Bi 3
CễNG TC CA CP U NG
C S V CA NGI B TH
I. NHNG VN CHUNG
1. Cp u c s
a. Vai trò
- Khỏi nim: Theo khon 1, khon 2 iu 9 v khon 1
iu 13 iu l ng (L): Cp ủy c s (đảng ủy, chi ủy
cơ sở) do đại hội đảng bộ, chi bộ cơ sở bầu ra và phải đợc
cấp ủy cấp trên trực tiếp chuẩn y, là cơ quan lãnh đạo
(LĐ) của tổ chức cơ sở đảng (TCCSĐ) giữa hai kỳ đại hội.
- Vai trũ
+ (1) Cấp ủy cụ thể hóa nghị quyết (NQ) của cấp trên
thành chơng trình hành động và tổ chức thực hiện;
+ (2) Cấp ủy LĐ thực hiện NQ đại hội và NQ ca cp
y trong nhiệm kỳ;
+ (3) Cấp ủy LĐ tiến hành công tác XDĐ;
+ (4) Cấp ủy LĐ tổ chức và hoạt động của HTCT ở cơ
sở;
+ (5) Cấp ủy LĐ tất cả các mặt của đời sống xã hội theo
chức năng, nhiệm vụ của các loại hình TCCSĐ.
b. Nhim v
Khon 3 iu 9 L quy định:
- (1) Báo cáo và chịu trách nhiệm trớc đại hội, cấp trên
và cấp dới;
- (2) Thông báo tình hình hoạt động đến các tổ chức
đảng trực thuộc;
- (3) Kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết, chỉ thị
của Đảng;
- (4) Giải quyết công việc hàng ngày.
c. Tiờu chun cp u viờn ca chi b, ng b c s.
Khon 1 iu 12 L quy nh phi cú tiờu chun v:
- (1) Phm cht chớnh tr, o c CM, li sng lnh
mnh;
- (2) Chp hnh nghiờm chnh nguyờn tc t chc v sinh
hot ng, k lut ng v pháp luật (PL) ca Nh nc;
- (3) Cú kin thc v nng lc tham gia tp th LĐ, hon
thnh nhim v c giao;
- (4) Đon kt cỏn b (CB), ng viờn (V), c nhõn
dõn (ND) tớn nhim.
2. Cụng tỏc ngi bớ th cp u c s
a. Vai trũ
- (1) L ngi ng u cp u;
- (2) Là CB L chủ chốt của Đảng ở cơ sở.
b. Chức trách
- (1) Là CB chuyên trách công tác đảng;
- (2) L ngi gi trng trỏch cao nht ng thi cng l
V trong t chc ng c s.
c. Nhiệm vụ (và quyn hn) ca bớ th
- (1) Nm vng:
+ NQ của Đảng, PL của Nhà nớc và chức năng, nhiệm
vụ của cấp mình;
+ Nhiệm vụ trọng tâm;
+ Tình hình đảng bộ, tổ chức đảng trực thuộc và ND
trên địa bàn;
+ Chịu trách nhiệm chủ yếu về các mặt công tác của
đảng bộ.
- (2) Trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì cuộc họp của
ng b, ban chp hnh (BCH), ban thng v và ký ban
hành, chỉ đạo thực hiện thắng lợi các NQ.
- (3) L công tác XDĐ, thực hiện nguyên tắc tp trung
dõn ch, trung tâm đoàn kết của tổ chức đảng.
+ (4) L tổ chức thực hiện các NQ của Đảng.
+ (5) Cùng với cấp ủy LĐ, chỉ đạo, phối hợp hoạt động
của các tổ chức trong HTCT.
- (6) Trc tip l chớnh tr viờn lc lng dõn quõn v
l ch ti khon ca ng y.
- (7) Ch o phú bớ th thng trc gii quyt cụng
vic hng ngy; y nhim ch trỡ cụng vic khi bớ th vng
mt di ngy.
. Tiờu chun
- (1) V bn lnh chớnh tr, ý chớ quyt tõm:
+ Thực sự trung thành;
+ Vững vàng trước mọi thử th¸ch;
+ Giác ngộ sâu sắc lý tưởng;
+ Quyết tâm thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới.
- (2)Về phẩm chất đạo đức, lối sống:
+ Tận tụy phục vụ CM, phục vụ ND;
+ Sống lành mạnh, trong sạch, trung thực, khiêm tốn,
giản dị;
+ Dũng cảm đấu tranh chống tiêu cực;
+ Không đặc quyền, đặc lợi, cơ hội, xu nịnh, bè phái,
cục bộ;
+ Luôn quan tâm đến lợi ích của ND.
