Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hợp đồng thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.26 KB, 15 trang )

Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Sè :

/2016/H§XD-XL… ..

Dự án

: ……………..

Công trình

: ……………

Hạng mục

: ……………

Địa điểm XD

: ………….

GIỮA
CÔNG TY ………………..

CÔNG TY ………………………



Hà Nội - 09/2016
Các căn cứ để ký Hợp Đồng:
- Lut Xõy dng s 50/2014/QH13 ó c Quc hi nc Cng hũa Xó Hi Ch
Ngha Vit Nam khúa XIII k hp th 7 thụng qua ngy 18/06/2014;
- Lut u thu s 43/2013/QH13 c Quc hi thụng qua ngy 26/11/2013 v Ngh
nh s 63/2014/N-CP ngy 26/06/2014 ca Chớnh ph quy nh chi tit thi hnh mt s
iu ca Lut u thu v la chn nh thu;
- Ngh nh s 46/2015/N-CP ngy 12/5/2015 ca Chớnh ph v qun lý cht lng v
bo trỡ Cụng trỡnh xõy dng;
- Ngh nh s 32/2015/N-CP ngy 25/3/2015 ca Chớnh ph v qun lý chi phớ u t
xõy dng;
- Ngh nh s 37/2015/N-CP ngy 22/4/2015 ca Chớnh Ph Quy nh chi tit v Hp
ng xõy dng;
- T trỡnh s 05/2016/TTr -BQL ngy 01 thỏng 08 nm 2016 ca BQL d ỏn ụ
th .....v vic Phờ duyt n v thi cụng ó c phờ duyt.
- Cn c Biờn bn thng tho Hp ng ngy 24/09/2016 gia Cụng ty ........... v
Cụng ty ....... . v vic thi cụng xõy dng Hng mc: ........ thuc cụng trỡnh: ..... D
ỏn: ............., H Ni.
- H s thit k bn v thi cụng ó c thm tra v Ch u t phờ duyt;
- Cn c cỏc vn bn Phỏp lut hin hnh,
Hụm nay, ngy 26 thỏng 09 nm 2016 ti Tr s Cụng ty .., chỳng tụi gm:
CH U T: CễNG TY .
- a ch

: .....

- in thoi

: ...


- VP giao dch

: ......

- in thoi : 04...

Fax : ....
Fax: 04...

- Ti khon s

: ......

- M ti

: Ngõn hng thng mi c phn Quc t Vit Nam - CN Ba ỡnh

- Mó s thu : ....
- ng ký kinh doanh s: ...... do phũng ng ký kinh doanh S k hoch v u t thnh
ph H Ni cp ng ký ngy .../..../.....
- i din bi

: ễng ..........

Chc v: Tng giỏm c
(Di õy trong Hp ng ny gi tt l Bờn A)

NH THU: CễNG TY .
- a ch


: S ....., ng 70, Xó Tõy Tu, Huyn T Liờm, Thnh Ph H Ni.

- in thoi

: ....

- Ti khon s

: ....

Công ty cổ phần .

2


- Mở tại

: Ngân hàng Nông nghiệp và PT Nông thôn – Chi nhánh Tây Đô

- Mã số thuế

: ...

- Mã số doanh nghiệp: ... do phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư TP. Hà Nội
cấp đăng ký ngày 14/07/2016
- Đại diện bởi

: Ông .......

Chức vụ: Giám đốc

(Dưới đây trong Hợp đồng này gọi tắt là Bên B)

HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện việc thi công hoàn thiện hạng mục: …, công trình: ….,
Dự án: …… theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
2.1. Bên B phải thi công bảo đảm chất lượng, theo đúng thiết kế đã được phê duyệt; bảo đảm
sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam.
2.2. Bên B phải bảo đảm chất lượng của tất cả các công tác liên quan tới công trình. Bắt đầu
từ công tác chuẩn bị mặt bằng, độ chính xác của các kích thước xây dựng, chất lượng vật tư
thiết bị xây dựng,... Toàn bộ chất lượng các công việc này được bảo đảm bằng các chứng chỉ
của nhà sản xuất, chứng chỉ thí nghiệm, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...
2.3. Bên B phải thực hiện nghiêm túc công tác thí nghiệm và phải bảo đảm chất lượng với
các thiết bị cần thiết và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các kết quả thí nghiệm.
Việc thí nghiệm vật liệu và chất lượng thi công phải thực hiện đầy đủ, chính xác và mọi chi
phí này Bên B phải chịu.
2.4. Toàn bộ các vật tư, vật liệu sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn thiết kế, chỉ dẫn
kỹ thuật và sự lựa chọn đã được phê duyệt của bên A. Bên B không được phép tự ý thay đổi
các loại vật liệu và qui cách kỹ thuật nêu trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Trong trường
hợp Bên B nhận thấy cần thay đổi thì Bên B phải làm văn bản đề nghị và phải được sự chấp
thuận của Bên A bằng văn bản chính thức trước khi tiến hành thay đổi.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:


Ngày khởi công:




Ngày hoàn thành : 15/10/2016

26/09/2016

- Bên B lập tiến độ thi công chi tiết hạng mục công trình trình bên A phê duyệt trước
khi ký kết hợp đồng thi công xây dựng.
- Trong trường hợp tiến độ thi công công trình bị kéo dài do những nguyên nhân được
Chủ đầu tư chấp thuận, hai bên tiến hành bàn bạc, lập lại tiến độ thi công phần còn lại của
công trình và ký kết phụ lục hợp đồng để gia hạn tiến độ thi công.
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng:
4.1. Điều kiện nghiệm thu :
+ Bên B phải thực hiện đúng các quy định về quản lý chất lượng công trình theo các quy
định hiện hành.
+ Bên B thực hiện nghiêm túc trách nhiệm của nhà thầu xây lắp theo quy định của Nhà nước
và của bên A.
C«ng ty cæ phÇn ….

