TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Giới thiệu chung
I. Mở đầu
II. Khái niệm chung
2
2
III. Nguồn cung cấp điện tự dùng
IV. Điện áp của hệ thống điện tự dùng
V. Các phụ tải hệ thống điện tự dùng
VI. Khái quát hệ thống điện tự dùng Trạm 500kV
3
3
3
4
Chương 2: Hệ thống điện tự dùng xoay chiều
I. Các thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị điện chính
II. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
III. Các chế độ thao tác
IV. Các quy định và phương thức vận hành
V. Các hư hỏng và biện pháp xử lý trong vận hành
5
7
7
9
9
Chương 3: Hệ thống điện tự dùng một chiều
I. Các thông số kỹ thuật cơ bản của các thiết bị điện chính
II. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
III. Các quy định và phương thức vận hành
IV. Các hư hỏng và biện pháp xử lý trong vận hành
13
16
18
20
Chương 4: Kết luận và các yêu cầu đối với học viên
23
Phụ lục
Hình 1: Sơ đồ hệ thống điện tự dùng xoay chiều Trạm 500kV
Hình 2: Sơ đồ hệ thống điện tự dùng một chiều Trạm 500kV
24
25
26
Trang 1/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
I. MỞ ĐẦU:
Tài liệu này phục vụ công tác đào tạo và học tập cho các chức danh vận hành
Trạm 500kV và các chức danh vận hành khác có nội dung đào tạo phần hệ thống
điện tự dùng xoay chiều và một chiều Trạm 500kV.
Nhằm giới thiệu cho cán bộ kỹ sư, công nhân mới nắm được cấu tạo, nguyên
lý làm việc, các phương thức vận hành và kinh nghiệm để xử lý một số hiện
tương bất thường xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống điện tự dùng xoay
chiều và một chiều Trạm 500kV nhà máy thuỷ điện Ialy.
Tài liệu gồm có 4 chương:
• Chương 1: Giới thiệu chung.
• Chương 2: Hệ thống điện tự dùng xoay chiều.
• Chương 3: Hệ thống điện tự dùng một chiều.
• Chương 4: Kết luận và các yêu cầu đối với học viên.
II. KHÁI NIỆM CHUNG:
Để sản xuất và truyền tải điện năng các nhà máy điện và trạm biến áp cần
tiêu thụ một phần điện năng cho các phụ tải của nhà máy điện và trạm biến áp
làm việc. Hệ thống cung cấp điện cho các các phụ tải đó gọi là hệ thống điện tự
dùng. Trong nhà máy nhiệt điện, điện năng tự dùng dùng để vận chuyển nhiên
liệu vào lò đốt, đưa nước vào nồi hơi, bơm nước làm mát, quạt gió, thắp sáng,
điều khiển, tín hiệu, liên lạc v.v… Trong nhà máy thuỷ điện, điện năng tiêu thụ
để cung cấp dầu, nước, thông gió, thắp sáng, các truyền động phục vụ công tác
sản xuất khác v.v... Trong các trạm biến áp, trạm phân phối, điện năng dùng để
làm mát MBA, truyền động các DCL, MC, chiếu sáng v.v…
Điện tự dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dạng nhiên liệu, loại và công
suất của tua bin, loại truyền động, điều kiện chiếu sáng và thông gió v.v… Điện
tự dùng của các nhà máy nhiệt điện chiếm khoảng 5-8% tổng điện năng sản xuất
của nhà máy. Điện tự dùng của các nhà máy thuỷ điện và các trạm điện thấp hơn
nhiều và chỉ chiếm khoảng một vài % tổng điện năng sản xuất của nhà máy.
Các phụ tải tự dùng được lấy qua các MBA giảm áp. Để cung cấp cho hệ
thống điều khiển, chiếu sáng và các phụ tải quan trọng, trong điều kiện sự cố
người ta dùng các nguồn năng lượng độc lập như các bộ ắc quy, máy phát diezel
dự trữ. Tập hợp các máy công tác truyền động điện, lưới điện, thiết bị phân phối,
máy biến áp giảm áp, nguồn năng lượng độc lập, hệ thống điều khiển, thắp sáng
… tạo thành hệ thống điện tự dùng nhà máy điện, trạm điện. Nhà máy điện, trạm
điện chỉ có thể làm việc bình thường trong điều kiện hệ thống điện tự dùng làm
việc tin cậy.
Như vậy yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện tự dùng là độ tin cậy cao. Tuy
nhiên, hệ thống phục vụ công tác sản xuất nên yêu cầu về kinh tế cũng không
kém phần quan trọng.
Trang 2/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
III. NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN TỰ DÙNG:
Chọn nguồn cung cấp điện tự dùng tin cậy và kinh tế đối với nhà máy điện là
vấn đề có ý nghĩa quan trọng. Trước đây người ta thường dùng các nguồn năng
lượng độc lập dạng tổ tuabin máy phát hay trạm thuỷ điện nhỏ riêng lẻ. Kinh
nghiệm vận hành chứng tỏ nguồn cung cấp điện tự dùng có thể đảm bảo độ tin
cậy và kinh tế nếu lấy từ các máy phát điện chính và hệ thống điện. Người ta
không dùng nguồn điện độc lập dưới dạng tuabin hay máy thuỷ điện riêng vì
vốn đầu tư lớn, chi phí vận hành hàng năm tăng.
Ngoài nguồn điện xoay chiều, trong nhà máy điện còn đặt các bộ ắc quy là
nguồn độc lập để cung cấp dòng một chiều (trong điều kiện bất kỳ) cho hệ thống
điều khiển, bảo vệ rơle, tự động hoá, tín hiệu và liên lạc. Dung lượng của bộ ắc
quy được chọn xuất phát từ việc tính toán gián đoạn cung cấp điện xoay chiều
của hệ thống tự dùng trong nửa (1/2) giờ. Tăng thêm dung lượng bộ ắc quy là
không cần thiết. Đối với các nhà máy có phụ tải sự cố lớn, người ta đặt máy phát
diezel dòng điện xoay chiều, công suất không lớn lắm để nhanh chóng khởi
động trong điều kiện sự cố, ví dụ như các nhà máy nhiệt điện, hay các nhà máy
thuỷ điện có các yêu cầu chiếu sáng, thông gió đặc biệt…
IV. ĐIỆN ÁP CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG:
Để cung cấp cho các phụ tải hệ thống điện tự dùng có thể dùng các cấp điện
áp 380V, 500V, 3kV và 6kV.
Các nhà máy điện công suất nhỏ có điện áp máy phát 6,3kV trở lại, các trạm
biến áp, thường dùng một cấp điện áp tự dùng 380V. Sử dụng các máy biến áp
có điện áp thứ cấp 380/220V để cung cấp điện cho các phụ tải.
