Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Nội độc tố Staphylococcal enterotoxin B (SEB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 21 trang )

Độc tố ruột

STAPHYLOCOCCAL

ENTEROTOXIN B

Trình bày: Đỗ Thị Xuân
Lớp:


NỘI DUNG

1

Mở đầu

2

Tổng quan về độc tố ruột SEB

3

Cấu trúc của độc tố ruột SEB

4

Cơ chế gây bệnh của SEB

5

Ý nghĩa



2


MỞ ĐẦU

Tình hình an toàn vệ sinh thực phẩm đang là vấn đề nóng
được cả xã hội quan tâm, đặc biệt ở các nước kém phát
triển.

Thực phẩm bị nhiễm khuẩn

Thực phẩm nhiễm độc tố

Thực phẩm có chứa độc

3


MỞ ĐẦU

4


MỞ ĐẦU

Độc tố ruột Staphylococcal Enterotoxin B (SEB) là tác nhân chính thường gặp nhất
trong các vụ ngộ độc thực phẩm do Staphyloccus aureus. Vì vậy, việc hiểu rõ về SEB
trong mẫu bệnh phẩm và thực phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng.


5


2. TỔNG QUAN VỀ ĐỘC TỐ RUỘT
SEB

6


2. TỔNG QUAN VỀ SEB

TSST-1
α-toxin

Độc tố tróc vảy ETA và ETB
β-toxin

Staphylococcus
aureus

Độc tố đường ruột
δ-toxin

Panton-Valentine leukocidin
γ-toxin

7


2. TỔNG QUAN VỀ SEB


(Staphylococcal enterotoxin = SE) là nguyên nhân phổ biến gây ra các vụ ngộ độc thực
phẩm.
TSST-1
α-toxin

• Là những protein đơn giản, khối lượng phân tử thấp
Độc tố tróc vảy ETA và ETB

• Dễ tan trong nước và nước muối
Staphylococcus

β-toxin

aureus

• Giàu lysine, acid aspartic, acid glutamid và tyrosin
Độc tố đường ruột

• Bền nhiệt, không bị phân hủy ở 100oC trong 30 phút
δ-toxin

• Gồm: SEA, SEB, SEC, SED, SEE; từ SEG đến SEU

Panton-Valentine leukocidin

γ-toxin

8



2. TỔNG QUAN VỀ SEB

Staphylococcal Enterotoxin B (SEB)
Là một trong các độc tố ruột được sinh ra bởi vi khuẩn S. aureus.

Khi cơ thể bị nhiễm
SEB sẽ tác động chủ yếu lên các hệ thống vận chuyển ion và nước của ruột khiến hệ miễn dịch
sản sinh ra một số lượng lớn các cytokine dẫn đến viêm.



Phân loại

Đặc tính

Sử dụng

McCormick et al., 2001

Le Loir et al., 2003

Martha L. Hale, 2012

SEB thuộc nhóm các độc tố gây
sốt






Dễ tan
Chịu nhiệt
Kháng các protease



Được Mỹ sử dụng như vũ khí SH ở
Thế chiến thứ II

Triệu chứng

Sharad SC, 2004





Sốt, ho, khó thở
Nhức đầu, nôn
Đau thắt ngực…

9


3. CẤU TRÚC CỦA ĐỘC TỐ RUỘT
SEB

10



3. CẤU TRÚC CỦA SEB

Protein SEB có trọng lượng phân tử 28.336
Dalton, bao gồm 239 axit amin trong một chuỗi
polypeptide đơn và một trình tự tín hiệu (signal
peptide) gồm 27 axit amin ở đầu N’. Đoạn trình
tự tín hiệu này có chức năng “dẫn” SEB tiết ra
ngoài môi trường nuôi cấy, sau đó trình tự này sẽ
bị cắt bởi protease ở vị trí nhất định.

Cấu trúc tinh thể của protein SEB
[Nguồn: />
11


3. CẤU TRÚC CỦA SEB

Ở dạng hoạt động, SEB có cấu trúc gồm: 7
dạng xoắn α, 14 phiến gấp nếp β và một cầu
nối disulphit nối cystein ở vị trí 120 và 140.