3


+ Bên B hoàn thành khối lượng công việc, có đầy đủ hồ sơ chất lượng, hoàn công và các kết
quả thử nghiệm, chứng chỉ chất lượng, vật tư thiết bị sử dụng trong xây dựng công trình.
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình; giai
đoạn thi công xây dựng, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng.
+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy
định;
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm
bảo chất lượng & đạt các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

+ Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng
xong và đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Đã được tổ chức nghiệm thu và có biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử
dụng theo Quy phạm hiện hành.
+ Việc nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn
giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo công việc cụ thể, đảm bảo đáp
ứng quy định của pháp luật về nghiệm thu.
+ Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào sử dụng, bàn giao công trình xây
dựng.
Điều 5. Bảo hành công trình:
5.1. Bên B phải có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho chủ đầu
tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa thay thế thiết bị hư hỏng,
khiếm khuyết, chất lượng không bảo đảm hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình
thường do lỗi của bên B gây ra;
5.2. Thời hạn bảo hành công trình (được tính từ ngày bên B bàn giao công trình phải bảo
hành cho bên A): 12 tháng.
- Trường hợp bên B không có khả năng bảo hành hoặc không thực hiện bảo hành theo
thoả thuận việc bảo hành thì bên A được chủ động tự thuê đơn vị khác thực hiện bảo hành.
Khối lượng công việc bảo hành tính theo thực tế, đơn giá lấy theo đơn giá xây dựng cơ bản
của Nhà nước và địa phương tại thời điểm sửa chữa, kinh phí bảo hành do bên B chịu sẽ
được bên A thu hồi khi thanh toán tiền bảo hành cho bên B hoặc các biện pháp khác.
5.3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình:
- Bên A giữ lại 5% giá trị quyết toán công trình của bên B để đảm bảo trách nhiệm
bảo hành công trình.
- Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành
và được bên A xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;
- Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bị công trình không được tính lãi
suất ngân hàng. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá
trị tương đương.
Điều 6 . Giá trị hợp đồng (Bao gồm cả thuế GTGT 10%):

6.1. Gía trị của hợp đồng tính toán trên cơ sở:
- Giá trị hợp đồng tạm tính theo dự toán thi công do CÔNG TY ….. lập đã được chủ
đầu tư chấp thuận kèm theo hợp đồng:
C«ng ty cæ phÇn ….

4


- Giá trị hợp đồng tạm tính :

406.277.000 đồng

(Bằng chữ: Bốn trăm lẻ sáu triệu, hai trăm bảy mươi bảy nghìn đồng chẵn./.)
6.2: Loại hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định
6.3. Giá trị trên có thể được điều chỉnh bằng phụ lục hợp đồng trong các trường hợp:
a. Bổ sung, điều chỉnh khối lượng phát sinh trong quá trình thực hiện so với hợp đồng:
- Khối lượng phát sinh chỉ được điều chỉnh, bổ sung khi có bản vẽ thiết kế điều chỉnh bổ
sung hoặc chỉ dẫn công trường hoặc chủ trương thay đổi, bổ sung thiết kế được Bên A phê
duyệt.
- Giá trị khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá do hai bên thống nhất xác định tại thời
điểm thi công và được Bên A phê duyệt đồng thời khi quyết toán công trình.
b. Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà
nước quản lý hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây
dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được Chủ đầu tư chấp thuận.
c. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất;
hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ sảy ra chiến tranh,…và các thảm hoạ khác chưa lường
hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều
chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 7. Thanh, quyết toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng, thanh toán:

- Sau khi 2 bên ký Hợp đồng, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng ngay khi
nhận được văn bản đề nghị tạm ứng của Bên B.
- Sau khi Bên B thi công đạt 100% khối lượng công trình, có bảng thanh toán khối lượng
hoàn thành được các bên xác nhận, Bên A sẽ thanh toán 80% giá trị khối lượng hoàn thành
có đối trừ hết tạm ứng hợp đồng.
* Hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Văn bản đề nghị thanh toán
- Bảng giá trị thanh toán trên cơ sở đơn giá hợp đồng và khối lượng do Ban QLDA xác nhận.
- Hoá đơn GTGT hợp pháp của Bên B phát hành tương ứng với giá trị được duyệt tại bảng
thanh toán.
7.2 Quyết toán Hợp Đồng:
Bên A sẽ quyết toán cho Bên B trên cơ sở các hạng mục Công trình mà Bên B hoàn
thành công việc đã được nghiệm thu.
7.2.1 Hồ sơ quyết toán bao gồm:
- Bảng quyết toán giá trị hoàn thành giai đoạn được lập thành 06 bộ gốc theo mẫu quy định
của Bên A.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng được lập thành 06 bộ gốc theo
mẫu quy định của Bên A.
- Hồ sơ chất lượng được lập thành 06 bộ trong đó: 01 bộ gốc, 02 bộ chính, và 03 bộ sao có
đóng dấu theo mẫu quy định của Bên A.
- Hồ sơ hoàn công được lập thành 06 bộ trong đó: 02 bộ gốc (chữ ký tươi) và 04 bộ chính
(chữ ký phô tô) có đóng dấu đỏ theo mẫu quy định của Bên A.
C«ng ty cæ phÇn ….