Các nhà máy điện công suất lớn và trung bình, điện áp máy phát 6,3kV có
thể dùng hai cấp: 380V, 6,3kV hay ba cấp: 380V, 500V và 6,3kV. Các nhà máy
điện công suất lớn điện áp máy phát 10,5kV trở lên có thể dùng hai cấp: 380V
và 3kV hoặc 6kV hay ba cấp: 380V, 500V và 3kV hoặc 6kV. Do đặc trưng các
phụ tải tự dùng là các máy công nghiệp sử dụng động cơ điện nên cấp điện áp
cao có nhiều ưu điểm với các động cơ có công suất lớn, như giảm khối lượng
kim loại màu trong động cơ, hiệu suất cao, tăng công suất đơn vị, điều kiện mở
máy tốt, dòng ngắn mạch nhỏ… Tuy nhiên có nhược điểm là phải dùng máy
biến áp riêng, nhiều cấp điện áp và tăng khối lượng thiết bị phân phối trong nhà
máy.
V. CÁC PHỤ TẢI HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG:
Tuỳ theo mức độ quan trọng có thể chia các phụ tải tự dùng ra làm 3 loại:
- Loại một gồm các phụ tải tự dùng quan trọng nhất. Nếu các cơ cấu tự dùng
này ngừng làm việc có thể dẫn đến ngừng tổ máy hoặc ngừng cả nhà máy. Vì
vậy các cơ cấu này không cho phép mất điện quá một phút.
Trang 3/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
- Các phụ tải tự dùng loại hai kém quan trọng hơn, cho phép ngừng làm việc
không quá ba phút. Những cơ cấu này ngừng làm việc thường chỉ làm giảm
công suất máy phát.
- Các phụ tải loại ba là các hộ tiêu thụ không quan trọng, như các nguồn lưu
động, chiếu sáng công cộng v.v…
VI. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG TRẠM 500KV:
1. HTĐ tự dùng xoay chiều:
Hệ thống điện tự dùng xoay chiều Trạm 500kV bao gồm 02 bộ DCL 6kV và
02 bộ CSV đặt ngoài trời, trạm biến áp hợp bộ THB9, các tủ bảng phân phối
BNF, BKF, CBQ01 và các phụ tải. Các phụ tải quan trọng được cung cấp điện
từ cả hai thanh cái.
2. HTĐ tự dùng một chiều:
Hệ thống điện tự dùng một chiều Trạm 500kV bao gồm 02 bộ ắcquy và 03
tủ nạp, các tủ phân phối dòng điện một chiều và các phụ tải. Các phụ tải quan
trọng được cung cấp điện từ cả hai phân đoạn thanh cái.
Trang 4/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Chương 2
HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG XOAY CHIỀU
I. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH:
1. Các dao cách ly 691-7, 692-7:
- Loại:
- Điện áp định mức:
- Điện áp làm việc lớn nhất:
- Dòng điện định mức:
- Dòng điện ngắn mạch duy trì trong 3s:
- Dòng điện ổn định động:
PHД1-10/315H-T1.
10kV.
12kV.
315A.
10kA.
25kA.
2. Các chống sét van CS691, CS692:
- Loại:
- Cấp điện áp:
- Điện áp định mức:
PTO-6T1.
6kV.
7,5kV.
3. Các dao cách ly hợp bộ 691-3, 692-3:
- Loại:
BMΠ-M1-10/630-20 3Π 3Y2.
- Điện áp định mức:
6kV.
- Điện áp làm việc lớn nhất:
12kV.
- Dòng điện định mức:
630A.
- Dòng điện cắt định mức khi Cosφ =0,7:
630A.
- Dòng điện cắt lớn nhất khi Cosφ =0,7:
1.000A.
- Dòng điện ngắn mạch duy trì trong 3s:
20kA.
- Dòng điện ổn định động:
25kA.
- Điện áp mạch điều khiển, tín hiệu:
+ Định mức (Uđm):
220VDC.
+ Giới hạn cho phép:
(70÷110)%Uđm.
4. Các máy biến áp hợp bộ TD91, TD92:
- Loại:
- Công suất (Sđm):
- Dòng điện định mức sơ cấp:
- Dòng điện định mức thứ cấp:
- Điện áp ngắn mạch (UN):
- Tổ đấu dây:
- Kiểu làm mát:
- Nấc phân áp:
Đấu nối phân áp
U cao (kV)
U hạ (kV)
1-6
5,70
1-5
5,85
TCЗГЛ-250/10T3.
250kVA.
24,1A.
361,0A.
5,7%.
Δ/Y0-11.
Đối lưu không khí tự nhiên.
± 2 x 2,5% Uđm, tương ứng:
2-5
6,00
0,4
2-4
6,15
3-4
6,30
Trang 5/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
5. Các máy cắt đầu vào, liên lạc hợp bộ:
Tên
Loại
Dòng điện đm
(A)
409
BA55-41-354770
1.000
491
BA56-41-304770
1.000
492
BA56-43-304770
1.600
6. Các áptômát xuất tuyến:
Tên
Q111, Q112, Q114, Q115,
Q117, Q118, Q122
Q113, Q116, Q119, Q120,
Q121
Loại
Iđm(A)
A3794-CT3
250
A3794-БT3
250
Trang 6/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Hình: Tổng quan mặt trước Trạm hợp bộ 9
II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
1. Máy biến áp:
Máy biến áp TCЗГЛ-250/10T3 là máy biến áp khô, làm mát bằng đối lưu
không khí tự nhiên, đặt trong nhà và đã được nhiệt đới hoá. Tổ đấu dây Δ/Y0-11.
Có 5 nấc phân áp để điều chỉnh điện áp phía cao áp.
Các máy biến áp này nhận điện từ các đường dây 691, 692, cung cấp điện áp
0,4kV cho các thanh cái trạm hợp bộ. Thiết kế trạm hợp bộ chỉ cho phép vận
hành độc lập.
2. Dao cách ly:
Trạm hợp bộ 9 có 2 dao cách ly loại BMΠ-M1-10/630-20 3Π 3Y2 được đặt
trong tủ ALF1 và ALF2. Đây là loại DCL cho phép cắt dòng phụ tải, truyền
động bằng tích năng lò xo, mỗi lần tích năng lò xo thực hiện được một chu trình
đóng/cắt. Mỗi DCL có một dao tiếp địa kèm theo, cơ cấu liên động cơ khí chỉ
cho phép thao tác DTĐ khi DCL ở vị trí cắt.
Mạch điều khiển DCL cho phép đóng cắt từ xa nhờ được trang bị các nam
châm điện đóng/cắt. Đầu vào DCL đặt cầu chì trên mỗi pha loại ΠKĐ-10-631,5-Y2. Khi cầu chì tác động, liên động khép tiếp điểm phụ gửi đi cắt chính
DCL đó và MC đầu ra.
3. Các rơle bảo vệ và tự động:
3.1. Các xuất tuyến của các áptômát Q114, Q116, Q120, Q122 được trang bị
bảo vệ chạm đất một pha và bảo vệ quá dòng cực đại, tác động cắt các áptômát
xuất tuyến tương ứng với thời gian trễ 0,1s.
