Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

LỜI GIẢI CHI TIẾT gr gia đình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.78 KB, 12 trang )

LỜI GIẢI CHI TIẾT

25/09/2016
90 phút
Lời giải được thực hiện bởi 3 Admin Gr. Gia đình hóa học: Nguyễn Tuấn Phụng, Trần Ngọc
Nhật Quang, Vương Diệu Linh
(Đề gồm 9 trang, 50 câu)

Câu 1: Chọn A.
*Công thức của anilin là: C6H5-NH2.
Câu 2: Chọn B.
Câu 3: Chọn B.
Câu 4: Chọn C.
*Lưu ý: Phản ứng khi ankin tác dụng với AgNO3/NH3 là phản ứng thế.
*Phản ứng (b) cũng là phản ứng thế nhưng không xảy ra ở điều kiện thường.
Câu 5: Chọn A.
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn D.
Câu 8: Chọn D.
*Vì CH3COOH không tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 9: Chọn D.
*Phương trình phản ứng: 6Li + N2

2Li3N (Liti nitrua)

Câu 10: Chọn B.
Câu 11: Chọn D.
Câu 12: Chọn C.
Câu 13: Chọn B.
*Vì NH4NO3 trong nước tạo môi trường có pH<7.
Câu 14: Chọn A.



__GIẢI__
*Gọi công thức phân tử của Cysteamine là: CxHySzNt.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 1 Mã đề: 369


Theo đề, ta có: x:y:z:t =

%𝐶
12

:

%𝐻
1

:

%𝑆
32

:

%𝑁
14

=2:7:1:1


*Kết hợp với dữ kiện: MCysteamine = 77g/mol.
=> Công thức phân tử của Cysteamine: C2H7NS
=> Tổng số nguyên tử của các nguyên tố là: 2 + 7 + 1 + 1 = 11.
Câu 15: Chọn A.
*Các phát biểu ĐÚNG là: (2); (3); (4).
Câu 16: Chọn A.

__GIẢI__
*Gọi hỗn hợp X có công thức chung là: R-NH2
*n(R-NH2) = nH2SO4= 0,5 mol.
*Khi đốt cháy: nN2=0,5.nR-NH2=0,25 mol
=>V=5,6 lít.
Câu 17: Chọn B.

__GIẢI__
*Gọi x, y lần lượt mol của Al, Fe.
*Ta có hệ 2 phương trình sau:
27x + 56y = 13,9
3x + 2y = 0,35.2
=>Giải hệ, ta tìm được: x=0,1mol; y=0,2mol.
*Tìm nCl2:
Bảo toàn mol E, ta có: 2.nCl2 = (0,1.3 + 0,2.3).0,4
<=> nCl2 = 0,18 mol
=> V=4,032 lít.
Câu 18: Chọn C.

__GIẢI__
*Gọi x là mol của H2SO4 => 4x là mol của HCl.
* Phương trình ion của phản ứng trung hòa: OH- + H+
Sơ đồ phản ứng: 2OHH2


H2O

=> nOH- = nH+ = 2nH2 = 0,24 (mol)
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 2 Mã đề: 369


<=> 2x + 4x = 0,24 <=> x = 0,04 mol.
*Tổng lượng muối = mKim loại + mSO42- + mCl- = 8,94 + 96.0,04 + 4.0,04.35,5 = 18,46 gam.
Câu 19: Chọn D.

__GIẢI__
*Gọi công thức phân tử của X là: CnH2n-2O3 (n ≥ 2, n∈Z).
*Phương trình phản ứng đốt cháy:
CnH2n-2O3 +

3𝑛−4
2

O2

nCO2 + (n-1)H2O

=> Ta có thể tìm được n=3.
=> nX =

0,3
3


= 0,1 mol.

=> a = nKOH = n-COOH=0,1 mol.
Câu 20: Chọn B.

