Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 14 trang )

Bài 1: Công ty Phương Nam có số liệu về hàng tồn kho với giá trị như sau:
- Nhu cầu tiêu dùng hàng tồn kho trong năm là 1.200 đơn vị
- Chí phí cho mỗi lần đặt hàng là 1,25 triệu đồng
- Chi phí lưu kho cho một đơn vị hàng tồn kho là 0,3 triệu đồng
a. Tính lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng trong năm, chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho,
tổng chi phí tồn kho hàng năm. Nhận xét gì?
b. Nếu số ngày làm việc trong năm là 300 ngày, thời gian giao hàng là 8 ngày. Tìm điểm
tái đặt hàng?
c. Nếu ban lãnh đạo công ty quyết định lượng dự trữ an toàn là 20 đơn vị hàng tồn kho.
Tìm điểm tái đặt hàng mới và tổng chi phí tồn kho tối ưu trong trường hợp này.
d. Nhà cung cấp đưa ra tỷ lệ chiết khấu với các mức mua hàng của công ty Phương Nam
như sau:
Số lượng (đơn vị)

Tỷ lệ chiết khấu (%)

0 - 199

0

200 - 399

0,25

400 - 599

1,25

>= 600

1,75



Tính lượng đặt hàng hiệu quả nhất trong trường hợp này, biết rằng giá mua mỗi đơn vị sản phẩm
từ nhà cung ứng khi không có chiết khấu là 3 trđ/đv.
Bài 2: Công ty có nhu cầu chi tiền 36 tỷ đồng /năm, chênh lệch thu chi tiền mỗi ngày 8.944.272
đồng, lãi suất chứng khoán 12%/năm, chi phí mua bán chứng khoán 150.000đồng/lần. Mức dự
1


trữ tiền cần thiết tối thiểu là 50.000.000 đồng.
a. Tính lượng tiền dự trữ tối ưu theo phương pháp EOQ và phương pháp M-O
b. Tính lượng tiền cần thiết dùng để mua (bán) chứng khoán để đưa tiền về mức dự trữ mục
tiêu.
Bài 3: Tại cửa hàng bán xe máy có các tài liệu như sau:
- Số lượng xe máy bán cả năm là 900 chiếc, giá bình quân mỗi chiếc là 25 triệu đồng
- Bình quân cứ mỗi tháng của hàng nhập 1 đợt xe. Chi phí quản lý, giao dịch…cho mỗi lần
nhập xe là 1,8 triệu đồng.
- Chi phí lưu kho tính bình quân cho mỗi đầu xe là 0,4 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính lượng đặt hàng tối ưu cho cửa hàng trên.

BÀI TẬP CHƯƠNG 6

Bài 1: Doanh nghiệp A đang có uy tín lớn trong kinh doanh. Doanh nghiệp được phép huy động
thêm vốn vào hoạt động SXKD. Tổng số vốn huy động được là 2.000 triệu đồng. Cơ cấu vốn tối
ưu huy động như sau:
1. Nguồn vốn vay: 500 triệu, trong đó:
- Vay nợ ngân hàng 300 triệu, lãi suất cho vay 10,5%/năm, kỳ hạn nợ 3 năm.
- Phát hành trái phiếu: số lượng 2000 TP, mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất trái phiếu
11%/năm, thời gian đáo hạn 3 năm, chi phí phát hành 5,5%/TP.
2. Vốn tự có: 1.500 triệu, trong đó:
- Phát hành 2000 CP trong đó gồm 1.600 CP thường và 400 CP ưu đãi. Mệnh giá CP là

500.000đ/CP, cổ tức CP ưu đãi 12%/năm. Chi phí phát hành 6%/CP. Lợi nhuận được chia
dự tính trong năm nay 50.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận là 4%/năm.
2


