Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Địa lý 10 học sinh giỏi trại hè hùng vương 2016 lần thứ 12 các trường chuyên VÙNG CAO VIỆT bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.8 KB, 9 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
-------------------

ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 10
Năm học 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 2 trang, gồm 6 câu)

Câu 1 (3 điểm) : Trái Đất
1. Tại sao hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ lần lượt xảy ra ở các địa điểm từ
23027' Bắc đến 23027' Nam, ngoài giới hạn trên không có hiện tượng này?
2. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất?
Câu 2 (4 điểm): Khí quyển + Thạch quyển
1. Tại sao ở các miền địa cực và hoang mạc phong hóa lý học thể hiện rõ nhất? Phong
hóa hóa học lại diễn ra mạnh hơn ở miền khí hậu nóng ẩm?
2. Tại sao vào mùa hạ ở nửa cầu Bắc, tổng bức xạ ở cực cao hơn ở xích đạo, nhưng
nhiệt độ không khí ở đây vẫn thấp?
Câu 3 (2 điểm): Quy luật của lớp vỏ địa lí
Tại sao sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan tự nhiên vừa theo quy luật
địa đới vừa theo quy luật phi địa đới.
Câu 4 (3 điểm): Địa lí dân cư
1. Tại sao cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển?
2. Tại sao cơ cấu dân số theo giới và theo tuổi lại luôn biến động theo không gian và
thời gian?
Câu 5 (4 điểm)
1. Địa lý các ngành kinh tế
a. Tại sao nông nghiệp được xem là cơ sở để tiến hành công nghiệp hóa ở nhiều nước
đang phát triển?
b. Tại sao nói nhìn vào cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của một nước có thể biết được nước


đó có nền kinh tế phát triển hay kém phát triển?
2. Môi trường và sự phát triển bền vững
Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
Câu 6 (4 điểm): Vẽ biểu đồ, nhận xét


Cho bảng số liệu:
Một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của thế giới, thời kì 1990-2010
Năm

1990
592,3
1,21
16,8
3440

Lúa mì (triệu tấn)
Cừu (tỉ con)
Nuôi trồng thủy sản (triệu tấn)
Diện tích rừng (triệu ha)

1995
542,6
1,08
25,6
3455

2000
2010
585,1

653,4
1,06
1,0
45,7
59,9
3869
4033
(Nguồn: FAO)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nói trên của thế giới, thời kì 19902010?
b. Từ biểu đồ rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích?

.....................HẾT.....................
Người ra đề
Nguyễn Phúc Long Vân-0948084127

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
HƯỚNG DẪN CHẤM
-------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ
- KHỐI 10
Năm học 2015 - 2016
(Đáp án có 7 trang)


Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm
đã định.
Câu

1

Nội dung

Điểm
3

1. Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ lần lượt xảy ra ở các
địa điểm từ 23027' Bắc đến 23027' Nam, ngoài giới hạn trên
không có hiện tượng này vì:
- Khái niệm

0,25

- Hiện tượng: Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời tia
sáng Mặt trời chiếu vuông góc với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất
ở các địa điểm lần lượt từ 23 027' Bắc đến 23027' Nam tạo ra ảo
giác Mặt Trời chuyển động trong giới hạn trên

0,25

- Cụ thể:

0,5

+ 21/3: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích đạo lần 1, sau đó di
chuyển lên chí tuyến Bắc
+ 22/6: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc, sau đó di
chuyển về XĐ
+ 23/9: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở XĐ lần 2, sau đó di chuyển

về chí tuyến Nam
+ 22/12: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam, sau đó lại
di chuyển lên XĐ
- Giải thích nguyên nhân: Trái Đất chuyển động quanh Mặt
Trời với trục nghiêng góc 66 033' so với pháp tuyến của mặt
phẳng chứa quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
Trời và không đổi phương nên chỉ các địa điểm nằm trong
giới hạn 23027' Bắc đến 23027' Nam tia sáng Mặt Trời mới tạo
ra góc 900 với tiếp tuyến bề mặt đất, ngoài giới hạn trên không
thể tạo ra góc 900

0,5

2. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau

trên Trái Đất vì:

0,25


- Trái đất hình cầu, trong quá trình chuyển động trục TĐ luôn
nghiêng 1 góc 66 độ 33 phút và không đổi phương nên có thời
kì BBC ngả về phía MT, có thời kì NBC ngả về phía MT.

0,25

- Do vậy, trong quá trình chuyển động tịnh tiến quanh Mặt
Trời, đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi tạo nên
hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau.