__GIẢI__
*Ancol M là: C2H5OH với nC2H5OH = 0,12 mol.
*Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOC2H5, C2H5OH.
Ta có hệ: 88x + 46y = 9,72
x + y =0,12
<=> x=0,1 mol; y=0,02 mol.
*Giá trị của V: V=0,1.22,4 =2,24 lít.
(Với phương trình phản ứng: CH3COOK + KOH

CaO,to

K2CO3 + CH4)

Câu 21: Chọn C.
*Kết tủa X: Al(OH)3. Lưu ý: kết tủa Cu(OH)2 và Zn(OH)2 tan tạo thành phức tan trong dung dịch
NH3 dư.
*Chất rắn Z vẫn là Al2O3 vì Al2O3 bền không bị H2 khử.
Câu 22: Chọn D.

__GIẢI__
*Bảo toàn nguyên tố O, ta tìm nCO2 = 0,275 mol.
*nAnkin = nCO2 – nH2O =0,275 – 0,25 = 0,025 mol.
=> nAnken = 0,1 – 0,025 = 0,075 mol.
*Bảo toàn khối lượng, ta tìm mX = 3,8 gam.

Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 3 Mã đề: 369


=> mBr2=

(0,025.2+0,075).160.2,28
3,8

= 12 gam.

Câu 23: Chọn A.
*Các phương trình phản ứng của chuỗi:
NH4HCO3 + 2KOH

K2CO3 + NH3 + 2H2O (Chất X là: NH3).

3NH3 + Al3+ + 3H2O

Al(OH)3 + 3NH4+ (Chất Y là: Al(OH)3).

Al(OH)3 + KOH

KAlO2 + 2H2O (Chất Z là: KAlO2).

KAlO2 + CO2 + 2H2O

Al(OH)3 + KHCO3


Câu 24: Chọn A.
Câu 25: Chọn C.
Câu 26: Chọn C.
*Phương trình phản ứng hoàn chỉnh:
C2H5NH3HSO4 + KOH
C6H12O6

lên men

C2H5NH2 + KHSO4 + H2O (Chất X là: C2H5NH2).

2C2H5OH + 2CO2 (Chất Y là: C2H5OH).

CH3COOCH=CH2 + H2O

xt, nhiệt độ

CH3COOH + CH3CHO

Vì Z có thể điều chế trực tiếp từ T nên: Z là CH3COOH và T là CH3CHO.
=> Sắp xếp nhiệt độ sôi tăng dần như sau: CH3CHO < C2H5NH2 < C2H5OH < CH3COOH.
Câu 27: Chọn B.
*Các phương trình phản ứng:
(1) 3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O

3CH3-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2

=> Kết tủa là: MnO2.
(2) H2S + Fe2+ X


(vì FeS tan trong axit).

(3) KAlO2 + CO2 + 2H2O
=> Kết tủa là: Al(OH)3.

Al(OH)3 + KHCO3

(4) Cu2+ + 2NH3 + 2H2O

Cu(OH)2 + 2NH4+

Cu(OH)2 + NH3 (dư)

[Cu(NH3)4](OH)2

(5) 2NO2 + 2KOH

KNO2 + KNO3 + H2O

(6) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O

K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

(7) SO3 + Ba(NO3)2 + H2O

BaSO4 + 2HNO3

=> Kết tủa là: BaSO4.
Câu 28: Chọn B.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC


Trang 4 Mã đề: 369


*Các chất tác dụng với axit clohidric: Na2CO3, NaF, Ba(HCO3)2, KMnO4, Cr2O3.
Câu 29: Chọn B.
*Các chất tác dụng với dung dịch Brom: Stiren, phenol, anilin, trilinolein, vinylaxetat.
Câu 30: Chọn A.
*Các phát biểu ĐÚNG là: (1); (2); (4).
Câu 31: Chọn B.