5


- Nhật kí công trình được lập thành 06 bộ trong đó: 01 bộ gốc, 02 bộ chính, và 03 bộ sao có
đóng dấu theo mẫu quy định của Bên A.
- Hoá đơn GTGT hợp pháp của Bên B phát hành tương ứng với giá trị được duyệt tại bảng

quyết toán sau khi đã đối trừ phần hóa đơn đã xuất đợt thanh toán trước đó (nếu có).
7.2.2 Giá trị quyết toán:
a) Giá trị quyết toán khi phê duyệt tính trên cơ sở:
- Khối lượng hoàn thành đã được Bên A nghiệm thu.
- Đơn giá được tính theo: đơn giá cố định của hợp đồng.
Việc áp dụng đơn giá hợp đồng chỉ áp dụng cho các công việc theo Điều 1 và các công
việc phát sinh nếu được Bên A phê duyệt phù hợp với địa điểm và thời điểm thi công theo
tiến độ đã được phê duyệt.
b) Trong vòng 15 ngày kể từ ngày các bên ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên B
phải hoàn thành đầy đủ các hồ sơ hoàn thành Công trình theo quy định của Luật xây dựng về
quản lý đầu tư xây dựng, quy định của Bên A và lập bản quyết toán Công trình trình Bên A
phê duyệt. Bên A thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền còn lại theo giá trị quyết toán Công
trình được phê duyệt sau khi đã giữ lại số tiền bảo hành Công trình tương ứng 05% giá trị
quyết toán.
- Trong trường hợp khi thanh tra, kiểm toán và các cơ quan chức năng có quyết định giảm trừ
giá trị quyết toán đã được duyệt, nếu Bên B không giải trình được thì Bên B có trách nhiệm
hoàn trả lại số tiền bị giảm trừ cho Bên A.
7.3. Tiến độ hồ sơ thanh/quyết toán:
7.3.1. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày các bên ký biên bản
nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên B phải hoàn thành đầy đủ các hồ sơ hoàn thành Công trình
theo quy định của Luật xây dựng về quản lý đầu tư xây dựng, quy định của Bên A và lập bản
quyết toán Công trình (bao gồm các giá trị khối lượng thanh toán giai đoạn và chi tiết đợt
thanh toán cuối cùng) trình Bên A phê duyệt.
7.3.2 Thời gian phê duyệt hồ sơ thanh toán của Chủ đầu tư:
- Tối đa 03 ngày thụ lý tại Ban QLDA.
- Tối đa 04 ngày thụ lý tại Công ty ….
- Chủ đầu tư thụ lý, phê duyệt hồ sơ quyết toán tối đa 20 ngày (không bao gồm ngày lễ và
chủ nhật).
7.4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
7.5 Đồng tiền thanh toán: là đồng tiền Việt Nam hiện hành.

Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
8.1. Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối
đa, chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Mọi thoả thuận phải được lập
thành văn bản với sự xác nhận của hai bên.
8.2. Trong trường hợp cả hai bên không đạt được thoả thuận thì các tranh chấp bất đồng đó
sẽ được đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội để giải quyết theo qui định của Pháp luật.
Điều 9. Bất khả kháng:

C«ng ty cæ phÇn ….

6


9.1. Bất khả kháng là sự kiện khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động
đất, bão, lũ lốc, hoả hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ chiến tranh… các thảm hoạ khác chưa
lường hết được.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải
là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự bất khả kháng có
nghĩa vụ phải nỗ lực:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối
đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Thông báo bằng văn bản ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7
ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực
hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 10. Tạm dừng hoặc huỷ bỏ hợp đồng:
10.1. Tạm ngừng hoặc Chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên A
10.1.1. Tạm ngừng Hợp Đồng bởi Bên A
Nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các điều khoản theo

Hợp Đồng.
10.1.2. Chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên A:
Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức nếu Bên B:
(a) Bỏ dở Công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
Đồng.
(b) Không tiếp tục thi công Công trình nếu không có lý do chính đáng.
(c) Giao cho thầu phụ một phần, toàn bộ Công trình hoặc chuyển nhượng Hợp Đồng khi
không có sự chấp thuận của Bên A.
(d) Vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Tiến độ thi công đã được Bên A phê duyệt.
- Chất lượng theo quy định trong Hợp Đồng.
- Đảm bảo an toàn lao động.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ tại công trường.
- Đảm bảo an ninh trật tự.
(đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị quản lý tài sản.
(e) Trực tiếp, gián tiếp đưa hoặc ngỏ ý đưa tiền hoặc các giá trị vật chất nào khác cho những
đối tượng sau đây:
- Cán bộ, nhân viên Bên A.
- Cán bộ, nhân viên TVTK.
10.1.3. Trong vòng 14 ngày kể từ ngày Bên A có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng, Bên
B phải chuyển toàn bộ vật tư, vật liệu, thiết bị và bất cứ thứ nào khác nhằm tạo thành hoặc
đang tạo thành công trình chính của Bên B cho Bên A, đồng thời phải rời khỏi công trường,
(i) Nếu bên B không rời khỏi Công trường thì Bên A có quyền phối hợp với các cơ quan
C«ng ty cæ phÇn ….