3.2. Các thanh cái 9C1, 9C2 được trang bị bảo vệ chạm đất một pha lưới
0,4kV tác động cắt MC đầu vào với thời gian trễ 0,5s; bảo vệ kém áp có thời
gian tác động cắt MC đầu vào và khởi động cơ cấu ABP.
3.3. Các MBA TD91, TD92 được trang bị bảo vệ bằng cầu chì ở đầu vào
MBA, khi tác động sẽ cắt DCL và MC đầu ra của chính MBA đó. Bảo vệ quá tải
máy biến áp đặt ở pha B tác động báo tín hiệu với thời gian trễ 9s.
3.4. Hệ thống các MC đầu vào và MC liên lạc được trang bị mạch tự động
đóng nguồn dự phòng ABP và mạch khôi phục sơ đồ. Khi điện áp thấp hoặc mất
điện áp trên một thanh cái mà thanh dẫn hạ áp của MBA kia vẫn có điện áp thì
mạch ABP tác động có thời gian trễ, cắt MC đầu vào của thanh cái mất điện áp
đó rồi đóng MC liên lạc. Ngược lại, nếu các thanh dẫn hạ áp của MBA đều có
điện trở lại, mạch khôi phục sơ đồ sẽ cắt MC liên lạc rồi đóng lại MC đầu vào để
phục hồi chế độ làm việc bình thường.
III. CÁC CHẾ ĐỘ THAO TÁC:
1. Các áptômát xuất tuyến, phụ tải:
Thao tác đóng/cắt trực tiếp bằng tay tại chỗ trên
các áptômát đó.
Trang 7/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
2. Các MC 491, 492, 409:
2.1. Thao tác bằng cần thao tác:
Áp dụng khi thao tác bằng khóa điều khiển bị trục trặc.
Thực hiện bằng cách dùng cần thao tác xoay bộ truyền động theo chiều quay
kim đồng hồ đến khi chỉ thị vị trí chỉ vị trí đóng "B", cắt "O" tương ứng.
2.2. Thao tác bằng khóa điều khiển tại chổ:
Áp dụng khi không thể thao tác từ xa. Thực hiện bằng cách lắc khóa điều
khiển của nó trên tủ MC tương ứng tại trạm hợp bộ:
- Thao tác đóng: Lắc khóa điều khiển về vị trí đóng "B".
- Thao tác cắt : Lắc khóa điều khiển về vị trí cắt "O".
2.3. Thao tác bằng khóa điều khiển từ xa:
Đây là chế độ thao tác bình thường. Thực hiện bằng cách lắc khóa điều
khiển của nó trên tủ +CBB01 hoặc trên tủ MC tương ứng:
- Thao tác đóng: Lắc khóa điều khiển về vị trí đóng "B".
- Thao tác cắt : Lắc khóa điều khiển về vị trí cắt "O".
Lưu ý: Trong quá trình
thao tác, khoá SA1; SA2 phải được đặt ở vị trí "O".
3. Các DCL 691-3, 692-3:
Thao tác DCL 691-3 được thực hiện tại chỗ trên
tủ ALF1, còn DCL 692-3 được thực hiện tại chỗ trên
tủ ALF2.
- Tích năng lò xo: Dùng cần chuyên dụng lắc cơ
cấu tích năng lò xo 8 lần.
- Thao tác đóng: Ấn nút "Đóng" (màu xanh).
- Thao tác cắt : Ấn nút "Cắt" (màu đỏ).
4. Các DTĐ 691-38, 692-38:
Thao tác đóng/cắt thực hiện bằng tay tại chỗ bằng
cần thao tác trên BTĐ của DTĐ đó đặt tại tủ ALF1 (với DTĐ 691-38), ALF2
(với DTĐ 692-38).
5. Các DCL 691-7, 692-7:
Thao tác đóng/cắt thực hiện bằng tay tại chỗ bằng cần thao tác trên BTĐ của
DCL đó đặt trên trụ đỡ ngoài trời.
Trang 8/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
6. Các DTĐ 691-74, 692-74:
Thao tác đóng/cắt thực hiện bằng tay tại chỗ bằng cần thao tác trên BTĐ của
DTĐ đó đặt trên trụ đỡ ngoài trời.
IV. CÁC QUY ĐỊNH VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH:
1. Các quy định an toàn:
- Trong chế độ làm việc bình thường toàn bộ hệ thống rơle bảo vệ và tự động
phải sẵn sàng làm việc.
- Mỗi ca ít nhất 1 lần kiểm tra các thiết bị tự dùng và sau khi có sự cố hoặc
hiện tượng bất thường phải kiểm tra đột xuất.
- Mọi khiếm khuyết phát hiện được trong vận hành phải ghi vào sổ khiếm
khuyết thiết bị, báo cáo kịp thời cho trưởng ca và các đơn vị liên quan để xử lý.
2. Các quy định phương thức vận hành:
Việc đưa vào làm việc và thay đổi phương thức vận hành HTĐ tự dùng xoay
chiều Trạm 500kV được thực hiện phù hợp theo phương thức vận hành HTĐ tự
dùng như sau:
2.1. Phương thức vận hành bình thường (A0):
- Các DCL 691-7, 692-7, 691-3, 692-3 đóng.
- Các MBA TD91, TD92 làm việc.
- Các MC 491, 492 đóng.
- Các khóa chuyển mạch SA1, SA2 trên tủ CBB01 ở vị trí đóng "B".
- MC 409 cắt.
- Các áptômát xuất tuyến, phụ tải đóng theo nhu cầu cung cấp điện.
2.2. Phương thức vận hành khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa MBA TD92 (A1):
- MBA TD91 làm việc.
- DCL 692-3 cắt.
- Các khóa chuyển mạch SA1, SA2 trên tủ CBB01 ở vị trí cắt "O".
- Các MC 491 đóng, 492 cắt.
- MC 409 đóng.
- Các áptômát xuất tuyến, phụ tải đóng theo nhu cầu cung cấp điện.
2.3. Phương thức vận hành khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa MBA TD91 (A2):
- MBA TD92 làm việc.
- DCL 691-3 cắt.
- Các khóa chuyển mạch SA1, SA2 trên tủ CBB01 ở vị trí cắt "O".
- Các MC 492 đóng, 491 cắt.
- MC 409 đóng.
- Các áptômát xuất tuyến, phụ tải đóng theo nhu cầu cung cấp điện.
* Lưu ý: Việc chuyển đổi phương thức vận hành từ A1 (A2) về A2 (A1) được
thực hiện bằng cách chuyển đổi về phương thức vận hành A0 sau đó mới chuyển
về phương thức vận hành A2 (A1).
V. CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ TRONG VẬN HÀNH:
Trang 9/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Khi xảy ra sự cố trên các thiết bị của HTĐ tự dùng xoay chiều, trừ trường
hợp mất điện toàn bộ, thì xảy ra các hiện tượng chung sau đây:
- Chuông (Trên tủ CEH01) kêu.
- Các đèn tín hiệu: HLS trên tủ CEH01; HLS6 trên tủ CBB01; HLW2 trên tủ
BNF02.02 sáng.