__GIẢI__
*Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, Fe3O4 phản ứng.
Theo đề, ta có hệ phương trình sau:
64x + 232y = 19,28 – 1,28 =18
2x – 2y = 0,05.2
<=> x=0,1 mol; y=0,05 mol.
*Vì có kim loại dư sau phản ứng nên sau phản ứng có muối: CuSO4 và FeSO4
=> m=0,1.(64+96) + 0,05.3.(56+96) =38,8 gam.
Câu 32: Chọn C.

__GIẢI__
*Vì M2 khí =38 nên, ta gọi: nNO = nNO2 = x mol.
*Bảo toàn E, ta có: 3x + x = 0,2 <=> x = 0,1 mol.
*Ta có nHNO3 phản ứng = 0,1.4 + 0,1.2 + 0,4 = 1 mol.
=> V=

1
1,6


= 0,625 lít = 625 ml.

Câu 33: Chọn D.

__GIẢI__
*Gọi x, y, z lần lượt là số mol của FeS2, CuS, FeS.
Từ các dữ kiện của đề, ta lập hệ phương trình như sau:
120x + 96y + 88z = 40
15x + 8y + 9z = 4
3(x+z) + 2y =2.(2x+y+z)
<=> x=0,1 mol; y=0,2 mol; z=0,1 mol.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 5 Mã đề: 369


*Ta có a = mFe2O3 = (0,1+0,1).80 =16 gam
=> n =

40
16

= 2,5.

Câu 34: Chọn C.

__GIẢI__
*Gọi x,y lần lượt là số mol của các ion NO3-, Al3+.
*Xét trong cốc 1 ban đầu: Ta dùng bảo toàn điện tích trong dung dịch:
Ta có: 0,1 + 3y = x + 0,02.2 <=> x – 3y = 0,06 (I)

*Khi rót cốc 2 qua cốc 1:
+nBa2+ = 0,012 mol; nSO42- = 0,02 mol => nBaSO4 = 0,012 mol.
=> nAl(OH)3 = 0,012 mol.
+Ta thiết lập được phương trình sau:
4.y – (0,168 – 0,1) = 0,012 <=> y = 0,02 mol.
Thay y = 0,02 mol vào (I), tìm được x = 0,12 mol.
*Tổng khối lượng các ion âm = a = 62.0,12 + 0,02.96 = 9,36 gam.
Câu 35: Chọn D.

__GIẢI__
*Theo đề, Dạng công thức cấu tạo của B là: HOOC-CxH6-COOH.
=> Dạng công thức cấu tạo của A là: H5C2OOC-CxH6-COOC2H5.
*Ta có: m.n=60 <=> (x + 6).(x + 2) = 60 <=> x=4 (nhận).
=> Dạng công thức cấu tạo của A là: H5C2OOC-C4H6-COOC2H5
*A phản ứng công với dung dịch HBr thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, vậy A chỉ có thể là:
H5C2OOC-C(CH3)=C(CH3)-COOC2H5 (có 2 đồng phân cis-trans).
H5C2OOC-CH2-CH=CH-CH2-COOC2H5 (có 2 đồng phân cis-trans).
=> Tổng có 4 đồng phân.
Câu 36: Chọn B.

__GIẢI__
*Gọi x, y lần lượt là số mol của FeCl3, CuCl2.
*Các phương trình phản ứng xảy ra:
2FeCl3 + H2S

2FeCl2 + S + 2HCl

CuCl2 + H2S

CuS + 2HCl


*Dựa vào 2 phương trình trên, ta thiết lập được hệ phương trình sau:
162,5x + 135y = 62,975
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 6 Mã đề: 369


16x + 96y = 31,84
<=> x=0,13 mol; y=0,31 mol.
*Phương trình Fe khử Fe3+: Fe + 2Fe3+

3Fe2+ và Fe + Cu2+

Fe2+ + Cu

=> nFephản ứng = 0,5.0,13 + 0,31 = 0,375 mol => a = 21 gam.
Câu 37: Chọn A.

__GIẢI__
*Ta có mX = 7,3 + 26a và nX = 0,7 + a
*Ta có nY =

7,3+26𝑎
16

.

