Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

THE SIMPLE PRENSENT TENSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.86 KB, 8 trang )

THE SIMPLE PRENSENT TENSE
(thì hiện tại đơn)
1. Cách dùng:
• Được dùng để diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại, 1 thói quen, 1 hiện tượng tự nhiên,
hoặc 1 chân lí luôn đúng.
2. Xây dựng công thức
• Đối với chủ ngữ là các ngôi He, she, it hoặc danh từ số ít:
+) Câu khẳng định: He/ she/ it hoặc danh từ số ít + V(s/es) + O
Ví dụ: He gets up at half past six
+) Câu phủ định: He/ she/ it hoặc danh từ số ít + does not (= doesn’t) + V +O
Ví dụ: She doesn’t do to school
+) Câu hỏi ngắn: Does + He, she, it hoặc danh từ số ít + V +O ?
- Yes, He/ she/ it hoặc danh từ số ít + does
- No , He/ she/ it hoặc danh từ số ít + does not (= doesn’t)
Ví dụ: Does she play sports?
- Yes, she does/ No, she doesn’t
+) Câu hỏi wh-:

wh-question + Does + He, she, it hoặc danh từ số ít + V +O ?

- Cách chia động từ:
Cách chia es/ s
- Những động từ kết thúc là: ‘ z, o, ss, ch,
x,sh’ thì ta thêm ‘es’ vào sau động từ đó
( zô! Ông sáu chở xe sh)
- Những động từ kết thúc là ‘y’ đứng trước nó
là một nguyên âm thì thêm ‘s’
- Những động từ kết thúc là ‘y’ đứng trước nó
là một phụ âm thì ta đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi
thêm ‘es’


Ví dụ
Watch – watches, wash –
washes,...
Play – Plays,...
Study – studies, carry –
carries,....

-

Những động từ còn lại ta thêm ‘s’ bình
thường



Đối với chủ ngữ là các ngôi we/ you/they hoặc danh từ số nhiều:

+) Câu khẳng định: we/ you/they hoặc danh từ số nhiều + V+ O
Ví dụ: we get up at half past six
+) Câu phủ định: we/ you/they hoặc danh từ số nhiều + do not (= don’t) + V +O
Ví dụ: They don’t go to school
+) Câu hỏi ngắn: Do + we/ you/they hoặc danh từ số nhiều + V +O ?
- Yes, we/ you/they hoặc danh từ số nhiều + does
- No , we/ you/they hoặc danh từ số nhiều + do not (= don’t)
3. Cách nhận biết thì hiện tại đơn:
- Câu có chữ ‘every’: every day, every month, every week,..
-

Câu có cụm: once a week (một lần trong 1 tuần), twice a week (hai lần một tuần),..



-

Các trạng từ tần suất: always, often, sometime, never, usually


THE PAST SIMPLE TENSE
(Thì quá khứ đơn)
1. Cách dùng:
- Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ
không còn lên quan đến hiện tại nữa.
2. Xây dựng công thức:
• Đối với động từ tobe: Tobe ở quá khứ có 2 dạng:
Đối với chủ ngữ là các ngôi: I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít
+) Câu KD: I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít + was + n/adj+ O.
Ex: She was beautiful when she was young.
-) Câu PD: I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít+ was not (=wasn’t) + n/adj+ O.
Ex: He wasn’t a teacher.
?) Câu hỏi ngắn: Was + I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít + n/adj+ O?
- Yes, I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít + was
- No, I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít + wasn’t
?) Câu hỏi dài: Wh-question + was + I/ He/ She/ It hoặc danh từ số ít + n/adj+ O?
Đối với chủ ngữ là các ngôi: We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều
+) Câu KD: We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều + were + n/adj+ O.
Ex: They were students
-) Câu PD: We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều + werenot (=weren’t) + n/adj+ O.
Ex: we weren’t farmer
?) Câu hỏi ngắn: Were + We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều + n/adj+ O?
- Yes, We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều + were.
- No, We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều + weren’t
?) Câu hỏi dài: Wh-question + were + We/ you/ They hoặc danh từ số nhiều + n/adj+ O?

• Đối với động từ thường: Tất cả các ngôi đều phải chia động từ
+) Câu KD: S + V(ed/ bất quy tắc) + O
Ex: She danced last night.
-) Câu PD: S+ did not (=didn’t) + V + O
Ex: He didn’t go to school two days ago
?) Câu hỏi ngắn: Did + S + V + O?
- Yes, S + did
- No, S + didn’t
?) Câu hỏi dài: Wh-question + did + S + V + O?
• Cách thêm đuôi ed sau động từ (đối với động từ có qui tắc):

Quy tắc:

Ví dụ

-

Những động từ kết thúc là ‘e’ hoặc ‘ee’ thì ta chỉ việc thêm
‘d’ vào cuối động từ đó.

Live – lived, love – loved...

-

Những động từ kết thúc là ‘y’, nếu đứng trước nó là một
nguyên âm ta thêm ‘ed’ bình thường.

Play – played, stay –
stay,...


-

- Những động từ kết thúc là ‘y’, nếu đứng trước nó là một phụ
âm ta chuyển ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘ed’

Study – studied,..

-

Đối với động từ có một âm tiết, kết thúc là một phụ âm đứng
trước nó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ed’.