- Các rơle tín hiệu KH19 trên tủ CEH01 tác động.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ có các tín hiệu đèn, rơle tín hiệu trên các tủ
bổ sung.
1. Khi xảy ra sự cố ngắn mạch trên các xuất tuyến 0,4kV.
1.1. Hiện tượng:
- Đèn tín hiệu HLW1 trên tủ áptômát xuất tuyến bị sự cố sáng.
- Rơle tín hiệu KH1 trên tủ áptômát xuất tuyến bị sự cố sáng.
- Áptômát xuất tuyến bị sự cố cắt.
1.2. Nguyên nhân:
Ngắn mạch một pha hoặc nhiều pha trên xuất tuyến.
1.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Xác định nguyên nhân sự cố và cô lập điểm sự cố.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
Nếu xác định và khắc phục được sự cố, cho phép đóng lại áptômát đó để
khôi phục cho phụ tải. Nếu không xử lý được thì báo cho đơn vị sửa chữa để kịp
thời xử lý.
2. Khi xảy ra sự cố ngắn mạch trên thanh cái 9C1 (9C2):
2.1. Hiện tượng:
- Các đèn tín hiệu: HL5 (Trên tủ CBB01), HLW1 trên tủ MC nối với thanh
cái bị sự cố sáng.
- Rơle tín hiệu KH1 trên tủ MC nối với thanh cái bị sự cố tác động.
- Các MC cấp nguồn nối với thanh cái bị sự cố cắt.
2.2. Nguyên nhân:
- Ngắn mạch một pha hoặc nhiều pha trên thanh cái 9C1 (9C2).
- Ngắn mạch một pha hoặc nhiều pha trên xuất tuyến nối với thanh cái 9C1
(9C2) nhưng áptômát của xuất tuyến đó chưa cắt.
2.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Chuyển các khoá chuyển mạch SA1, SA2 trên tủ CBB01 về vị trí cắt “O”.
- Xác định thanh cái bị sự cố.
- Cắt các áptômát phụ tải nối với thanh cái bị sự cố.
- Chuyển các phụ tải (Nhận nguồn từ cả 2 thanh cái) sang thanh cái còn lại.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
3. Khi xảy ra sự cố mất điện áp đầu vào thanh cái 9C1 (9C2):
3.1. Hiện tượng:
Trang 10/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
- Các đèn tín hiệu: HL5 (Trên tủ CBB01), HLW1 (Trên tủ BNF01 đối với
thanh cái 9C1; BNF08 đối với thanh cái 9C2) sáng.
- Rơle tín hiệu KH1 trên tủ MC nối với thanh cái bị sự cố tác động.
- Các MC 491 (492) cắt.
3.2. Nguyên nhân:
Mất điện áp đầu vào thanh cái 9C1 (9C2).
3.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Kiểm tra MC 491 (492) tự động cắt tốt, MC 409 tự động đóng tốt. Nếu
không phải thực hiện bằng tay.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
4. Khi xảy ra sự cố mất điện trên toàn bộ HTĐ tự dùng:
4.1. Hiện tượng:
Các đồng hồ PA1, PV1 (Trên các tủ BNF01, BNF8); PA2, PV2, PA3, PV3
(Trên tủ CBB01) chỉ 0.
4.2. Nguyên nhân:
- Mất điện áp trên cả hai thanh cái C61, C62 ở Nhà máy.
- Sự cố xếp chồng trên cả hai đường dây 691, 692; trên cả hai MBA TD91,
TD92 hoặc trên cả hai thanh cái 9C1, 9C2.
- Sự cố trên đường dây 691 (692) hoặc trên MBA TD91 (TD92) hoặc thanh
cái 9C1 (9C2) khi đang loại đường dây 692 (691) hoặc trên MBA TD92 (TD91)
hoặc thanh cái 9C2 (9C1) ra khỏi vận hành.
4.3. Xử lý:
- Chuyển các khoá chuyển mạch SA1, SA2 trên tủ CBB01 về vị trí cắt “O”.
- Cắt các áptômát xuất tuyến.
- Cắt các áptômát phụ tải.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
5. Khi xảy ra sự cố nội bộ MBA TD91 (TD92):
5.1. Hiện tượng:
- Các đèn tín hiệu: HLS5 (Trên tủ CBB01), HLA1 đối với MBA TD91
(HLA3 đối với MBA TD92) (Trên tủ CBB01), HLW1 ở MC nối với MBA bị sự
cố sáng.
- Các rơle tín hiệu: KHA16 đối với MBA TD91 (KHA17 đối với MBA
TD92) (Trên tủ CBB01), ở tủ MC nối với MBA bị sự cố tác động.
- Các MC 491 (492) cắt.
5.2. Nguyên nhân:
Ngắn mạch 1 pha hoặc nhiều pha trong MBA TD91 (TD92) hoặc trên thanh
dẫn đến MC 491 (492).
5.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Kiểm tra MC 491 (492) tự động cắt tốt, MC 409 tự động đóng tốt. Nếu
không, phải thực hiện bằng tay.
Trang 11/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
- Kiểm tra và xác định nguyên nhân sự cố.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
6. Khi xảy ra quá tải MBA TD91 (TD92):
6.1. Hiện tượng:
- Các đèn tín hiệu: HLS (Trên tủ CEH01), HLS6 (Trên tủ CBB01), HLS2
đối với MBA TD91 (HLS4 đối với MBA TD92) (Trên tủ CBB01) sáng.
- Rơle tín hiệu KH18 (Trên tủ CBB01) tác động.
- Các MC 491 (492) cắt.
6.2. Nguyên nhân:
Do có quá nhiều phụ tải nhận điện trên cùng một thanh cái.
6.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát. Nếu vượt quá thời gian cho pháp phải tiến
hành cắt các phụ tải không quan trọng.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
Trang 12/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Chương 3
HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG MỘT CHIỀU
I. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH:
1. Các bộ ắcquy BTA12, BTA22:
- Loại:
6V 7OGI 175LA.
- Điện áp định mức:
2V/ngăn.
- Số lượng bình:
36 bình/bộ, mỗi bình 3 ngăn.
- Dung lượng định mức:
C10 = 175 Ah.
0
- Tỷ trọng chất điện phân định mức ở 20 C:
1,265kg/l.
2. Các tủ nạp BTL12, BTL22, BTL23:
- Loại:
BA3Π-380/260-40/80-04-3.
- Điện áp định mức đầu vào:
380VAC.
- Tần số định mức:
50Hz, 3 pha.
- Có 2 kênh đầu ra:
Hai kênh này có cùng nguồn AC đầu vào nhưng hoàn toàn độc lập với nhau
về mạch chỉnh lưu, điều khiển và nguồn DC đã chỉnh lưu.
2.1. Kênh 1:
- Điện áp định mức:
260V.
- Dòng điện định mức:
80A.
- Có 3 chế độ làm việc:
* Chế độ ổn áp:
+ Phạm vi điều chỉnh điện áp:
0 ÷ 270V.
+ Điện áp đã chỉnh lưu:
220 ÷ 260V.