*Theo đề, ta có: a + 0,15 = 2. (0,7 + a -


7,3+26𝑎
16

)

<=> a = 0,15 mol.
*Lượng kết tủa nhỏ nhất khi C3H4 có công thức cấu tạo là: CH2=C=CH2
=> P = 0,15.240 = 36 gam.
Câu 38: Chọn C.

__GIẢI__
*Theo đề, nAndehit =

0,4
𝑛

; nCH3OH =

0,8
𝑛

*Gọi M là Khối lượng mol của andehit, x là mol của O2 tham gia phản ứng.
Ta có:

0,4𝑀
𝑛

+

0,2 +


0,8
𝑛
0,8
𝑛

. 32 + 32x = 44 + 12,6
+ 2x = 2 + 0,7

Kết hợp 2 phương trình khử x, Còn 2 ẩn M và n, ta biện luận với M< 150 g/mol
=> n = 4 mới thỏa mãn với M =134 g/mol (OHC-C6H4-CHO)
=> nAndehit = 0,1 mol; nCH3OH = 0,2 mol.
=> %CH3OH = 32,32%.
Câu 39: Chọn A.

__GIẢI__
*Xét trong 26,8 gam hỗn hợp X:
Suy ra: nC2H5COOH = nCH3COOH = 0,2 mol.
Do: nC2H5OH = 0,6 mol > 0,2 mol
H% = 75%
Nên: mEste = 0,2.0,75.(102 + 88) = 28,5 gam.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 7 Mã đề: 369


Câu 40: Chọn D.

__GIẢI__
*Xét trong 9 gam X: nX = 0,06 mol.

* Số C =

0,3
0,06

= 5. Kết hợp đáp án chọn đáp án D.

Câu 41: Chọn A.

__GIẢI__
*Từ biểu đồ, ta thiết lập phương trình biểu diễn lượng khí SO2, O2 như sau:
Đặt V(SO2) = V1; V(O2) = V2
=> V1 = 10,08.t1 ; V2 = 3,36.t2.
*Xét cùng thời điểm t1 = t2 = t thì: V1 = 3.V2 hay n1 = 3.n2.
*Gọi nSO2 = 3x mol; nO2 = x mol.
*Phương trình phản ứng:
4FeS2 + 11O2

nhiệt độ

nhiệt độ

KNO3

2Fe2O3 + 8SO2
1

KNO2 + O2
2


1

*Từ phương trình, ta có: .3x.120 + 2x.101 = 47,75
2

<=> x = 0,125 mol.
=> nFeS2 = 0,1875 mol; nKNO3 = 0,25 mol.
*Phản ứng ion xảy ra khi cho dung dịch HCl vào:
FeS2 + 4H+ + 5NO3-

Fe3+ + 5NO + 2H2O + 2SO42-

=> nNO = nNO3- = 0,25 mol => V=5,6 lít.
Câu 42: Chọn C.

__GIẢI__
*Xét trong 67,12 gam chất rắn: nAgCl = nCl-(HCl) = 0,4 mol.
*Phương trình phản ứng:
3Fe2+ + 4H+ + NO3Fe2+ + Ag+

3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe3+ + Ag

=> Trong dung dịch Y chứa: nFe2+ = 0,09 + 0,01.3 = 0,12 mol
nH+(dư) = 0,04 mol.
nCl- = 0,4 mol.
Bảo toàn điện tích, suy ra: nFe3+ = 0,04 mol.
=> nnguyên tử Fe (X) = 0,16 mol => nnguyên tử N (X) = 0,01 mol => nFe(NO3)2 = 0,005 mol.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC


Trang 8 Mã đề: 369


*Tìm được nNO = 0,01 mol và nN2O = 0,01 mol (Giải hệ phương trình).
*Bảo toàn nguyên tố N, suy ra: nH2O = 0,19 mol.
*Bảo toàn nguyên tố O, suy ra: nFe3O4 = 0,03 mol.
*Bảo toàn nguyên tố Fe, suy ra: nFe = 0,065 mol.
=> m = 11,5 gam.
Câu 43: Chọn B.