Cấu trúc tinh thể của protein SEB
[Nguồn: />
12


3. CẤU TRÚC CỦA SEB

Năm 1986, Christopher et al. đã xác định thành công trình tự gen seb của chủng

vi khuẩn S. aureus S6. Theo đó, trình tự của gen seb hoàn thiện được tính từ
codon mở đầu ATG ở vị trí nucleotide 244, sau đó là vùng khung đọc mở gồm
798 nucleotide, và kết thúc tại codon TGA tại vị trí nucleotide thứ 1042.

SEB chỉ thiếu các vị trí bám của kẽm so với các độc tố SEA, SEC 2 và SED chỉ có
một vị trí bám trên phân tử MHC lớp II.

13


3. CẤU TRÚC CỦA SEB

SEB

Phân tích vị trí gắn kết điểm thụ thể tế bào T (TCR) của độc tố SEB, SEA và


SEC2 cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa, do đó, hiệu quả gắn vào Vβ của
chúng khác nhau.

Protein SEB có cấu trúc nhỏ gọn nên có khả năng đề kháng tốt với các
TCR

protease trong ruột như trypsin, chymotrypsin, papain.

MHC lớp II

14



4. CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA SEB

15


4. CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA SEB

SEB được xem là một siêu kháng nguyên vì
có thể tạo thành một cầu nối giữa MHC lớp
II của tế bào trình diện kháng nguyên và
vùng Vβ của thụ thể tế bào T CD4 hay CD8
 kích thích tế bào T biểu hiện các đoạn

SEB kích thích miễn dịch ở cơ thể vật
gen Vβ mà không quá trình thực bào và

chủ tạo ra một lượng lớn interleukin 1



trình diện thông thường.

và 2.

SEB

MHC lớp II

16



IFN

IFN

4. CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA SEB

IL-2

Kết quả của quá trình tương tác này là sự

IL-2

IFN

sản sinh số lượng lớn của:

IFN

IL-2



Các cytokine, đặc biệt là interleukin 1
và 2 (IL-1, IL-2).



Yếu tố hoại tử khối u β (TNF-β).
Interferon (INF).


IL-1

TNF




F-β
TN

β
FTN
IL-1

17


4. CƠ CHẾ GÂY BỆNH CỦA SEB

Những triệu chứng khi ăn phải độc tố SEB bao gồm:

Chán ăn

Buồn nôn, nôn

Tiêu chảy

Các triệu trứng này xuất hiện là do các cytokine trong các tế bào lympho T của lông ruột được sinh ra ồ ạt.


18


5. Ý NGHĨA

SEB dạng đột biến có thể gây đáp ứng miễn dịch tạo kháng thể đơn dòng gắn lên que thử phát hiện nhanh độc tố SEB
của tụ cầu vàng trong môi trường và trong thực phẩm.

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Bayles KW & Iandolo JJ (1989) Genetic and molecular analyses of the gene encoding staphylococcal enterotoxin D. Journal of bacteriology 171 (9): 4799-4806.
Betley MJ & Mekalanos JJ (1988) Nucleotide sequence of the type A staphylococcal enterotoxin gene. Journal of bacteriology 171 (1): 34-41.
Bohach GA & Schilievert PM (1987) Nucleotide sequence of staphylococcal enterotoxin C1 gene and relatedness to other pyrogenic toxin. Molecular & general genetic 209 (1): 15-20.
Bohach GA & Schilievert PM (1989) Conservation of the buologically active portion of staphylococcal enterotoxin C1 and C2. Infection and immunit 57 (7): 2249-2252.
Bruce AG, Kermit DH, Jerry LM, Francisco T, Rick K, John DH & Robert GD (2011) Staphylococcal Enterotoxin B. ( />Couch JL & Betley MJ (1989) Nucleotide sequence of the type C3 Staphylococcal enterotoxin gene suggests that intergenic recombination causes antigenic varation. Journal of bacteriology 171 (8): 4507-4510.
Couch JL, Soltis MT & Betley MJ (1988) Cloning and nucleotide sequence of the type E staphylococcal enterotoxin gene. Journal of bacteriology 170 (7): 2954–2960.

