TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
TỈNH PHÚ THỌ
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
BÀI THI MÔN HÓA HỌC KHỐI 11
NĂM 2016
Thời gian làm bài 180 phút
( Đề này có 04 trang, gồm 8câu)
Câu 1: (2,5 điểm) Nhiệt – cân bằng hóa học
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 0,5 mol nước từ −50oC đến
500oC ở P = 1atm. Biết rằng nhiệt nóng chảy của nước ở 273K là 6004 J.mol −1,
nhiệt bay hơi của nước ở 373 K là 40660 J.mol −1, nhiệt dung đẳng áp của nước
o
p
−1
−1
o
p
đá, nước lỏng và hơi nước lần lượt là C (H2O(r)) = 36,56 J.K .mol ; C (H2O(l)) =
o
75,30 J.K−1.mol−1; C p (H2O(h)) = 30,20 + 10−2T (J.K−1.mol−1).
2. Phản ứng: 2H2 + CO
→
¬
CH3OH ở áp suất không đổi có nhiệt hình thành
chuẩn ở 298 K và nhiệt dung mol đẳng áp của các chất như sau:
o
o
∆H 298 (kJ.mol−1)
C p (J.K−1.mol−1)
H2 (k)
−
27,28 + 3,26×10−3T + 0,502×105T−2
CO (k)
− 110,5
28,41 + 4,10×10−3T − 0,46×105T−2
CH3OH (k)
− 201,2
15,28 + 105,2×10−3T − 31,04×10−5T2
Tính ∆H của phản ứng đã cho ở 227oC.
Câu 2: (2,5 điểm) Dung dịch điện li
Để chuẩn độ 25 ml dung dịch axit một lần axit HX bằng dung dịch NaOH
0,064 M cần dùng hết 18,22 ml. Giá trị pH của dung dịch thay đổi theo phần trăm
của HX chuẩn độ được ghi nhận:
% chuẩn độ
pH
0%
3,39
33,3%
5,14
66,7%
5,74
a) Xác định nồng độ đầu của axit trong dung dịch trên.
b) Xác định giá trị Ka từ hai hay ba điều kiện ở trên.
c) Tính pH tại điểm tương đương.
Cõu 3: (2,5 im) Nit photpho, cacbon silic
1. 200 gam PCl5 trộn với 50 gam NH4Cl trong bình kín dung tích 2,0 lit và đun
trong 8 giờ ở 4000C. Làm nguội đến 250C thì áp suất trong bình là 45,72 bar. Hấp
thụ khí tạo ra bằng H2O thu đợc một axit mạnh. Chất rắn A tinh thể không màu còn
lại đợc rửa cẩn thận bằng H 2O để loại bỏ PCl5 d, sau đó làm khô cân nặng 108,42
gam. Phép nghiệm lạnh xác định khối lợng mol của A cho giá trị 340 15 g/mol.
a) Xác định công thức phân tử A.
b) Nêu cấu trúc A.
2. Ion siêu oxit O 2 phản ứng với NO trong nớc ở điều kiện thớch hp tạo ra ion
peroxonitrit [ONO2] . Ion này phản ứng nhanh với CO 2 trong nớc hoặc HCO 3 tạo
ra hợp chất [ONO CO ]. Hãy đề xuất cấu trúc có thể của các chất sinh ra.
2
2
Cõu 4: (2,5 im) Hiu ng cu trỳc
1. Axit ascorbic cha dienol nhng phõn t li khỏ bn nh to c liờn kt
hidro; ng thi liờn kt hidro cng gii thớch tớnh axit khỏc nhau ca 2
nhúm OH ny. V liờn kt hidro v gii thớch nhúm OH no cú tớnh axit cao
hn.
2. So sỏnh tớnh baz ca cỏc cht sau, gii thớch:
(1)
(2)
(3)
(4)
Cõu 5: (2,5 im) C ch hu c
Cú ba ng phõn: 1,2-dioxan, 1,3-dioxan v 1,4-dioxan.