7


chức năng trục xuất toàn bộ người, phương tiện, thiết bị của Bên B ra khỏi Dự án mà không

cần có sự chứng kiến của Bên B, Bên A hoàn toàn không chịu trách nhiệm về quản lý, bảo
quản người và tài sản nói trên, (ii) Bên A có toàn quyền quyết định bố trí Nhà thầu khác vào
thực hiện tiếp các công việc còn lại mà không cần có sự đồng ý của Bên B. Trong trường hợp
này, Bên A có toàn quyền sử dụng các tài liệu có liên quan, vật tư, vật liệu, thiết bị và bất cứ
thứ nào khác nhằm tạo thành hoặc đang tạo thành Công trình chính mà Bên B đã thực hiện
theo Hợp đồng để thi công tiếp các công việc còn dở dang.
10.1.4. Xác định giá trị thanh toán khi chấm dứt Hợp Đồng:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên A có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng, Bên B cùng
với Bên A tiến hành xác định khối lượng và giá trị công việc đã thực hiện để thanh lý Hợp
Đồng. Trong trường hợp Bên B từ chối không hợp tác để nghiệm thu, xác định giá trị công
việc theo Hợp Đồng thì Bên A có toàn quyền tự xác định giá trị công việc của Bên B đã thực
hiện và các khoản phải thanh toán giữa hai Bên.
10.1.5. Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp Đồng:
Sau khi Bên A có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng theo Khoản 1.1.2 Điều 10 của Hợp
đồng này, Bên A không thanh toán thêm cho Bên B bất cứ chi phí nào cho đến khi Bên A:
(a) Thu lại các phí tổn do chi phí thiết kế, thi công sửa chữa các sai sót, khắc phục các hư
hỏng (nếu có).
(b) Phạt vi phạm Hợp Đồng và thu lại các chi phí khác của việc hoàn thành công trình.
10.2. Tạm ngừng hoặc Chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên B
10.2.1. Tạm ngừng Hợp Đồng bởi Bên B:
Nếu Bên A không tuân thủ Điều 6 và Điều 7 của Hợp Đồng này, Bên B có thể tạm ngừng
công việc hoặc giảm tỷ lệ công việc sau 10 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo của
Bên B.
Trước khi hết thời hạn tạm ngừng Hợp Đồng, Bên B tiếp đó nhận được chứng cứ thanh toán
một phần hoặc toàn bộ nội dung trong thông báo trên, thì Bên B phải tiếp tục tiến hành ngay
công việc tương ứng trở lại bình thường.
10.2.2. Chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên B:
Bên B có thể chấm dứt Hợp Đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Bên A tối
thiểu là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm ngừng Hợp Đồng trong các trường hợp quy định
dưới đây:

(a) Bên A vi phạm Điều 6 và Điều 7 của Hợp Đồng này.
(b) Bên A không thực hiện đúng, đủ các nghĩa vụ cam kết trong Hợp Đồng.
(c) Trong trường hợp Bất khả kháng quy định tại Điều 9, sau 10 ngày mà Bên B không thể
thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc.
(d) Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị quản lý tài sản.

C«ng ty cæ phÇn ….

8


Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng, Bên B sẽ
chuyển toàn bộ tài liệu, sản phẩm liên quan đến Hợp đồng của Bên B cho Bên A.
Sau khi việc chấm dứt hợp đồng có hiệu lực Bên A có quyền tiếp tục thực hiện hoàn thành
công trình hoặc sắp xếp để các đơn vị khác thực hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể
sử dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B thực hiện theo hợp đồng.
10.2.3. Xác định giá trị thanh toán khi chấm dứt Hợp Đồng:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên A nhận được văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp Đồng, hai
Bên tiến hành xác định khối lượng và giá trị công việc đã thực hiện đến thời điểm chấm dứt
hợp đồng để thanh lý Hợp Đồng.
10.2.4 Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp Đồng:
Trong vòng 10 ngày sau khi xác định Giá trị Hợp đồng tại thời điểm chấm dứt, Bên A đối trừ
các khoản phải thanh toán giữa hai Bên. Số tiền còn sẽ được Bên A thanh toán 01 lần cho
Bên B.
10.3. Hợp Đồng mặc nhiên chấm dứt
Sau khi đại diện hợp pháp của hai Bên ký vào bản Hợp Đồng này nếu có sự điều chỉnh quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc có bất kỳ sự điều chỉnh nào đó của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà
không do Bên A yêu cầu liên quan trực tiếp đến Dự án Khu đô thị mới ….. dẫn đến sự thay đổi
của đối tượng trong Hợp Đồng này thì sẽ được coi là nguyên nhân khách quan. Trong trường hợp
này Hợp Đồng mặc nhiên hết hiệu lực. Nếu có thiệt hại xảy ra thì thiệt hại về Bên nào thì Bên đó