Stop – stopped, Fit –
fitted,..


3.
-

Đối với động từ bất quy tắc, tra cột thứ 2 ở bảng động từ BQT.
Các trạng từ đi kèm:
Yesterday: ngày hôm qua.
Last + ( week, night, month, year, decade, century...)


-

..... ago
In + mốc thời gian trong quá khứ
When S + V(ed/ bất quy tắc)



“ SO – TOO VÀ EITHER – NEITHER ”
1. Too và So có nghĩa là "cũng vậy":
Khi nhắc lại một điều khẳng định giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
* Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy:
e.g:
A. I can speak English.
B. I can speak English, too.
-Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để
nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
e.g:
A. I can speak English.
B. I can, too.
* So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến
chủ ngữ:
a) S1 + can+…. => so + can + S2
e.g:
A. I can speak English.
B. So can I.
b) Nếu là động từ thường, ta dùng TĐT Do, Does: S1 + V(hiện tại) +…. => so + do/ does + S2
e.g:
A. I like football.
B. So do I.
- lưu ý: do và does chia theo S2
c) Nếu ở thì QKĐ: S1 + V(ed/ bất qui tắc) +…. => so + did + S2
e.g:
A. I liked football.
d) Nếu trong câu xuất hiện tobe: S1 +tobe +…. => So + tobe + S2
-tobe được chia theo S2

2. Either và Neither nghĩa là “cũng không":
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai
từ này.
* Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy:
e.g
A. I’ m not sick.
B. I’ m not sick, either. (thực tế: I’ m not, either.)
A. I don’t live here.
B. I don’t (live here), either.
* Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động
từ) rồi đến chủ ngữ:
a) S1 + can not (= can’t) +…. => Neither + can + S2
e.g:
A. I can’t swim.
B. Neither can I
b) Nếu là động từ thường, ta dùng TĐT Do, Does: S1 + V(hiện tại) +…. => Neither + do/
does + S2
e.g:
A. I don’t like football.


B. Neither do I.
- lưu ý: do và does chia theo S2
c) Nếu ở thì QKĐ: S1 + V(ed/ bất qui tắc) +…. => Neither + did + S2
e.g:
A. I didn’t like football.
B. Neither did I.
d) Nếu trong câu xuất hiện tobe: S1 +tobe not +…. => Neither + tobe + S2
-tobe được chia theo S2
*Lưu ý:

- Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có
neither thì không cần not nữa.
e.g.
A. I can’t swim.
B. Neither can I
A. I don’t smoke.
B. Neither do I.
- Khi xem phim nước ngoài, chúng ta có thể nghe người ta nói: “Me too” hoặc “Me neither”,
cách đó chỉ dùng khi nói chuyện, dùng trong văn viết là sai ngữ pháp hoàn toàn.


LỜI YÊU CẦU
(request)

1- Để yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng
verb-ing:
- Would you mind (+ not) + verb-ing…?
- Do you mind (+not) + verb-ing…?
Ex:
+Would/ Do you mind helping me for a few minutes? = Bạn có phiền giúp tôi ít phút được
không?
+Would/ Do you mind not smoking? (=Please don’t smoke.) = Xin đừng hút thuốc.
+Would/ Do you mind opening the window? (=Please open the window.) = Phiền bạn mở
giùm cửa sổ. / Vui lòng mở giùm cửa sổ.

2-Hỏi xin phép một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng if:
- Do you mind + if-clause (động từ chia ở thì hiện tại đơn)… ?
- Would you mind + if-clause (động từ chia ở thì quá khứ đơn)… ?
Ex:
+Do you mind if I smoke? = Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?

+Would you mind if I opened the window? = Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?
* Lưu ý: câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong
cấu trúc Would/ Do you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác nữa để
làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.)
Ex:
+Do you mind if I look at your paper? = Bạn có phiền không nếu tôi xem nhờ báo của bạn?
. No, please do. = Không, xin cứ xem.
+Would you mind if I used your handphone? = Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại
cầm tay của bạn?
. No, please do. = Không, xin cứ tự nhiên.
Chú ý: Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự: “Would you
mind…” có phần lịch sự hơn “Do you mind…”. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai
cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trang trọng.


SUGGEST
(câu gợi ý)
1. Cấu trúc gợi ý với V-ing
(1) How about + V-ing……?
(2) What about + V-ing……?
Eg: - How about going to school? (thế còn việc đến trường thì sao?)
=> What about going to school?
(1) và (2) đều mang nghĩa: thế còn về việc…thì sao..
(3) S + suggest + V-ing.. : ai đó gợi ý nên làm gì
Eg: - She suggests going to school. (Cô ấy ý nên đến trường)
* Quy tắc thêm ing: Dùng tương tự như thì hiện tại tiếp diễn
2. Cấu trúc gợi ý với V:
(1) Let’s + V…: Chúng ta hãy….
(2) Shall we + V…? : Chúng ta sẽ … chứ?
(3) Why don’t + S + V…? : tại sao ai đó không…

(4) S1 + suggest+ that+ S2 + should + V : S1 gợi ý rằng S2 nên làm gì
Eg: Let’s go to school.
 Shall we go to school?
 Why don’t we go to school?
 How/ what about going to school?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×