0,5

- Tại xích đạo trục TĐ luôn giao nhau với trục phân chia sáng
tối ở tâm, chia TĐ ra làm hai phần bằng nhau, nên tại xích đạo
luôn có ngày, đêm dài bằng nhau.

0,5

- Càng xa xích đạo lên các vĩ độ cao, trục phân chia sáng tối
càng lệch so với trục TĐ làm cho độ chênh lệch giữa diện tích
phần được chiếu sáng và diện tích khuất trong bóng tối càng
lớn.
2

4

1. Ở các miền địa cực và hoang mạc phong hóa lý học thể hiện
rõ nhất? Phong hóa hóa học lại diễn ra mạnh hơn ở miền khí
hậu nóng ẩm vì:
- Khái niệm phong hóa vật lý, phong hóa hóa học

0,5

- Phong hóa lý học xảy ra mạnh ở miền khí hậu địa cực và
hoang mạc vì:

0,75

+ Ở hoang mạc và bán hoang mạc có sự thay đổi nhiệt độ
tương đối đột ngột giữa ngày và đêm, đá liên tục được giãn nở

và co lại, dễ bị phá hủy về mặt cơ học.
+ Nơi có khí hậu lạnh thường có sự đóng băng của nước, khi
đóng băng thể tích của nước tăng lên làm giãn các khe nứt, khi
tan băng, khe nứt hẹp lại tạo ra sự nứt vỡ nhiều hơn.
- Phong hóa hóa học diễn ra mạnh ở miền khí hậu nóng ẩm:
Phong hóa hóa học chủ yếu do nước và các hợp chất hòa tan
trong nước. Khi nhiệt độ tăng trong chừng mực thích hợp, khả
năng hoạt động hóa học của nước cũng tăng lên. Ngược lại,
nhiệt độ hạ thấp làm khả năng phong hóa hóa học giảm xuống.
2. Vào mùa hạ ở nửa cầu Bắc, tổng bức xạ ở cực cao hơn ở

0,75


xích đạo, nhưng nhiệt độ không khí ở đây vẫn thấp vì:
- Tổng bức xạ ở cực cao là do thời gian chiếu sáng dài hơn
- Nhưng nhiệt độ thấp hơn là do:

0,5

+ Nhiệt độ không khí không chỉ phụ thuộc vào tổng bức xạ
mà còn phụ thuộc vào bề mặt đệm

1,5

+ Ở xích đạo: chủ yếu là đại dương và rừng rậm, không khí
nhiều hơi nước, hấp thụ nhiệt nhiều hơn
+ Ở cực là băng tuyết cho nên phản hồi hầu hết lượng bức xạ
mặt trời, phần còn lại dùng để làm tan băng tuyết
3


2

- Khái niệm 2 quy luật

0,25

- Các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí vừa chịu tác
động của nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời, vừa chịu tác
động của nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.

0,25

- Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ Mặt Trời đã gây ra
tính địa đới của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái
Đất (các vòng đai nhiệt, khí áp, đới gió, đới khí hậu, nhóm
đất, thảm thực vật)

0,75

- Nguồn năng lượng bên trong của Trái Đất đã tạo nên sự phân
chia bề mặt Trái Đất thành lục địa, đại dương và địa hình núi
cao.

0,75

+ Sự phân bố đất liền, biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục
địa phân hóa từ đông sang tây: càng vào trung tâm lục địa tính
chất lục địa càng tăng. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo
hướng kinh tuyến làm cho khí hậu khác nhau theo chiều đông

– tây. Khí hậu thay đổi kéo theo các thành phần khác cũng
thay đổi làm phá vỡ quy luật địa đới.
+ Địa hình núi cao tạo nên sự thay đổi nhiệt ẩm thay đổi theo
độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, độ ẩm và lượng mưa
cũng thay đổi làm xuất hiện các vành đai theo độ cao.
4

3


1. Tại sao sao phải điều khiển quá trình đô thị hóa ở các nước
đang phát triển?
- Khái niệm đô thị hóa

0,25

- Đặc điểm đô thị hóa các nước đang phát triển

0,5

- Hậu quả do đô thị hóa không hợp lý ở các đang phát triển
mang lại

0,5

- Nếu điều chỉnh hợp lý sẽ mang lại những mặt tích cực….