chịu.
Điều 11. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng:
11.1. Thưởng Hợp Đồng
Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của Hợp Đồng vượt tiến độ được phê duyệt, đảm
bảo các điều kiện ghi trong Hợp Đồng, Bên A sẽ thưởng cho Bên B. Mức tiền thưởng do Bên A
quyết định nhưng không vượt quá 12% giá trị phần Hợp Đồng làm lợi.
11.2. Phạt Hợp Đồng
- Nếu Bên B bị chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên A theo Khoản 1, Điều 10 của Hợp đồng
này thì Bên B sẽ bị phạt 5% giá trị Hợp Đồng.
- Nếu Bên B không hoàn thành đúng, đủ khối lượng công việc hoặc chất lượng công
việc không đạt yêu cầu quy định trong Hợp Đồng thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất
lượng quy định. Ngoài ra Bên B sẽ bị phạt 12% giá trị của phần đã vi phạm.
- Nếu Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện Hợp Đồng mà không do sự kiện bất khả
kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, vì bất kể lý do gì nếu tiến độ thi công thực tế
vượt quá tiến độ thi công đã được phê duyệt thì Bên B sẽ bị phạt 05 triệu đồng/1ngày vi
phạm, nhưng không được quá 20 ngày.
- Về tiến độ hoàn thành hồ sơ quyết toán công trình: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày
các bên ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng, Bên B phải hoàn thành hồ sơ quyết toán
công trình, vì bất kể lý do gì nếu tiến độ hoàn thành hồ sơ vượt quá tiến độ đã cam kết, Bên
A sẽ phạt chậm bên B với số tiền là 500.000 đồng/01 ngày chậm hoàn thành hồ sơ.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
12.1. Quyền:

C«ng ty cæ phÇn ….

9


(a) xut vi Bờn A v khi lng phỏt sinh ngoi Hp ng; t chi thc hin nhng
cụng vic ngoi phm vi ca Hp ng khi cha c cỏc Bờn thng nht v nhng yờu cu

trỏi Phỏp lut ca Bờn A;
(b) Thay i cỏc bin phỏp thi cụng sau khi c Bờn A chp thun nhm y nhanh tin , bo
m cht lng, an ton, hiu qu cụng trỡnh trờn c s giỏ tr Hp ng ú ký kt;
(c) Cỏc quyn khỏc theo quy nh ca phỏp lut cú liờn quan.
12.2. Ngha v:
(a) Tuõn th phỏp lut v cỏc quy nh trong khi thc hin Hp ng;
(b) Thc hin Hp ng theo ỳng tin , biu nhõn lc v bin phỏp thi cụng ó c
Bờn A duyt;
(c) Hon ton chu trỏch nhim v k thut v cht lng cụng trỡnh, thi cụng theo ỳng thit
k ó c phờ duyt, tuõn th theo quy phm xõy dng v cỏc quy nh quản lý chất lợng
công trình theo Ngh nh s 46/2015/N-CP ngy 12/05/2015 ca Chớnh ph v vic qun
lý cht lng v bo trỡ Cụng trỡnh xõy dng và các quy định khác của Pháp luật;
(d) Thc hin nghiờm tỳc cỏc quy nh ca Nh nc v Bờn A v qun lý cht lng cụng
trỡnh xõy dng;
(e) S dng vt liu, vt t, ỳng chng loi theo yờu cu thit k v ca Bờn A, giao np kp
thi cỏc kt qu thớ nghim hoc kim nh cht lng vt t, vt liu;
(f) Cung cp danh sỏch nhõn s ch cht lm vic ti cụng trỡnh phự hp vi h s xut.
Nhõn s phi ỏp ng c yờu cu thi cụng Cụng trỡnh theo Ngh nh s: 59/2015/N-CP
ngy 18/06/2015 ca Chớnh Ph v qun lý D ỏn u t xõy dng;
(g) xut nhng thay i liờn quan n thit k, d toỏn, bin phỏp thi cụng, nhõn lc, thit
b, vt t, vt liu phi c Bờn A chp thun trc khi thc hin. Khi nhn c h s thit
k, d toỏn Bờn B cú trỏch nhim kim tra, nu phỏt hin nhng bt hp lý ca h s thit k
v d toỏn cụng trỡnh, bỏo cỏo Bờn A v TVTK xem xột sa i cho phự hp;
(h) Lp v trỡnh Bờn A bng tớnh giỏ tr khi lng cụng vic hon thnh theo giai on cựng
vi h s nghim thu, bn v hon cụng, chng ch vt liu v cỏc ti liu cn thit khỏc cho
vic thanh quyt toỏn;
(i) Liờn h vi cỏc c quan chc nng gii quyt cỏc th tc liờn quan n vic thc hin
Hp ng;
(j) Tuõn th cỏc quy nh ca a phng, m bo an ninh trt t, an ton cho ngi lao
ng, v sinh mụi trng trong v ngoi cụng trng theo iu 19 ca Hp ng ny;