__GIẢI__
6,6

*Ta có: mC = 12.

44

= 1,8 gam; mH = 2.

1,35
18

= 0,15 gam; mO = (32.

6,6
44

+

16.1,35

18

) – 32.

4,2

22,4

= 0.

=> X chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H.
*Lập tỉ lệ ta tìm được công thức phân tử của X là: (CH)n
*Giả sử có k liên kết pi có khả năng phản ứng với dung dịch brom, ta có phản ứng:
CnHn + kBr2
CnHnBr2k
Theo đề ta có %C(Y) = 12n.

100

13𝑛+160𝑘

= 36,36 <=> n=8k.

(Vì 13n<200 nên 13.8k<200 hay k<1,92 nên chọn k=1 => n=8).
Tức X có công thức phân tử là C8H8 và chỉ có 1 pi có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch
brom nên: X là Stiren (C6H5-CH=CH2).
=> Z là Axit benzoic: C6H5COOH do phương trình phản ứng:
C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 3H2SO4

C6H5COOH + CO2 + 2MnSO4 + K2SO4.


*Khi cho Z tác dụng với HO-CH2-CH2-CH2-OH:
Ta gọi: a mol este W (C6H5COOCH2CH2CH2OH) và b mol este T (C6H5COO[CH2]3OOCC6H5)
Theo đề, ta có:

180𝑎
284𝑏

=

9
71

và a + 2b = 0,66

=> Giải hệ này, ta được a = 0,06 mol; b = 0,3 mol.
Vậy m = 180a + 284b = 180.0,06 + 284.0,3 =96 gam.
Câu 44: Chọn C.

__GIẢI__
*Ta có chất rắn Y gồm: nAg = 0,25 mol.
=> nCu = 0,1 mol.
=> Dung dịch X chứa:

nNO3- = 0,65 mol.
nCu2+ = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.
nFe2+ =

20−0,1.80
80


= 0,15 mol.

Bảo toàn điện tích, suy ra: nAl3+ = 0,05 mol.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 9 Mã đề: 369


=>

%𝑚𝐹𝑒
%𝑚𝐴𝑙

= 6,22.

Câu 45: Chọn D.

__GIẢI__
*Gọi công thức tổng quát của các peptit:
X: CnH2n + 2 – a Oa + 1Na
Y: CmH2m + 2 – bOb + 1Nb
*Ta có: 0,2a + 0,3b = 1,3 + 1,3 + 0,2 =2,8
(điều kiện: a + b < 12 và (a + b – 2) chia hết cho 3)
=> Cặp thỏa mãn là (a;b) = (5;6)
*Xét trong m gam T:
Gọi 2k mol CnH2n-3O6N5 và 3k mol CmH2m-4O7N6
Theo đề, ta có:
<=>


2kn + 3km = 11,25
2k.5 + 3k.6 = 4,2
k = 0,15
0,3n + 0,45m =11,25 (điều kiện: 12 ≤ n ≤ 20 và 10 ≤ m ≤17)

Theo biểu thức, các cặp thỏa mãn là: (13;18); (15;15); (17;12).
*Xét riêng từng cặp thì 2 cặp (13;18) và (17;12) không thoã mãn
=> Cặp thỏa mãn là (15;15)
*Như vậy, trong T chỉ có thể chứa:
0,2 mol Val-(Gly)2-(Ala)2 và 0,3 mol (Gly)3(Ala)3.
=> mY = 0,3.402 = 120,6.
Câu 46: Chọn D.