Với độ chính xác ±1% khi dòng điện thay đổi trong phạm vi 4 ÷ 80A.
* Chế độ ổn dòng:
+ Phạm vi điều chỉnh dòng điện:
10 ÷ 80A.
+ Dòng điện đã chỉnh lưu:
20 ÷ 80A.
Với độ chính xác ±5% khi điện áp thay đổi trong phạm vi 260 ÷ 220V.
* Chế độ phóng ắcquy:
Thiết bị làm việc theo chế độ ổn định dòng điện, phạm vi dòng phóng
10 ÷ 80A với độ chính xác ±5%.
2.2. Kênh 2:
Có 2 chế độ làm việc:
- Chế độ I: Trong chế độ này điện áp đầu ra được điều chỉnh trơn nhờ biến
trở R2, phạm vi điều chỉnh từ 0 ÷ 100V, tự động duy trì với cấp chính xác
±1%V trong khoảng 60 ÷ 90V, khi dòng điện tải thay đổi từ 2 ÷ 50A.
- Chế độ II: Trong chế độ này điện áp đầu ra được điều chỉnh trơn nhờ biến
trở R2, phạm vi điều chỉnh từ 0 ÷ 8V, với dòng điện tải đến 50A. Cấp chính xác
và sự ổn định dòng điện trong chế độ này không được chuẩn hóa.
3. Các tủ phân phối dòng điện một chiều:
3.1 Tủ 2BUA01:
Trang 13/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Tủ đầu vào của tủ nạp BTL32 và 2 thanh cái phân phối dòng điện một chiều
±EB1.1, ±EB1.2. Các phụ tải bao gồm:
Áptômát
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9
Q10
Q11
Cấp cho tủ
Ghi chú
Dự phòng.
BLF03
Chiếu sáng sự cố.
ABA50+CXQ102.05 Điều khiển, truyền động MC572, 574.
Dự phòng.
BNF02
Điều khiển, bảo vệ THB9.
ABA50+CXQ101.05 Điều khiển, truyền động MC571, 573.
Phòng thông tin.
CBQ01
Tủ phân phối nguồn AC, DC.
3.2. Tủ 2BUA02:
Tủ đầu vào của bộ ắcquy BTA12, trên tủ có đặt bộ kiểm tra cách điện, có thể
kiểm tra cách điện trên thanh cái 1, thanh cái 2 nhờ khóa chọn SA.
3.3. Tủ 2BUA03:
Tủ đầu vào của tủ nạp BTL12 và 2 thanh cái phân phối dòng điện một chiều
±EB3.1, ±EB3.2. Các phụ tải bao gồm:
Áptômát
Q18
Q19
Q20
Q21
Q22
Q23
Q24
Q25
Cấp cho tủ
ALF1
CAH01
ALF2
Ghi chú
Dự phòng.
Điều khiển, tín hiệu DCL 691-3.
Dự phòng.
Dự phòng.
Liên động, thao tác các DCL 500kV.
Phòng thí nghiệm.
Điều khiển, tín hiệu DCL 692-3.
Dự phòng.
3.4. Tủ 2BUA04:
Tủ đầu vào của bộ ắcquy BTA22, trên tủ có đặt bộ kiểm tra cách điện, có thể
kiểm tra cách điện trên thanh cái 2, thanh cái 1 nhờ khóa chọn SA.
3.5. Tủ 2BUA05:
Tủ đầu vào của tủ nạp BTL22 và 2 thanh cái phân phối dòng điện một chiều
±EB5.1, ±EB5.2. Các phụ tải bao gồm:
Áptômát
Q32
Q33
Q34
Q35
Q36
Q37
Q38
Cấp cho tủ
BNF02
Ghi chú
Dự phòng.
Chiếu sáng sự cố.
Điều khiển, truyền động MC571, 573.
Dự phòng.
Điều khiển, bảo vệ THB9.
Điều khiển, truyền động MC572, 574.
Phòng thông tin.
Trang 14/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Q39
CBQ01
Tháng 6/2004
Tủ phân phối nguồn AC, DC.
3.6. Tủ phân phối nguồn điện một chiều CBQ01:
Áptômát
SF1 (tủ CBA03)
SF2 (tủ CBA03)
SF1 (tủ CBA04)
SF2 (tủ CBA04)
SF1 (tủ CBA05)
SF2 (tủ CBA05)
SF1 (tủ CBA06)
SF2 (tủ CBA06)
SF1 (tủ CBB01)
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9
Q10
Q11
Q12
Q13
Q14
Q15
Q16
Q17
Q18
Q19
Q20
Q21
Q22
Q23
Cấp cho tủ
ABA50.EA+CBA03/1.2
ABA50.EA+CBA03/6.2
ABA50.EA+CBA04/1.2
ABA50.EA+CBA04/6.2
ABA60.EA+CBA05/1.2
ABA60.EA+CBA05/6.2
ABA60.EA+CBA06/1.2
ABA60.EA+CBA06/6.2
CBB.EK+CBB01
CHF01
CHF01
CHF02
CHF02
CHA01
CHA02
CHA05
CHA06
CHA03
CHA04
CFA01
CFA01
CEA01
CEA02
CEA01
CEA02
CYH01
CEH01
7CKA01
CYH01
7CKA03
Q24
CBA02
CBA01
Ghi chú
Điều khiển MC571.
Điều khiển MC571.
Điều khiển MC572.
Điều khiển MC572.
Điều khiển MC573.
Điều khiển MC573.
Điều khiển MC574.
Điều khiển MC574.
ĐK thiết bị tự dùng 0,4kV.
Bảo vệ thanh cái C51.
Bảo vệ thanh cái C51.
Bảo vệ thanh cái C52.
Bảo vệ thanh cái C52.
Các bảo vệ đường dây, mạch 1.
Các bảo vệ đường dây, mạch 2.
Các bảo vệ đường dây, mạch 1.
Các bảo vệ đường dây, mạch 2.
Các bảo vệ đường dây, mạch 1.
Các bảo vệ đường dây, mạch 2.
Tín hiệu, đo lường T/cái 500kV.
Tín hiệu, đo lường T/cái 500kV.
Tín hiệu, đo lường ĐD572.
Tín hiệu, đo lường ĐD574.
Tín hiệu, đo lường ĐD572.
Tín hiệu, đo lường ĐD574.
Bảo vệ từ xa telecom.
Tủ tín hiệu chung.
Máy tính điều khiển.
Bảo vệ từ xa telecom.
DO, DI máy tính điều khiển.
Dự phòng.
Điều khiển, tín hiệu vị trí các
thiết bị 500kV.
Điều khiển, tín hiệu vị trí các
thiết bị 500kV.