(k) Xõy dng h thng h tng k thut phc v thi cụng cụng trỡnh nh ng thi cụng, lỏn
tri, kho bói, in, nc thi cụng trong cụng trng ;
(l) Np cỏc khon kinh phớ phõn b t chc tuyn in phc v thi cụng, t chc v sinh
mụi trng, thu gom cht thi ton D ỏn khi cú yờu cu ca Bờn A;
(m) Lp k hoch v phng ỏn b trớ mỏy phỏt in d phũng trờn cụng trng m bo
thi cụng ỳng tin ;
(n) Chp hnh nghiờm chnh ni quy an ton lao ng, v sinh mụi trng, phũng chng chỏy
n, an ninh trt t trong phm vi D ỏn v t chu trỏch nhim ton din v an ton lao ng,
sc kho cng nh cỏc ri ro khỏc i vi ngi th 3 liờn quan n phm vi lm vic ca Bờn
B trong Hp ng. Nu xy ra tai nn lao ng, chỏy n, dch bnh, mt an ninh trt t, khụng
m bo v sinh mụi trng thỡ Bờn B hon ton chu trỏch nhim ;
Công ty cổ phần .

10


(o) Ghi nhật ký thi công, lập bản vẽ hoàn công, lập báo cáo tình hình thi công đầy đủ, chính xác,
kịp thời và toàn diện theo quy định của Nhà nước và bàn giao cho Bên A ;
(p) Báo cáo với Bên A về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi
trường trong quá trình thi công theo yêu cầu của Bên A ;
(q) Chịu sự kiểm tra, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, thí nghiệm theo đúng các yêu cầu về kỹ
thuật của TVTK, Bên A và cơ quan quản lý Nhà nước;
(r) Chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận.
Bồi thường thiệt hại khi sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm
chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác;
(s) Trong quá trình thi công nếu Bên B gây thiệt hại, tổn thất cho công trình công cộng và công
trình kế cận thì Bên B phải bồi thường toàn bộ ;
(t) Phối hợp với các Nhà thầu khác trên công trường;
(v) Di chuyển vật tư máy móc, thiết bị và những tài sản khác của Bên B ra khỏi công trường sau
khi công trình đã được bàn giao đưa vào sử dụng;

(x) Quản lý người lao động trên công trường bảo đảm an toàn, an ninh trật tự, không gây ảnh
hưởng đến các khu vực dân cư xung quanh và các gói thầu khác. Đáp ứng đầy đủ các quyền lợi
của người lao động theo quy định hiện hành;
(i) Đăng ký tạm trú cho toàn bộ cán bộ, công nhân trên công trường theo quy định hiện hành;
(y) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
13.1. Quyền:
(a) Tạm ngừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Bên B vi
phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng
chống cháy nổ, an ninh trật tự;
(b) Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của Bên B nhưng không
được làm cản trở hoạt động bình thường của Bên B;
(c) Chỉ định nhà cung cấp bê tông thương phẩm;
(d) Các quyền khác được quy định trong Hợp Đồng này cũng như các quy định của Pháp luật.
13.2. Nghĩa vụ:
(a) Bàn giao đủ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán thiết kế bản vẽ thi công đã được ph ê
duyệt;
(b) Bàn giao mặt bằng, mốc cao độ và toạ độ chuẩn cho Bên B;
(c) Tổ chức thực hiện giám sát thi công và nghiệm thu theo nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày
12/05/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì Công trình xây dựng và
những quy định của Bên A;
(d) Cử cán bộ hoặc đại diện có đủ năng lực, chuyên môn phối hợp theo dõi, giám sát thường
xuyên tại công trình để làm việc với Bên B và theo dõi chất lượng, tiến độ thi công, xác nhận
vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình, xác nhận khối lượng thực hiện làm cơ sở cho
việc nghiệm thu, thanh quyết toán;
(e) Phối hợp với TVTK kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công;
(f) Thanh, quyết toán kịp thời theo Điều 6 và Điều 7 của Hợp Đồng này.
C«ng ty cæ phÇn ….