__GIẢI__
*Căn cứ vào công thức phân tử của X: C2H7NO2
Ta suy ra có 2 đồng phân ứng với công thức này đó là:
HCOONH3CH3 hoặc là CH3COONH4
*Đồng thời căn cứ vào công thức phân tử của Y và sau phản ứng thu được chất khí duy nhất
=> X có công thức cấu tạo là: HCOONH3CH3 và Y: (CH3NH3)2CO3
*Giải hệ tìm được số mol của X và Y. Từ đó suy ra khối lượng muối nhé!.
*Kết quả: 0,12 mol HCOOK và 0,15 mol K2CO3 và m = 30,78 gam.
Câu 47: Chọn D.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 10 Mã đề: 369


__GIẢI__
*Gọi x, y, z lần lượt là số mol của A, B, C.
*Tìm được nCO2 = 0,55 mol; nH2O = 0,31 mol.

*Bảo toàn khối lượng: tìm nO2 = 0,575 mol.
*Bảo toàn nguyên tố O: Tìm nOtrong X = 0,26 mol
* Ta thiết lập được hệ phương trình 3 ẩn sau:
2x + 3y + 6z =0,26
56x + 36y + 192z = 11,38 – 0,31.14
𝑥+𝑦+𝑧
0,03

=

2𝑥+6𝑧
0,1

<=> x = 0,01 mol; y = 0,02 mol; z = 0,03 mol.
*Gọi m, n, k lần lượt là số cacbon trong A, B, C.
Ta có: 0,01n + 0,02m + 0,03k = 0,55
=> Trường hợp thỏa mãn: n=4; m=3; k=15.
=> Axit hữu cơ A là: R-COOH với MR = 39 g/mol.
=> mR-COOK = (0,01 + 0,03.3).(39 + 44 + 39 + 4) = 12,6 gam.
Câu 48: Chọn A.

__GIẢI__
*Qui đổi về x mol Fe, y mol Cu, z mol S
*Xét 1 bán phản ứng của S sau: S + 4H2O + 6e

SO42- + 8H+

*mdung dịch sau phản ứng = 2,44 + 50 – 0,195.46 = 43,47 gam.
*nHNO3 ban đầu = 0,5 mol; nHNO3 phản ứng = 0,5 – 0,27 = 0,23 mol.
* Ta thiết lập hệ phương trình 3 ẩn sau:

56x + 64y + 32z = 2,44
3x + 2y + 6z = 0,195
0,23 + 8z = 2.0,195
<=> x = 0,015 mol; y = 0,015 mol; z = 0,02 mol
=> Tổng lượng nguyên tố Fe là: 0,015.56 = 0,84 gam.
Câu 49: Chọn B

__GIẢI__
*Theo đề, ta có: nX, Y = 2,58 – 2,01 =0,57 mol; nZ = 0,1 mol => Ctb = 3.
*Mỗi phần gồm C2H5OH: a mol; C3H7OH: b mol; C4H9OH: 0,1 mol.
Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 11 Mã đề: 369


=>Thiết lập hệ phương trình: a + b = 0,57
2a + 3b + 4.0,1 = 2,01
<=> a = 0,1 mol và b = 0,47 mol.
*Gọi x, y, z lần lượt là số mol X, Y, Z đã tham gia các phản ứng ete hóa.
*Phản ứng ete hóa đã tạo ra 0,5(x + y + z) mol H2O
*Dùng Bảo toàn nguyên tố C và H, ta thiết lập hệ:
46x + 60y + 72z -18.0,5.(x + y + z) = 16,41
2x + 3y + 4z = 0,965
6x + 8y + 8z = 2.1,095 + (x + y + z)
<=> x = 0,06 mol; y = 0,235 mol; z = 0,035 mol.
*Vậy %X bị ete hóa là: 60%; %Y bị ete hóa là: 50%; %Z bị ete hóa là: 35%.
Câu 50: Chọn A.

__GIẢI__
*Khi catot bắt đầu thoát khí H2 nghĩa là Cu2+ vừa hết.

*ne = 0,1 + 0,2.2 = 0,5 mol.
*Suy ra: nCl2 = 0,25 mol.(BẢO TOÀN ELECTRON).
=> V = 5,6 lít.

Group tổ chức: GIA ĐÌNH HÓA HỌC

Trang 12 Mã đề: 369



×