0,25

2. Cơ cấu dân số theo giới và theo tuổi luôn biến động theo

không gian và thời gian vì
- Khái niệm: cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi
- Cơ cấu dân số theo giới và theo tuổi chịu tác động của nhiều

0,25
1

nhân tố
+ Cơ cấu dân số theo giới: trình độ phát triển KT-XH, chiến
tranh, tai nạn, tuổi thọ trung bình, chuyển cư...
+ Cơ cấu dân số theo tuổi: tỉ suất sinh (diễn giải), tỉ suất tử
(diễn giải)
- Các nhân tố trên lại luôn biến động theo không gian và thời

0,25

gian
5

4

1.
a. Nông nghiệp được xem là cơ sở để tiến hành công nghiệp
hóa ở nhiều nước đang phát triển vì:
- Khái niệm CNH
- Một số đặc điểm của các nước đang phát triển

0,25
0,5


- Vai trò của nông nghiệp với quá trình công nghiệp hóa
b. Nói nhìn vào cơ cấu hàng xuất nhập khẩu của một nước có
thể biết được nước đó có nền kinh tế phát triển hay kém phát

0,75


triển vì:
- Các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu có thể chia ra thành
+ Các mặt hàng xuất khẩu: nguyên liệu chưa qua chế biến và

0,5

sản phẩm đã qua chế biến
+ Các mặt hàng nhập khẩu: tư liệu sản xuất và mặt hàng tiêu
dùng
- Trên thực tế, ở các nước kém phát triển:
+ Cơ cấu hàng xuất khẩu: sản phẩm các cây công nghiệp đặc

0,5

sản, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản
+ Cơ cấu hàng nhập khẩu: sản phẩm của công nghiệp chế
biến, máy công cụ, lương thực, thực phẩm
- Ở các nước phát triển:
+ Cơ cấu hàng xuất khẩu: sản phẩm của công nghiệp chế

0,5

biến, máy công cụ, thiết bị toàn bộ

+ Cơ cấu hàng nhập khẩu: nguyên liệu khoáng sản, nhiên liệu
nguyên liệu nông nghiệp
2.
* Tài nguyên thiên nhiên: là thành phần của tự nhiên (các vật
thể và các lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát
triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được
sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.

0,25

* Phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì:
+ Trong quá trình phát triển, con người đã sử dụng các loại tài
nguyên thiên nhiên chưa hợp lí:
• Đối với loại tài nguyên không khôi phục được: khai
thác quá mức trong khi sự hình thành chúng phải mất
thời gian hàng triệu năm.
• Đối với loại tài nguyên khôi phục được: có xu hướng
thoái hóa, ô nhiễm và tiến dần đến cạn kiệt (xói mòn
đất, sa mạc hóa, tuyệt chủng một số loài sinh vật,…)

0,75


• Đối với tài nguyên không bị hao kiệt: việc sử dụng có
xu hướng phân hóa trong không gian giữa các vùng
lãnh thổ.
+ Đồng thời, dân số tăng nhanh nên nhu cầu sử dụng tài
nguyên ngày càng lớn. Nhờ tiến bộ KHKT mà danh mục loại
TNTN đưa vào sử dụng ngày càng nhiều.
6


4
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các ngành nông – lâm
– ngư nghiệp nói trên của thế giới, thời kì 1990-2010?

2

- Xử lí số liệu (phải có tên bảng, đơn vị và số liệu chính xác)
Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp của
thế giới, thời kì 1990-2010 (Năm 1990=100%)
Năm

1990 1995 2000 2010
Lúa mì
100
91,6
98,8 110,3
Cừu
100
89,3
87,6
82,6
Nuôi trồng thủy sản
100 152,4 272,0 356,5
Diện tích rừng
100 100,4 112,5 117,2
- Vẽ biểu đồ đường đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, có chú giải và tên
biểu đồ
b. Từ biểu đồ rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích?
- Nhận xét:

. Sản lượng nuôi trồng thủy sản và diện tích rừng có tốc độ tăng
trưởng cao và ngày càng nhanh.

1

. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa mì thấp và không ổn định. Tốc
độ tăng trưởng của đàn cừu thấp nhất và ngày càng giảm.
- Giải thích:
+ Lúa mì: do tình hình canh tác của các nước phụ thuộc nhiều vào
biến động của thiên tai như lũ lụt hạn hán, sâu bệnh....
+ Cừu: chủ yếu do quá trình hoang mạc hóa làm diện tích đồng cỏ
phục vụ chăn nuôi giảm
+ Nuôi trồng thủy sản: có vai trò quan trọng (diễn giải) và có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển (diễn giải)
+ Diện tích rừng: vai trò của rừng (diễn giải) và các nước đẩy

1


mạnh trồng rừng

Người phản biện đáp án
Nguyễn Phúc Lự-0912850327



×