11



Điều 14. Thuế và nghĩa vụ thuế:
Bên B có trách nhiệm nộp tất cả các loại thuế, phí theo quy định của Pháp luật cho
việc thực hiện công việc của Bên B nêu trong Hợp đồng.
Điều 15. Chuyển nhượng hợp đồng hoặc giao thầu lại:
Bên B không được phép bán thầu toàn bộ hoặc một phần của Hợp Đồng trừ trường
hợp được Bên A chấp thuận bằng văn bản. Nếu được Bên A chấp thuận thì Bên B vẫn phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hành vi hoặc sai sót của nhà thầu phụ, đại diện hoặc các
nhân viên của họ.
Điều 16. Định vị công trình:
16.1.Sau khi Bên A tiến hành bàn giao mặt bằng, Bên B chịu trách nhiệm:
- Kiểm tra, so sánh các số liệu do Bên A cung cấp, thông báo ngay cho bên A biết khi có sai
lệch.
- Định vị chính xác các phần việc thi công theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công so với điểm cao
độ, toạ độ gốc do Bên A bàn giao.
- Đảm bảo độ chính xác của các điểm, vị trí, kích thước cấu kiện,… trong giới hạn cho phép
của hồ sơ thiết kế và các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
- Cung cấp toàn bộ thiết bị, lao động, phụ kiện cần thiết liên quan đến phạm vi trách nhiệm
nêu trên.
16.2. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện bất kỳ sai lệch nào về vị trí, cao độ, tuyến hoặc
kích thước của bất kỳ một bộ phận của công trình thì Bên B phải khắc phục ngay những sai
lệch đó bằng chi phí của mình, trừ khi các sai lệch này là do Bên A cung cấp sai số liệu ban
đầu.
Điều 17. Thử nghiệm vật liệu và chứng chỉ thí nghiệm:
17.1. Bên B bằng chi phí của mình chịu trách nhiệm thí nghiệm các loại vật tư, vật liệu cần
thiết trước khi đưa vào sử dụng. Số lượng lấy mẫu thí nghiệm, quy cách thử tuân theo tiêu
chuẩn hiện hành. Các thí nghiệm phải do các tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng, đủ
điều kiện năng lực theo quy định của Nhà nước thực hiện. Bên B có trách nhiệm cung cấp
cho Bên A hợp đồng và hồ sơ năng lực của đơn vị thí nghiệm để Bên A kiểm tra và quản lý.

17.2. Trước khi đưa vật tư, vật liệu vào để thi công công trình, Bên B phải :
+ Gửi mẫu và các chứng chỉ cho Bên A và được Bên A chấp thuận.
+ Thực hiện đúng chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
17.3. Tiến hành kiểm nghiệm vật tư, thiết bị: Trong quá trình xây dựng nếu thấy cần thiết,
các bộ phận của công trình sẽ được Bên A mời các cơ quan có chức năng tiến hành kiểm
nghiệm. Bên B phải chịu mọi chi phí cho công tác kiểm nghiệm trong phạm vi trách nhiệm
của mình.
Điều 18. Công trình công cộng và công trình kề cận:
Toàn bộ hoạt động thi công phải được Bên B thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư
hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận. Nếu xảy ra các sự cố gây thiệt
hại cho các công trình trên, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải đền bù các thiệt hại
theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Sửa chữa hư hỏng, bồi thường thiệt hại:
C«ng ty cæ phÇn ….

12


19.1. Bằng chi phí của mình, Bên B phải tiến hành sửa chữa mọi hư hỏng và bồi thường mọi
thiệt hại do mình gây ra (mức bồi thường thiệt hại tương ứng những thiệt hại mà bên B đã
gây thiệt hại cho bên A).
19.2. Trong trường hợp hư hỏng do chất lượng thi công của Bên B mà được các bên liên
quan phát hiện phải thiết kế sửa chữa bổ sung thì những chi phí này do Bên B chịu. Việc sửa
chữa hư hỏng này không được tính để kéo dài thời gian thi công hoặc theo sự ấn định thời
gian của bên A để thực hiện.
Điều 20. An toàn - An ninh và bảo vệ môi trường:
20.1. Trách nhiệm của Bên B về an toàn lao động được thỏa thuận trong Hợp Đồng và được
quy định như sau:
(a) Bên B phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường, kể cả các
công trình phụ cận. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều Bên thì phải được

các Bên thống nhất.
(b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên Công
trường để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí
người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
(c) Bên B, Bên A và những bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác
an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải
đình chỉ thi công xây dựng.
(d) Bên B có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho
người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
(đ) Bên B có trách nhiệm trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao
động theo quy định khi sử dụng lao động trên Công trường.
(e) Khi có sự cố về an toàn lao động, Bên B và những bên có liên quan có trách nhiệm tổ
chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp
luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên B không bảo
đảm an toàn lao động gây ra.
20.2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường xây dựng của mỗi Bên được thỏa thuận trong Hợp
Đồng và được quy định như sau:
(a) Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm về các biện pháp bảo đảm về môi trường cho
người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm các giấy phép
khai thác nước ngầm, xả thải vào nguồn nước (nếu có), các biện pháp giảm thiểu và xử lý
bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung. Nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại và các loại chất
thải khác phải được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện
hành.
(b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải, Bên B phải có biện pháp che
chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
(c) Các Bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây
dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Trường hợp Bên B không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên A, cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Bên B

thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
C«ng ty cæ phÇn ….