- Vốn từ lợi nhuận để lại là 500 triệu.
a. Xác định chi phí sử dụng vốn từng nguồn vốn thành phần.
b. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án đầu tư
(Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%)
Bài 2: Công ty cổ phần MAX trong năm 2001 có tình hình như sau:
- Doanh thu thuần cả năm: 3.400.000
- Tổng biến phí là 70% so với doanh thu thuần
- Tổng định phí: 354.600
- Công ty có tổng tài sản là 2.100.000, sử dụng đòn cân nợ là 50% trong đó:
+ Vay dài hạn trong 10 năm (chiếm 40% tổng nguồn vốn), theo hợp đồng công ty phải
thanh toán mỗi năm 154.804 (cả vốn lẫn lời), lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay. Các chi phí
khác không đáng kể. Thời gian vay bắt đầu từ đầu năm 2001.
+ Vay ngắn hạn 10%, lãi suất bình quân là 12%/năm.
- Mệnh giá cổ phiếu thường là 10,5/cổ phiếu. Gía của cổ phiếu công ty vào đầu năm 2001 là
19/cổ phiếu. Theo quyết định của đại hội cổ đông, tỷ lệ chia cổ tức năm 2001 là 70% lãi ròng và
các năm sau sẽ tăng ổn định 5%.
Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty biết rằng: trong vốn chủ sỡ hữu
chủ yếu là cổ phiếu thường, không có cổ phiếu ưu đãi, các nguồn khác không đáng kể. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Bài 3: (THÊM) Công ty A đang có nhu cầu huy động tổng số vốn là 1.500 triệu đồng với cơ cấu
như sau:
1. Nguồn vốn vay: 500 triệu, trong đó:
- Vay nợ ngân hàng 300 triệu, lãi suất cho vay 10%/năm, kỳ hạn nợ 3 năm.
- Phát hành 2000 trái phiếu, mệnh giá bằng giá phát hành là 100.000đ, lãi suất trái phiếu
3



11%/năm, thời gian đáo hạn 3 năm, chi phí phát hành là 5,5%/trái phiếu.
2. Vốn tự có: 1.000 triệu, trong đó:
- Phát hành 1.000 cổ phiếu, trong đó gồm 600 cổ phiếu thường và 400 cổ phiếu ưu đãi.
Mệnh giá bằng giá phát hành là 500.000đ/CP, cổ tức cổ phiếu ưu đãi 14%/năm, chi phí phát
hành 8%/CP, lợi nhuận được chia dự tính trong năm nay 50.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận đều là 5%/năm.
- Vốn từ lợi nhuận để lại là 500 triệu.
Yêu cầu: Hãy xác định các giá trị liên quan đến chi phí sử dụng vốn của công ty A, biết
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo quy định hiện hành.

BÀI TẬP CHƯƠNG 7

BÀI 1: Một công ty đang xem xét để vay vốn đầu tư một dây chuyền sản xuất. Phòng kế hoạch kinh doanh của công ty đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra các số liệu về dự án như sau:
- Chi phí đầu tư ban đầu

1.150 triệu đồng

- Thu nhập thuần hàng năm

250 triệu đồng

- Thời gian hoạt động

10 năm

- Giá trị thanh lý khi kết thúc hoạt động

150 triệu đồng


- Để đảm bảo cho quá trình hoạt động của dây chuyền được tốt, các chuyên gia dự tính
cần có một khoản đầu tư bổ sung khoảng 100 triệu đồng để nâng cấp các máy móc thiết bị vào
đầu năm thứ 7 kể từ khi đi vào hoạt động.
Theo anh/chị công ty có nên vay vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất này không? Biết rằng
lãi suất tiền vay ngân hàng là 12%/năm.
BÀI 2: Một công ty đang xem xét để mua thêm một chiếc xe vận tải mới. Có 2 nhà cung cấp
4


chào hàng với 2 loại xe khác nhau nhưng cùng năng lực vận chuyển và các thông số kỹ thuật chủ
yếu. Các thông số kinh tế được cho ở bảng:
STT
1

Chỉ tiêu
- Giá mua ban đầu

Loại xe X
350

Loại xe Y
500

2

- Chi phí hoạt động đầu mỗi năm

60


40

3

- Chi phí đại tu sau 5 năm

30

-

4

- Chi phí đại tu sau 9 năm

-

25

5

- Giá trị thu hồi khi thanh lý

50

80

6
- Thời gian hoạt động dự kiến
7
Với lãi suất tính toán là 15%/năm, hãy lựa chọn loại xe nào để mua?