- (3) Về tư duy, kiến thức:
+ Có tư duy đổi mới, sáng tạo;
+ Có kiến thức am hiểu nhiều mặt;
+ Có trình độ công tác XDĐ.
- (4) Về năng lực thực tiễn:
+ Có khả năng vận dụng đúng đắn, sáng tạo đường lối
của Đảng, chủ động điều hành công tác của cấp uỷ;
+ Có khả năng tổng kết thực tiễn, tham gia với cấp trên
xây dựng chủ trương, chính sách vµ làm công tác quần
chúng.
- (5) Về đoàn kết, tổ chức kỷ luật, phong cách làm việc:
+ Có tinh thần đoàn kết, hợp tác;
+ Có ý thức tổ chức, kỷ luật cao, gương mẫu trong nói
và làm;
+ Có phong cách làm việc khoa học, dân chủ và gắn bó
với ND, được ND tín nhiệm.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG ĐỂ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG LÃNH ĐẠO CỦA CẤP UỶ CƠ SỞ
1. Kiện toàn tổ chức và hoạt động của cấp uỷ cơ sở
a. Kiện toàn tổ chức, bộ máy hoạt động của cấp uỷ cơ sở,
nhất là bí thư, phó bí thư
- (2) Thực hiện nhất thể hóa hai chức danh CB chủ
chốt của tổ chức đảng và chính quyền. Thực hiện thí điểm
từng bớc việc đại hội đảng bộ c s bầu cấp ủy, ban
thng v, bớ th và phó bí th.
- (3) Tng cng cụng tỏc đào tạo, bồi dỡng cho cp u
c s.
- (4) Hon thin ch chớnh sỏch i vi CB c s.
b. i mi PTL ca cp u c s
+ Th nht, xõy dng chng trỡnh, k hoch cụng tỏc
ton khúa, tng nm, tng thỏng;
+ Th hai, i mi ni dung, cỏch thc sinh hot;
+ Th ba, b sung hon chnh, thc hin nghiờm quy
ch lm vic;
+ Thứ tư, nâng cao chất lượng cấp uỷ gắn với xây dựng
đội ngũ CB đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị;
+ Thứ năm, tăng cường sù gắn bó mật thiết giữa tổ
chức đảng với ND;
+ Thứ sáu, tăng cường CT KT, GS;
- Thứ bảy, LĐ MTTQ và các đoàn thể CT-XH thực
hiện chức năng giám sát, phản biện xã hội.
2. Đổi mới phương pháp LĐ và chế độ công tác của bí
thư
a. Phương pháp lãnh đạo
- (1) Trên cơ sở chỉ đạo của cấp trên, căn cứ vào ĐK cụ
thể, nguyện vọng của ND ở cơ sở, BT cùng với cấp uỷ đề ra
chủ trương đúng đắn, kịp thời;
- (2) Trên cơ sở NQ của cấp uỷ, BT LĐ, chỉ đạo chính
quyền, đoàn thể tổ chức thực hiện;
- (3) Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở trong gi¶i
quyÕt vµ thực hiện ®êng lèi cña §¶ng, PL cña Nhµ níc trªn
®Þa bµn.
b.Ch cụng tỏc ca ngi bớ th
- (1) Nm chc tỡnh hỡnh c s, hiu rừ nhng vn bn
ca cp trờn làm căn cứ thực tiễn và khoa học nh
hng cụng tỏc.
- (2) Lp chng trỡnh, lch cụng tỏc, phõn cụng tng
cp u viờn ph trỏch.
- (3) Có kế hoạch tự học tập nâng cao trình đ về mọi
mặt.
- (4) T chc ban hnh; t chc thc hin; xõy dng k
hoch kim tra, giỏm sỏt thc hin ngh quyt.
Câu hỏi và bi tập
1. Câu hỏi: Đồng chí hãy trình bày nhận thức của mình
về cấp ủy cơ sở và ngời bí th?
2. Bài tập: Hi ngh cui nm ca cp y xó ang tin
hnh tho lun v phng hng, mc tiờu, nhim v v
gii phỏp trong nm ti phỏt trin kinh t - xó hi a
phng. Nhng a s cỏc thnh viờn cp y li tp trung
núi v sinh hot chi b, vỡ nhng bc xỳc, nht l hin
tng sinh hot chi b khụng u k, cht lng thp.
Vi cng v l Ch ta hi ngh, hng gii quyt ca
ng chớ nh th no?