13


20.3. Các Bên tham gia Hợp Đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định hiện hành về phòng
chống cháy nổ.
20.4. Bằng kinh phí của mình Bên B phải:
(a) Thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về an toàn lao động và chịu trách nhiệm
trước Pháp luật về các sự cố xảy ra trong phạm vi Dự án;
(b) Thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế đến mức tối đa thiệt hại về người và tài
sản khi xảy ra mất an toàn lao động trong thi công;
(c) Trang bị và bảo quản hệ thống chiếu sáng, rào tạm, hệ thống bảo vệ an ninh công trường;
có người trực bảo vệ, có rào chắn, bạt che, biển báo khi thi công; không để người không có
nhiệm vụ đi lại trong công trường đang thi công;
(d) Thực hiện các biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường, an ninh trật tự trong quá trình thi
công xây dựng bao gồm môi trường không khí, môi trường nước, chất thải rắn, tiếng ồn và
các yêu cầu khác về vệ sinh môi trường;
(đ) Bồi thường thiệt hại do những vi phạm về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây
dựng và vận chuyển vật liệu xây dựng;
(e) Thực hiện các quy định khác có liên quan.
Điều 21. Điều khoản chung
21.1. Hồ sơ Hợp Đồng
Hồ sơ Hợp Đồng là bộ phận không tách rời của Hợp Đồng, bao gồm các căn cứ ký kết Hợp
Đồng, các điều khoản, điều kiện của Hợp Đồng này và các tài liệu sau:
- Các nội dung thống nhất trong trong quá trình thương thảo Hợp Đồng thể hiện trong biên
bản đàm phán Hợp Đồng (nếu có);
- Biện pháp thi công chi tiết, tiến độ thi công chi tiết và biểu đồ nhân lực;
- Dự toán thi công được Bên A phê duyệt;

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục công trình đã được Bên A phê duyệt;
- Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan đến chất lượng Công trình.
- Các tài liệu khác (nếu có).
21.2. Hợp Đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp Đồng sẽ được
các bên quản lý theo quy định hiện hành của nhà nước về bảo mật.
21.3. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp
Đồng, Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo các điều khoản của Hợp Đồng và quy
định của Pháp luật.
Điều 22. Thông báo
22.1. Bất kỳ thông báo hoặc thư từ trao đổi nào khác theo Hợp Đồng này phải được lập
thành văn bản bằng tiếng Việt và giao tay hoặc gửi bằng đường thư bảo đảm hoặc dịch vụ
chuyển phát sử dụng một công ty chuyển phát được Pháp luật công nhận hoặc gửi fax (với
điều kiện là, trong trường hợp fax, thông báo phải được xác nhận bằng cách giao tay hoặc gửi
bằng thư bảo đảm trong vòng 03 (ba) ngày làm việc sau khi chuyển fax) tới địa chỉ hoặc số
fax như sau:
(a) Gửi cho Bên A: Công ty ………………..
- Địa chỉ giao dịch : ..........................
C«ng ty cæ phÇn ….

14


- Fax : 04.33 553 258
b) Gửi cho Bên B: Công ty………………………..
- Địa chỉ: ………………….
22.2. Nếu một Bên thay đổi địa chỉ, số fax hoặc tên của người nhận thông báo thì Bên đó
phải gửi thông báo về sự thay đổi trên cho Bên kia trong thời gian sớm nhất có thể theo Điều
21.1.
22.3. Đối với tất cả các thông báo được đưa ra theo Điều 22.1, thời điểm nhận thông báo sẽ
được xác định như sau:

(a) Trong trường hợp giao tay, là thời điểm giao thông báo.
(b) Trong trường hợp chuyển qua đường bưu điện, hoặc gửi bằng dịch vụ chuyển phát, là
thời điểm kết thúc 07 (bảy) ngày làm việc sau khi phong bì đựng thông báo được chuyển cho
cơ quan bưu chính; và
(c) Trong trường hợp chuyển fax là thời điểm chuyển fax. Với điều kiện là, trong trường hợp
giao tay, gửi bằng dịch vụ chuyển phát hoặc chuyển fax việc giao và chuyển thông báo sau
17h trong một ngày làm việc hoặc trong ngày không phải là ngày làm việc, thì thời điểm giao
thông báo sẽ được xác định là vào 9h sáng trong ngày làm việc kế tiếp.
Điều 23. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
23.1. Bất kỳ tranh chấp hoặc sự bất đồng ý kiến nào phát sinh giữa hai Bên liên quan đến
việc diễn giải hay thi hành các điều khoản của bản Hợp Đồng này sẽ được giải quyết trước
tiên bằng thương lượng trên cơ sở thiện chí và tôn trọng nhau.
23.2. Trong trường hợp các tranh chấp, bất đồng không thể giải quyết được bằng con đường
thương lượng; thì
(a) Trong vòng 30 ngày các Bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án nhân dân thành
phố Hà Nội cấp có thẩm quyền giải quyết theo trình tự tố tụng Tòa án;
(b) Chi phí phát sinh trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án do Bên thua kiện chi trả,
trừ trường hợp Tòa án phán quyết khác;
(c) Phán quyết của Tòa án khi đã có hiệu lực Pháp luật buộc các Bên phải có nghĩa vụ thi hành.
Điều 24. Luật điều chỉnh
Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi và được hiểu theo các quy định và giải thích theo
hệ thống Pháp luật Việt Nam.
Điều 25. Ký kết
Hợp Đồng này được lập thành (06) bộ gốc bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như
nhau. Bên A giữ (04) bộ gốc, Bên B giữ (02) bộ gốc.
Với sự chứng thực, mỗi Bên sẽ ký kết Hợp Đồng này bởi các đại diện có thẩm quyền
của mình vào ngày đã ấn định trên.

ĐẠI DIỆN BÊN A


C«ng ty cæ phÇn ….

ĐẠI DIỆN BÊN B

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×