0,02) 2 .( 0,03)

= 300


14



×