Trang 15/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC:
1. Ắc quy:
Trạm OPY được lắp 2 bộ ắcquy đặt tại phòng ắcquy, nhà điều khiển. Mỗi bộ
ắcquy bao gồm 36 bình được đấu nối liên tiếp nhau, mỗi bình bao gồm 3 ngăn,
trên mỗi ngăn có nắp đậy phục vụ việc kiểm tra tỷ trọng và thông hơi. Các bình
được đổ đầy chất điện phân là dung dịch axít sunphuric có tỷ trọng định mức ở
200C là 1,265kg/l. Ngập trong dung dịch điện phân là các bản cực “+”, bản cực
“-”, giữa các bản cực là các tấm cách ly bằng chất dẻo chịu axít. Cực dương bộ
ắcquy là cực dương bình số 1, cực âm bộ ắcquy là cực âm bình số 36. Ở bình 34,
cực âm được trích ra để bộ ắcquy làm việc linh động hơn.
Mỗi bộ ắcquy được nối với một phân đoạn thanh cái HTĐ tự dùng DC. Cực
dương bộ ắcquy được nối với thanh cái dương, cực âm bộ ắcquy và cực âm bình
số 34 được nối với thanh cái âm qua cầu dao hai cực, nhờ vậy bộ ắcquy có thể
làm việc với 34 bình hay 36 bình tuỳ theo lựa chọn vị trí cầu dao.
Trang 16/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Các bộ ắcquy dùng để dự trữ và cung cấp dòng điện một chiều liên tục cho
các mạch điều khiển, bảo vệ, liên động, tín hiệu và các phụ tải quan trọng khác.
2. Tủ nạp:
Thiết bị nạp kết cấu dạng tủ kim loại, bao gồm các ngăn tháo lắp tổng hợp,
ba phía kín bằng các tấm kim loại tháo được, mặt trước là cửa có thể đóng/mở,
phục vụ thao tác vận hành và bảo dưỡng. Tủ nạp được làm mát bằng đối lưu
không khí tự nhiên.
Kết cấu của tủ nạp có thể cho phép bảo dưỡng khi đang vận hành. Trên
khung dưới cửa tủ, đặt máy biến áp lực 3 pha. Gần cửa bố trí panel với hàng kẹp
để nối với tải và nguồn cấp, mắc trực tiếp tới thanh dẫn của áptômát QF1. Trong
panel, lắp cuộn cảm L1 và các tụ lọc của kênh 1. Tiếp theo từ dưới lên trên, trên
khung mặt trước là các panel, trên đó lắp chuyển mạch SA3 “Nạp-Phóng” và
các áptômát SF1, SF2 của các mạch điều khiển kênh 1, kênh 2. Trên khung phía
sau là khối mạch lực của kênh 2, dưới nó lắp cuộn kháng của bộ lọc kênh 2.
Dưới cuộn kháng là khối lực của kênh 1. Trên mặt sau cửa, từ trên xuống dưới
là panel chỉ thị A4 của kênh 1, panel điều khiển A5 (kênh 1), panel điều khiển
A6 (kênh 2), panel nghịch lưu A7 và panel bảo vệ A3 (kênh 1). Phần dưới là các
biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển kênh 1 (T1, T2, T3) và cấp nguồn cho
mạch điều khiển kênh 2 (T4). Phần trên cửa lắp các thiết bị đo kiểm tra dòng
điện, điện áp kênh 2, các bộ điều chỉnh điện áp kênh 1 và kênh 2, các đèn chỉ
thị, chuyển mạch chọn chế độ làm việc SA1 và chuyển mạch “Dòng/Áp” của
kênh 1 (SA2).
Nguyên lý làm việc của tủ nạp dựa trên các thuộc tính của các Thyristor, tức
là thay đổi giá trị trung bình của điện áp đầu ra trong dãi rộng bằng cách duy trì
thời điểm mở các thyristor tương ứng với sự bắt đầu bán chu kỳ dương của điện
áp nguồn.
Tủ nạp dùng để: làm nguồn nạp cho các bộ
ắcquy theo chế độ “Ổn dòng”, “Ổn áp”; làm việc
song song với ắcquy trên phụ tải; định chuẩn cho các
bình ắcquy riêng lẻ và phóng bộ ắcquy.
Mỗi tủ nạp được nối với một phân đoạn thanh cái
HTĐ tự dùng DC. Riêng tủ nạp BTL12 được nối với
cả hai phân đoạn thanh cái. Cực dương tủ nạp được
nối với thanh cái dương, cực âm tủ nạp được nối với
thanh cái âm và thanh cái (-) qua cầu dao hai cực,
nhờ vậy tủ nạp có thể làm việc với phụ tải qua hệ thống thanh cái “-” “+” hay hệ
thống thanh cái “(-)” “+” tuỳ theo lựa chọn vị trí cầu dao.
3. Các trang bị rơle bảo vệ:
3.1. Các áptômát được trang bị bảo vệ quá dòng và quá nhiệt tại nội bộ các
áptônát đó.
3.2. Hai bộ kiểm tra cách điện đặt trên tủ 2BUA02, 2BUA04. Mỗi bộ có thể
kiểm tra cách điện trên phân đoạn 1, hoặc phân đoạn 2 nhờ khóa chọn chế độ
SA. Trong chế độ vận hành bình thường bộ kiểm tra cách điện đặt trên tủ
Trang 17/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
2BUA02 đặt ở chế độ kiểm tra cách điện trên phân đoạn 1, bộ kiểm tra cách
điện đặt trên tủ 2BUA04 đặt ở chế độ kiểm tra cách điện trên phân đoạn 2.
3.3. Mỗi phân đoạn được trang bị rơle kiểm tra điện áp cực tiểu KV1, rơle
kiểm tra điện áp cực đại KV2. Khi tác động báo tín hiệu trên tủ CEH01.
3.4. Các tủ nạp được trang bị các bảo vệ:
- Bảo vệ ngắn mạch phía DC.
- Bảo vệ ngắn mạch phía AC.
- Bảo vệ quá áp.
- Bảo vệ quá tải.
- Bảo vệ mất pha.
- Bảo vệ nhiễu cao tần.
- Bảo vệ điện áp nguồn AC giảm thấp.
III. CÁC QUY ĐỊNH VÀ PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH:
1. Các quy định an toàn:
- Trong chế độ làm việc bình thường toàn bộ hệ thống rơle bảo vệ và tự động
phải sẵn sàng làm việc.
- Mỗi ca ít nhất 1 lần kiểm tra các thiết bị tự dùng và sau khi có sự cố hoặc
hiện tượng bất thường phải kiểm tra đột xuất.
- Mọi khiếm khuyết phát hiện được trong vận hành phải ghi vào sổ khiếm
khuyết thiết bị, báo cáo kịp thời cho trưởng ca và các đơn vị liên quan để xử lý.
1.1. Quy định an toàn khi vận hành ắcquy:
- Trong phòng ắcquy tuyệt đối không hút thuốc, cấm lửa. Không được đặt
các thiết bị gây tia lửa điện như cầu dao, công tắc điện, cầu chì… Cửa phòng
ắcquy phải đặt biển hiệu "Phòng ắcquy - cấm lửa".