14

BÀI 3: Doanh nghiệp X đang xem xét đầu tư vào hai dự án, dự án A đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu
là 400 triệu đồng, dự án B đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 350 triệu đồng. Dòng thu nhập dự kiến
qua các năm như sau:
Năm

1

2

3

4

5

6

Dự án A

0

100

150

250


200

100

100

100

100

100

100

Dự án B 100

Biết rằng chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp là 12%.
a. Tính các chỉ tiêu: hiện giá ròng, suất sinh lợi nội bộ, chỉ số sinh lời của hai dự án
b. Bạn hãy tư vấn cho công ty nên lựa chọn như thế nào trong hai trường hợp: hai dự án A, B
độc lập và hai dự án A, B loại trừ
c. Nếu dùng tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không có chiết khấu là 3 năm thì doanh nghiệp sẽ
5


lựa chọn dự án nào trong trường hợp hai dự án A và B độc lập
d. Quyết định ở câu (c) sẽ thay đổi như thế nào khi doanh nghiệp đưa ra yêu cầu thời gian
hoàn vốn có chiết khấu là 4,5 năm.
BT4: Một DN sản xuất phân bón hàng năm phải mua bao bì đựng sp với số lượng 60 nghìn
chiếc, giá bq là 2000đồng/chiếc. Để khắc phục tình trạng trên, tạo sự chủ động trong sxuất, doanh
nghiệp có kế hoạch vay vốn NHNN với lsuất 9%/năm để đầu tư một dây chuyền sx bao bì. Chi

phí đầu tư ban đầu là 500 triệu. Dự kiến dây chuyền này vận hành trong 10 năm. Chi phí vận
hành, bảo hiểm và thuế các loại dự kiến là 70 triệu. Giá trị thu hồi ròng dự kiến là 90 triệu. Hết
năm thứ 4, DN đầu tư thêm một khoản100 triệu để thay thế một số thiết bị và nhờ vậy thu nhập
ròng tăng thêm hàng năm là 50 triệu.
Theo anh/chị thì DN có nên vay vốn để đầu tư cho dự án này không?
BÀI 5: Một cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực giao thông yêu cầu anh/chị kiểm tra tính
khả thi của việc tài trợ cho một dự án xây dựng cầu có thu phí. Dự kiến thời gian xây dựng cầu là
2 năm với tổng chi phí xây dựng cầu là 50 tỷ đồng (60% chi phí phát sinh vào đầu năm thứ nhất
và 40% chi phí phát sinh vào đầu năm thứ 2). Khoản chi phí này sẽ được vay ưu đãi từ ngân hàng
thế giới (WB) với mức lãi suất ưu đãi là 8%/năm và sẽ được hoàn trả từ tiền thu phí. Dự kiến cây
cầu này sẽ được đưa vào hoạt động từ cuối năm thứ 2 và thời gian hoạt động là 20 năm.
Theo tính toán của các chuyên gia, lượng xe trung bình đi qua cầu bình quân là 1.000xe/ngày.
Tổng chi phí vận hành (tiền lương nhân viên thu phí, tiền duy tu bảo dưỡng...) là 1.500 triệu
đồng/năm.
a. Hãy xác định mức giá vé tối thiểu/xe qua cầu để các khoản thu nhập có thể bù đắp được chi phí
vận hành và vốn vay.
b. Nếu giá vé xe trung bình là 25.000đồng/xe và thời gian hoạt động của cây cầu là vĩnh viễn.
6


Tính NPV của dự án.
BÀI 6:
Một doanh nghiệp dự kiến huy động vốn từ 3 nguồn sau đây để đầu tư thực hiện dự án xây
dựng cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng:
- Vay ngân hàng đầu tư 2.000 triệu đồng với lãi suất 10%/năm.
- Vốn huy động từ các cá nhân và doanh nghiệp 1.000 triệu đồng với lãi suất huy động (thoả
thuận) là 9%/năm.
- Vốn tự có của doanh nghiệp 2.000 triệu đồng với tỷ suất lợi nhuận bình quân là 13%/năm.
Kế hoạch sử dụng vốn huy động được từ các nguồn được cân đối chung theo tiến độ đầu tư của
dự án. Tình hình đầu tư của dự án dự kiến như sau:

Thời gian thực hiện đầu tư trong 3 năm với vốn đầu tư đầu mỗi năm như sau: năm thứ nhất
là 1.500 triệu đồng, năm thứ hai là 2000 triệu đồng, năm thứ ba là 1.500 triệu đồng. Thời gian sản
xuất kinh doanh dự kiến là 20 năm và hàng năm mang lại thu nhập là 800 triệu đồng. Dự tính sau
10 năm vận hành, cơ sở sản xuất này phải đầu tư bổ sung 1.200 triệu, nhờ vậy thu nhập tăng thêm
200 triệu đồng mỗi năm. Giá trị thu hồi ròng khi thanh lý là 1.100 triệu đồng.
Theo anh/chị doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án trên hay không? Vì sao?
BÀI 7: Cơ sở Thuận Phát đang lựa chọn một trong hai phương án trang bị máy móc thiết bị. Các
thông tin liên quan đến việc mua sắm và sử dụng của cả hai phương án được cho như sau:
Phương án 1: Mua một dây chuyền mới 100% với nguyên giá ước tính là 8.000 triệu đồng.
Ngoài giá mua, chủ đầu tư còn phải bỏ ra một khoản chi phí là 1% trên tổng doanh thu để trả cho
việc thuê bản quyền công nghệ. Thời gian hoạt động của dây chuyền này là 12 năm.
Phương án 2: Mua một dây chuyền đã qua sử dụng có năng lực sản xuất tương đương với dây
chuyền ở phương án 1 nhưng với giá thấp hơn 30% và không phải trả chi phí bản quyền công
nghệ. Tuy nhiên thời gian ước tính chỉ còn 8 năm. Các thông tin về tình hình khai thác sử dụng
7


của hai phương án này như sau:
Phương

Sản lượng

Tổng chi phí hoạt

Giá trị thu hồi khi

Giá bán

án


hàng năm

động hàng năm

thanh lý (triệu

sản phẩm

(sản phẩm)
(triệu đồng)
đồng)
(1.000đ)
1
200.000
4.500
600
50
2
200.000
5.000
250
50
Với mức lãi suất tính toán là 14%/năm, theo anh/chị cty nên lựa chọn phương án nào?
Bài 8: Một nhà đầu tư mua căn nhà trị giá 350 triệu đồng. Chi phí sửa sang, trang bị thêm tài sản
để cho thuê 50 triệu đồng. Ngay sau đó có người đến thuê. Hợp đồng thuê nhà như sau:
- Thời hạn thuê: 5 năm
- Người thuê phải trả tiền đầu mỗi năm: 70 triệu đồng
Cuối mỗi năm nhà đầu tư phải nộp thuế và chi phí sữa chữa nhỏ là 10 triệu đồng. Ngay khi
hết thời hạn thuê, người thuê đề nghị được mua lại căn nhà trên với giá sau thuế là 400 triệu
đồng. Thấy được giá, nhà đầu tư đồng ý bán. Hãy tính khả năng sinh lợi của hoạt động đầu tư

trên.
Bài 9: Công ty cổ phần X có các tài liệu về đầu tư như sau (đvt: triệu đồng)
Năm

Vốn đầu tư và thu nhập của dự án
B
C
D
E
-1.900 -1.900 -2.600
-1.400

0

A
-1.200

1

400

450

400

600

500

780


2

400

450

400

600

500

780

3

400

450

400

600

500

780

4


400

450

400

600

400

780

5

400

450

400

600

400

780

6

450


400

600

780

7

450

400

600

780

8

F
-3.300


8
450
400
600
780
Nếu vốn đầu tư của công ty chỉ có giới hạn là 4.500 triệu đồng thì công ty nên loại bỏ dự
án nào? Tại sao? Biết rằng các dự án độc lập nhau và giá sử dụng vốn bình quân của công ty là

15%/năm.
Bài 10: Giám đốc công ty Phát Đạt vừa nhận được một số dự án đầu tư do phòng đầu tư gởi đến
như sau (đvt: trđ):
Dự án
Vốn đầu tư ban

A
400

B
500

C
600

D
900

E
1000

F
1100

G
700

H
800


đầu
Chỉ số sinh lời
1,2
1,3
1,3
1,4
1,35
1,4
1,25
1,1
Yêu cầu: Tính toán giúp ông GĐ công ty nên lựa chọn tổ hợp dự án có lợi nhất để đầu tư, biết
rằng:
- Vốn đầu tư của công ty có giới hạn là 3 tỷ đồng
- Các dự án có vòng dời như nhau và đều là các dự án đầu tư thuần
- Dự án C và D phụ thuộc nhau
- Dự án A và F xung khắc nhau
- Các dự án còn lại độc lập nhau
Bài 11: Có 2 dự án là M và N với các tài liệu như sau (đvt: trđ)
Dự án