O
O
1,2-dioxan
O
O
O
O
1,3-dioxan
1,4-dioxan
1) Xác định dioxan nào có tính chất sau
- Chất thứ 1 về bản chất hóa học giống như ete.
- Chất thứ 2 dễ nổ khi đun nóng.
- Chất thứ 3 dễ bị thủy phân trong axit loãng.
2) Viết cơ chế thủy phân của chất thứ 3.
Câu 6 : (2,5 điểm) Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ
Bốn chất A, B, C và D là các đồng phân thuộc dẫn xuất của benzen, công
thức PT C8H10O.
•
Trong bốn chất trên chỉ có C và D phản ứng với natri, giải phóng khí hiđro
•
Trong bốn chất trên chỉ có D làm chuyển dung dịch sắt(III) clorua thành
màu xanh tím.
•
Oxi hóa bởi dung dịch kali permanganat/ đun nóng, chỉ có chất A và C cho
axit benzoic.
Nếu thế một nguyên tử hiđro của benzen bởi một nguyên tử clo thì B có thể cho
bốn dẫn xuất monoclo, còn D chỉ cho hai dẫn xuất monoclo.
•
Hiđro hóa/ xúc tác vòng benzen của C và D cho các ancol no tương ứng.
Biết rằng, ancol no thu được từ C không có tính quang hoạt nhưng ancol thu từ
D thì quang hoạt.
Biết: Ở thí nghiệm đầu, mẫu nguyên chất ở trạng thái lỏng, nếu mẫu rắn thì mẫu
pha trong dung môi aprotic (không cho proton).
Biện luận để xác định cấu trúc của A, B, C và D. Viết tất cả các đồng phân
khác có cùng tính chất tương tự.
Câu 7: (2,5 điểm) Tổng hợp hữu cơ
Khi cho 11,0 g chất RXn (n = 1,2) tác dụng với ([Ag(NH3)2]OH) ta được 21,6 g
kết tủa B. R là vòng 6 cacbon hoặc những vòng 5 cacbon − 6 cacbon đối xứng có
khoảng cách lớn nhất giữa các liên kết kép nếu tâm hoạt động X là C aHbOm chỉ
được nối với vòng 6 cacbon. Ở n = 2 thì X được định vị ở khoảng cách lớn nhất
đối với nhau và cả đối với các liên kết kép trong R.
a) Viết các công thức cấu tạo có thể có của RX n nếu trong X có m = 0, 1, 2. Dùng
tính toán để khẳng định đáp số.
b) Nêu rõ sự phụ thuộc giữa bản chất của X và thành phần của B.
c) Viết hơn 2 thí dụ về phản ứng của thuốc thử ([Ag(NH 3)2]OH) với các loại hợp
chất hữu cơ khác.
Câu 8: (2,5 điểm) Tổng hợp vô cơ
Phi kim A được dùng phổ biến trong công nghệ chế tạo chíp điện tử máy vi
tính. A được tìm thấy trong quặng zeolit (Na 2O.2Al2O3.5AO2.5H2O) và fenspat
(KAlA3O8) với tỉ lệ phần trăm khối lượng tương ứng là 21,34% và 30,21%.
1. Xác định tên gọi của á kim A.
2. Đốt cháy 5,6 gam A tinh khiết bằng một lượng oxi dư ở 1200 0C thu được 12
gam oxit AxOy.
a. Cho biết công thức hóa học của oxit A xOy.
b. Cả A và A xOy đều bị ăn mòn bởi dung dịch hiđro florua tạo ra một axit. Hãy
viết phương trình phản ứng xảy ra.
----------------------------------------------HẾT---------------------------------------------Người ra đề: Nguyễn Hồng Thư
Đức
ĐT: 0985340575
Người thẩm định: Nguyễn Văn