- Phòng ắcquy phải luôn khoá. Trước khi vào phòng ắcquy, phải cho hệ
thống quạt gió làm việc trước từ 3 ÷ 5 phút. Trước khi nạp ắcquy phải đưa hệ
thống thông gió vào làm việc, định kỳ phải kiểm tra sự làm việc của hệ thống
thông gió trong quá trình nạp. Sau khi kết thúc nạp, phải cho hệ thống thông gió
tiếp tục hoạt động từ 1,5 ÷ 2h nữa.
- Trong phòng ắcquy phải có đầy đủ quần áo bằng da hoặc vải bạt, yếm cao
su, găng tay cao su, kính bảo vệ mắt.
- Trong phòng ắcquy cho phép để các chai lọ đựng chất điện phân, dung dịch
xút và nước cất. Các chai đều phải ghi rõ tên nhãn bằng sơn chịu axít. Axít đặc,
dung dịch kiềm hoá dự trữ phải để ở phòng axít. Các dụng cụ đo lường và dụng
cụ an toàn khác như đồng hồ đo điện áp, tỷ trọng kế, quả bóp cao su, bình chia
độ để lấy mẫu điện phân, kính bảo vệ, găng ủng, tạp dề… phải để trong tủ riêng
biệt ngoài phòng.
1.2. Quy định an toàn khi vận hành tủ nạp:
- Không đưa thiết bị vào vận hành khi chưa nối đất vỏ thiết bị.
- Các công việc lau chùi, sửa chữa, thay đổi các chế độ làm việc … chỉ dược
tiến hành khi đã cắt điện thiết bị,.
- Khi thiết bị hành vận, cửa phải được đóng lại.
Trang 18/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
2. Các quy định phương thức vận hành:
Việc đưa vào làm việc và thay đổi phương thức vận hành HTĐ tự dùng một
chiều Trạm 500kV được thực hiện phù hợp theo phương thức vận hành HTĐ tự
dùng như sau:
2.1. Phương thức vận hành bình thường (D0):
- Tủ nạp BTL12, bộ ắcquy BTA12 làm việc ở chế độ phụ nạp thường xuyên
với 34 bình trên phân đoạn 1.
- Tủ nạp BTL22, bộ ắcquy BTA22 làm việc ở chế độ phụ nạp thường xuyên
với 34 bình trên phân đoạn 2.
- Cầu dao phân đoạn S6 ở vị trí cắt.
- Cầu dao S4, S10 ở vị trí “34 bình”.
- Các áptômát xuất tuyến, phụ tải đóng theo nhu cầu cung cấp điện.
2.2. Phương thức VH khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa tủ nạp BTL22 (D1):
- Tủ nạp BTL12, bộ ắcquy BTA12 làm việc ở chế độ phụ nạp thường xuyên
với 34 bình trên phân đoạn 1.
- Bộ ắcquy BTA22 làm việc với 34 bình (hoặc 36 bình) trên phân đoạn 2.
- Các áptômát xuất tuyến, phụ tải đóng theo nhu cầu cung cấp điện.
2.3. Phương thức VH khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa tủ nạp BTL12 (D2):
- Tủ nạp BTL22, bộ ắcquy BTA22 làm việc ở chế độ phụ nạp thường xuyên
với 34 bình trên phân đoạn 2.
- Bộ ắcquy BTA12 làm việc với 34 bình (hoặc 36 bình) trên phân đoạn 1.
- Các áptômát xuất tuyến, phụ tải đóng theo nhu cầu cung cấp điện.
3. Nguyên tắc tìm điểm chạm đất:
Thứ tự các bước tìm điểm chạm đất trong hệ thống điện một chiều:
- Xác định phân đoạn có điểm chạm đất.
- Xác định điện trở cách điện.
- Lần lượt cắt các áptômát xuất tuyến để xác định xuất tuyến có điểm chạm
đất.
- Lần lượt cắt các áptômát phân phối để xác định điểm chạm đất trong mạch
này.
Trong quá trình tìm điểm chạm đất cần chú ý:
- Nếu việc tìm kiếm liên quan đến mạch rơle bảo vệ và tự động của những
thiết bị chính đang hoạt động mà không cho phép cắt trong thời gian dài, thì phải
chuyển sang phân đoạn khác.
- Khi cắt các áptômát phải theo thứ tự ưu tiên, cắt các áptômát của xuất
tuyến có xác suất chạm đất cao, các áptômát không quan trọng, rồi đến các
áptômát của mạch điều khiển bảo vệ và tự động.
4. Đo điện trở cách điện:
Muốn đo điện trở cách điện trên phân đoạn 1 (phân đoạn 2) của HTĐ tự
dùng một chiều tiến hành như sau:
4.1. Thao tác:
Lắc khoá SA1 (SA3) về vị trí “+3”, (-3) để xác định điện thế của thanh cái
Trang 19/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
“+”, “-” trên đồng hồ P1V (P4V). Nếu cách điện tốt, đồng hồ sẽ chỉ 110V, nếu
cách điện giảm, đồng hồ sẽ chỉ giá trị bé hơn.
- Nếu U(+3) + U(-3) ≥ 180V thì cách điện của hệ thống điện một chiều bình
thường.
- Nếu U(+3) + U(-3) < 180V thì cách điện của hệ thống điện một chiều không
đạt yêu cầu.
4.2. Xác định điện trở cách điện:
- Xác định thanh cái bị suy giảm cách điện: Đặt chuyển mạch SA2 (SA4) về
vị trí N+ hay N- tương ứng với thanh cái đó.
- Điều chỉnh chiết áp của đồng hồ P3V (P6V) sao cho kim đo chỉ vị trí “8”
trên thang đo điện trở. Lúc này ta có giá trị K1, K2 tương ứng trên chiết áp.
- Ấn nút SB1 (SB3) để đọc giá trị điện trở tương đương Rtđ.
- Tính toán giá trị điện trở cách điện theo công
thức sau:
+ Khi suy giảm cách điện trên thanh cái “+”:
R“+” = K2 x Rtđ
R“-” = K1 x Rtđ
+ Khi suy giảm cách điện trên thanh cái “-”:
R“-” = K2 x Rtđ
R“+” = K1 x Rtđ
IV. CÁC HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ TRONG VẬN HÀNH:
Khi xảy ra sự cố trên các thiết bị của HTĐ tự dùng một chiều thì xảy ra các
hiện tượng chung sau đây:
- Chuông (Trên tủ CEH01) kêu.
- Các đèn tín hiệu: HLS trên tủ CEH01trên tủ CEH01.
HLSS trên tủ CBA01 sáng.
- Các rơle tín hiệu trên tủ CEH01 tác động.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ có các tín hiệu đèn, rơle tín hiệu trên các tủ
bổ sung.
1. Khi xảy ra sự cố chạm đất trên phân đoạn 1 (phân đoạn 2):
1.1. Hiện tượng:
- Đèn tín hiệu HLW2 đối với phân đoạn 1 (Phân đoạn 2) trên tủ 2BUA02
(Trên tủ 2BUA04) sáng.
- Rơle tín hiệu KH2 đối với phân đoạn 1 (KH9 đối với phân đoạn 2) trên tủ
CEH01 tác động.