Năm

0
1
2
3
M
-310
200
100

100
N
-295
100
100
200
a. Tìm tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của 2 dự án bằng nhau
b. Vẽ đồ thị NPV của 2 dự án
c. Giả sử 2 dự án này loại trừ nhau, nếu tỷ lệ chiết khấu của cả hai dự án đều là 15%/năm thì
dự án nào được chấp nhận? Vì sao?
d. Giải thích tại sao NPV của dự án N nhạy cảm hơn đối với những thay đổi của tỷ lệ chiết
khấu so với NPV của dự án M.
9


Bài 12: Công ty WXY dự kiến đầu tư thiết bị mới. Công ty nhận được 2 đơn chào hàng về hệ
thống thiết bị cần đầu tư như sau (đvt: trđ):
Chỉ tiêu
Đơn chào hàng 1
Đơn chào hàng 2
Vốn đầu tư ban đầu
3.000
4.000
Chi phí hàng năm
2.000
1.600
Giá trị thu hồi khi thanh lý
200
100
Tuổi thọ của thiết bị

6 năm
9 năm
Hệ thống thiết bị của đơn chào hàng 1 và 2 chỉ khác nhau về giá cả, chi phí và tuổi thọ, còn các
chỉ tiêu khác như năng suất, chất lượng…hoàn toàn như nhau.
Yêu cầu: Tính toán giúp công ty lựa chọn hệ thống thiết bị thích hợp. Biết rằng lãi suất chiết
khấu là 15% và đời sống của sản phẩm sản xuất là trên 20 năm.

BÀI TẬP CHƯƠNG 8

Bài 1 Công ty ABC có các tỷ số tài chính năm hiện hành như sau:
- Tỷ số thanh toán hiện thời: 1,5
- Tỷ số thanh toán nhanh: 1,0
- Tỷ số thanh toán tức thời: 0,4
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: 4,0
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2,0
- Doanh lợi tiêu thụ: 4,032%
- Doanh lợi vốn chủ sỡ hữu: 20%
- Tỷ số lãi gộp trên doanh thu tiêu thụ: 25%
- Doanh thu tiêu thụ: 900 triệu đồng
- Công ty có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, không phát sinh các khoản giảm
trừ doanh thu. Trong tài sản ngắn hạn chỉ có tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho
10


Yêu cầu: Hãy lí luận và lập lại bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh sơ bộ cho năm hiện hành.
Bài 2 Giả sử bạn là nhân viên làm việc tại phòng tài chính của một công ty. Dưới đây là bảng
cân đối kế toán và báo cáo kquả kdoanh của cty:
Bảng cân đối kế toán


Đvt: tỷ đồng
31/12/200

31/12/2009

8
TÀI SẢN
A Tài sản ngắn hạn
I Tiền và các khoản tương đương tiền
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn
III
IV
V
B
I
1
2
3
II
III

hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
Chi phí XDCB dở dang

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản

A
I
II
B
I
1
2
3
4
5
II

NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Tổng nguồn vốn


Đvt: tỷ đồng
11

156
22
35

179
45
14

33
64
2
87
65
59
1
5
10
12
243

30
87
3
201
149
82
1

67
39
12
380

60
172
57
141
3
32
183
208
182
206
90
108
70
70
5
8
1
2
16
18
1
2
243
380
Báo cáo kết quả kinh doanh



1
2
3
4
5
6
7
8
9
1

CHỈ TIÊU
Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
343
457
Các khoản giảm trừ doanh thu
2
3
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
341
454
Giá vốn hàng bán
255
336
Lợi nhuận gộp
86
118

Doanh thu từ hoạt động tài chính
9
14
Chi phí tài chính
3
4
Trong đó chi phí lãi vay
3
3
Chi phí bán hàng
51
74
Chi phí quản lý doanh nghiệp
16
21
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
25
33

0
11 Thu nhập khác
1
1
12 Chi phí khác
1
1
13 Lợi nhuận khác
0
0
14 Tổng lợi nhuận trước thuế

25
34
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp
6
9
16 Lợi nhuận sau thuế
19
25
17 Lãi cơ bản/cổ phiếu (đồng)
2,5
2,5
a. Xác định các tỷ số tài chính nhằm đánh giá tình hình tài chính của công ty.
b. Xét về khía cạnh phân tích tình hình tài chính, bạn đề nghị lãnh đạo nên củng cố và cải
thiện những tỷ số tài chính nào?

12


13


14



×