Chen TR, Chiou CS & Tsen HY (2004) Use of novel PCR primers specific to the genes of staphylococcal enterotoxin G, H, I for the survey of Staphylococcus aureus strains isolated from food-poisoning cases and food samples in Taiwan. International Journal of Food Microbiology 92 (2): 189-197.
Chiang YC, Chang LT, Lin CW, Yang CY & Tsen HY (2006) PCR primers for the detection of staphylococcal enterotoxins K, L, and M and survey of staphylococcal enterotoxin types in Staphylococcus aureus isolates from food poisoning cases in Taiwan. Journal of food protection 69(5): 1072-1079.
Chiang YC, Liao WW, Fan CM, Pai WY, Chiou CS & Tsen HY (2008) PCR detection of Staphylococcal enterotoxins (SEs) N, O, P, Q, R, U and survey of SE types in Staphylococcus aureus isolates from food-poisoning cases in Taiwan. International Journal of Food Microbiology 121 (1): 66-73.
Gill SR, Fouts DE, Archer GL, Mongodin EF, Deboy RT, Ravel J, Paulsen IT, Kolonay JF, Brinkac L, Beanan M, Dodson RJ, Daugherty SC, Madupu R, Angiuoli SV, Durkin AS, Haft DH, Vamathevan J, Khour IH, Utterback T, Lee C, Dimitrov G, Jiang L, Qin H, Weidman J, Tran K, Kang K, Hance IR, Nelson KE
& Fraser CM (2005) Insights on evolution of virulence and resistance from the complete genome analysis of an early methicillin-resistant Staphylococcus aureus strain and a biofilm-producing methicillin-resistant Staphylococcus epidermidis strain. Journal of bacteriology 187 (7): 2426-2438.

12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.

Hale ML (2012) Staphylococcal Enterotoxins, Stayphylococcal Enterotoxin B and Bioterrorism. Edited by Stephen A. Morse, 41.
Johns MB Jr & Khan SA (1988) Staphylococcal enterotoxin B gene is associated with a discrete genetic element. Journal of bacteriology 170 (9): 4033-4039.
Jones CL & Khan SA (1986) Nucleotide Sequence of the Enterotoxin B Gene from Staphylococcus aureus. Journal of bacteriology 166 (1): 29-33.
Le Loir Y, Baron F & Gautier M (2003) Staphylococcal aureus and food poisoning. Genet. Mol. Res. 2: 630-76.
Mary KS & John LM (2002) Virulence and recovery of Staphylococcus aureus to the food industry using improvement on traditional approaches. Food control 15: 5-10.
McCormick JK, Yarwood JM & Schlievert PM (2001) Toxic shock syndrome and bacterial superantigens: an update. Annu. Rev. Microbiol. 55: 77-104.
Naomi B & Avraham R (2000) Staphylococcal enterotoxins. International Journal of Food Microbiology 61: 1-10.
Nema V, Agrawal R, Kamboj D, Geoel AK & Singh L (2007) Isolation and characterization of heat resistant enterotoxigenic Staphylococcus aureus from a food poisoning outbreak in Indian subcontinent. International Journal of Food Microbiology 117 (1): 29-35.
Ono HK, Omoe K, Imanishi K, Iwakabe Y, Hu DL, Kato H, Saito N, Nakane A, Uchiyama T & Shinagawa K (2008) Identification and Characterization of Two Novel Staphylococcal Enterotoxins, Types S and T. Infection and Immunity 76 (11): 4999-5005.
Rosec JP & Gigaud O (2002) Staphylococcal enterotoxin genes of classical and new types detected by PCR in France. International Journal of Food Microbiology 35: 61-70.

Sharad SC (2004) Biological Weapons. APH Publising corporation, New Delhi: 400-402.
Tarwood JM, McCormick JK, Paustian ML, Orwin PM, Kapur V & Schlievert PM (2002) Characterization and expression analysis of Staphylococcus aureus pathogenicity island 3. Implicayion for the evolution of staphylococcal pathogenicity island. Journal of Biological Chemistry 277 (15): 13138-13147.
Trần Linh Thước (2002) Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm. Nxb Giáo dục, 230 trang.

20


THANK YOU !



×