1.2. Nguyên nhân:
- Chạm đất trên phân đoạn 1 (Phân đoạn 2).
- Chạm đất trên các xuất tuyến nối với phân đoạn 1 (Phân đoạn 2).
1.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Xác định phân đoạn bị chạm đất, điện trở chạm đất.
- Tìm điểm chạm đất trong hệ thống.
- Cô lập điểm chạm đất và chuyển phụ tải sang phân đoạn còn lại.
Trang 20/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
2. Khi xảy ra sự cố suy giảm điện áp trên phân đoạn 1 (Phân đoạn 2):
2.1. Hiện tượng:
Rơle tín hiệu KH3 đối với phân đoạn 1 (KH10 đối với phân đoạn 2) trên tủ
CEH01 tác động.
2.2. Nguyên nhân:
- Mất điện áp một chiều từ tủ nạp và ắcquy.
- Sự cố trên phân đoạn 1 (Phân đoạn 2) dẫn đến việc cắt tất cả các áptômát
cấp nguồn.
- Đứt cầu chì mạch kiểm tra điện áp 1 (Mạch kiểm tra điện áp 2).
2.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Xác định nguyên nhân sự cố:
+ Nếu mất nguồn một chiều từ tủ nạp và ắcquy thì phải nhanh chóng khôi
phục nguồn cấp từ các thiết bị đó.
+ Nếu sự cố trên phân đoạn 1 (Phân đoạn 2) thì chuyển tất cả các phụ tải
của nó sang phân đoạn 2 (Phân đoạn 1) rồi loại trừ điểm sự cố.
+ Nếu đứt cầu chì thì thay cầu chì.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
3. Khi xảy ra sự cố quá điện áp trên phân đoạn 1 (phân đoạn 2):
3.1. Hiện tượng:
Rơle tín hiệu KH4 đối với phân đoạn 1 (KH11 đối với phân đoạn 2) trên tủ
CEH01 tác động.
3.2. Nguyên nhân:
- Do sai lệch chế độ làm việc của ắcquy BTA12 (BTA22).
- Do sai lệch chế độ làm việc của tủ nạp BTL12 (BTL22).
3.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Xác định nguyên nhân quá điện áp, nếu do sai lệch chế độ làm việc của
ắcquy, tủ nạp thì thay đổi lại cho phù hợp nếu do điện áp chỉnh lưu tăng cao thì
điều chỉnh lại bằng biến trở R1 trên tủ nạp BTL12 (BTL22).
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
4. Khi xảy ra sự cố nhảy áptômát đầu vào bộ ắcquy BTA12 (BTA22):
4.1. Hiện tượng:
- Rơle tín hiệu KH5 đối với phân đoạn 1 (KH12 đối với phân đoạn 2) trên tủ
CEH01 tác động.
- Áptômát Q12 và/hoặc Q14 đối với bộ ắcquy BTA12 trên tủ 2BUA02, Q26
và/hoặc Q28 đối với bộ ắcquy BTA22 trên tủ 2BUA04 cắt.
4.2. Nguyên nhân:
Ngắn mạch trên phân đoạn 1 (Phân đoạn 2) hoặc trên các đường cáp của bộ
ắcquy BTA12 (BTA22).
4.3. Xử lý:
Trang 21/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Xác định nguyên nhân sự cố và cô lập điểm sự cố.
- Chuyển các phụ tải sang bộ ắcquy còn lại.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
5. Khi xảy ra sự cố mất điện áp hoặc nhảy áptômát đầu vào tủ nạp BTL12
(BTL22):
5.1. Hiện tượng:
- Rơle tín hiệu KH6 đối với tủ nạp BTL12 (KH13 đối với tủ nạp BTL22)
trên tủ CEH01 tác động.
- Áptômát Q16 đối với tủ nạp BTL12 trên tủ 2BUA03, Q30 đối với tủ nạp
BTL22 trên tủ 2BUA05 cắt.
5.2. Nguyên nhân:
- Ngắn mạch trên phân đoạn 1 (Phân đoạn 2) hoặc trên các đường cáp, thanh
dẫn của tủ nạp BTL12 (BTL22).
- Các bảo vệ nội bộ tủ nạp BTL12 (BTL22) tác động cắt áptômát đầu vào.
- Mất điện áp đầu vào phía xoay chiều của tủ nạp BTL12 (BTL22).
5.3. Xử lý:
- Ấn nút SBR1 (Trên tủ CEH01) để giải trừ chuông.
- Xác định nguyên nhân sự cố: nếu mất điện áp đầu vào phía xoay chiều
0,4kV của tủ nạp BTL12 (BTL22) thì nhanh chóng khôi phục lại sự làm việc
của tủ nạp.
- Giải trừ các tín hiệu đèn, con bài liên quan.
Trang 22/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Chương 4
KẾT LUẬN VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN
Hệ thống điện tự dùng AC-DC của Trạm 500kV gồm các thiết bị tương đối
đơn giản nhưng nhiều phụ tải và sơ đồ kết nối phức tạp. Nên yêu cầu đối với học
viên khi nghiên cứu học tập về hệ thống cần phải:
1. Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống điện tự dùng trong nhà máy, trạm
biến áp.
2. Phân tích được các yêu cầu cơ bản về kinh tế kỹ thuật, ưu điểm, nhược điểm
của hệ thống.
3. Phân biệt được các thành phần chính, quan trọng, các loại phụ tải của hệ
thống điện tự dùng.
4. Biết cách thao tác thực hiện cô lập hoặc đưa các thiết bị tự dùng vào làm việc.
5. Hiểu nguyên lý làm việc các thiết bị chính trong hệ thống điện tự dùng Trạm
500kV.
6. Phân tích được các chế độ làm việc các thiết bị, các phương thức làm việc của
hệ thống.
7. Phân tích, xử lý được các hiện tượng bất thường, hư hỏng thường xảy ra trong
quá trình vận hành trên hệ thống điện tự dùng xoay chiều, một chiều Trạm
500kV. Áp dụng liên hệ với hệ thống điện tự dùng của các nhà máy, trạm
biến áp khác.
Trang 23/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
PHỤ LỤC
1. Các tài liệu tham khảo:
- Quy trình vận hành và xử lý sự cố Hệ thống điện tự dùng xoay chiều Trạm
500kV
- Quy trình vận hành và xử lý sự cố Hệ thống điện tự dùng một chiều Trạm
500kV
- Mô tả kỹ thuật và hướng dẫn vận hành ắcquy, tủ nạp.
- Mô tả kỹ thuật và hướng dẫn vận hành các MBA, DCL...
2. Các hình vẽ kèm theo:
- Hình 1: Sơ đồ HTĐ tự dùng xoay chiều Trạm 500kV.
- Hình 2: Sơ đồ HTĐ tự dùng một chiều Trạm 500kV.
Trang 24/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy
TLĐT Vận hành HTĐ tự dùng Trạm 500kV
Tháng 6/2004
Trang 25/26
Nhà máy thuỷ điện Ialy