Bµi 8: ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA
ĐẢNG Ở CƠ SỞ
I. (QUAN NIỆM) KH¸i NIỆM VỀ PHƯƠNG THỨC
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO
CỦA ĐẢNG Ở CƠ SỞ
1. Khái niệm của Đảng ta về phương thức lãnh đạo
(PTLĐ) của Đảng.
a) Trong C¬ng lÜnh (bæ sung, ph¸t triÓn n¨m 2011),
Đảng ta xác định:
ĐCSVN là Đảng cầm quyền, LĐ Nhà nước và XH.
Đảng LĐ bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về
ch.sách và chủ trương lớn; bằng c.tác tuyên truyền, thuyết
phục, vận động, t.chức, k.tra, g.sát và bằng h.động gương
mẫu của ĐV.
Đảng th.nhất LĐ c.tác CB và q.lý đội ngũ CB, giới thiệu
những ĐV ưu tú có đủ n.lực và ph.chất vào h.động trong
các cơ quan LĐ của HTCT. Đảng LĐ thông qua TCđảng
và ĐV h.động trong các t.chức của HTCT, tăng cường chế
độ tr.nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu.
Đảng thường xuyên nâng cao NL cầm quyền và hiệu quả
LĐ, đồng thời phát huy mạnh mẽ vai trò, tính ch.động,
s.tạo và tr.nhiệm của các t.chức khác trong HTCT.
b) Định nghĩa về PTLĐ của Đảng.
Từ khái niệm nêu trong Cương lĩnh, rút ra định nghĩa
về PTLĐ của Đảng là hệ thống các h.thức, ph.pháp, q.chế,
q.trình, lề lối làm việc… mà Đảng sử dụng để tác động vào
các t.chức trong HTCT, các l.vực đ.sống XH và toàn XH
nhằm th.hiện thắng lợi nh.vụ CM.
c) Những nhận xét.
- (1) PTLĐ của Đảng có vai trò rất quan trọng đối với
ch.lượng, hiệu quả LĐ của Đảng, nếu chọn được PTLĐ
đúng thì ch.lượng, hiệu quả sẽ cao.
- (2) PTLĐ của Đảng q.hệ mật thiết và chịu sự chi phối
của n.dung, chủ thể, đ.tượng LĐ và đ.kiện, h.cảnh h.động.
2. Quan niệm về PTLĐ của Đảng ở cơ sở (CS)
a. Đặc điểm sự LĐ của đ.bộ, ch.bộ CS.
- (1) N.dung LĐ rất đa dạng.
- (2) Tính chất LĐ gắn liền và trực tiếp với thực tiễn, với
h.động của ND.
- (3) Phạm vi LĐ trong một phạm vi nhất định hoặc
khá rộng.
- (4) Đối tượng LĐ rất đông đảo, đa dạng, phong phú.
b. Từ quan niệm chung và đặc điểm nêu trên, rút ra
quan niệm PTLĐ của Đảng ở cơ sở là hệ thống các h.thức,
ph.pháp, q.chế, q.trình, lề lối làm việc… được sử dụng để
tác động vào đối tượng LĐ ở cơ sở nhằm th.hiện thắng lợi
nh.vụ chính trị.
II. SỰ CẦN THIẾT ĐM PTLĐ CỦA Đ.BỘ, CH.BỘ
CS, xuất phát:
1. Từ vai trò của PTLĐ
2. Từ nh.vụ ch.trị của CS trong giai đoạn hiện nay.
3. Từ sự biến đổi của môi trường LĐ, sự ph.triển của
đ.tượng LĐ.
4. Từ yêu cầu phát huy những ưu điểm, khắc phục
những nhược điểm, hạn chế về PTLĐ.
III. GII PHP CH YU I MI PTL CA
NG B, CHI B C S.
1. Quỏn trit v th.hin nhng q.im ch o ca
ng v M PTL
2. Nõng cao nhn thc v: ch.nng, nh.v; s cn thit
M PTL v th.hin vai trũ ht nhõn ch.tr ca .b,
ch.b CS.
3. ĐM cách ra NQ và việc quán triệt, t.chc th.hiện NQ
của Đảng ở CS.
4. XD v t.hin cỏc quy ch lm vic.
5. Chm lo XD i ng CB CS cú ch.lng tt, cú
ph.cỏch l.vic kh.hc.
6. Kin ton, nõng cao ch.lng cỏc c quan, b phn
tham mu ca c.y.
7. Phỏt huy vai trũ ca cỏc on th v tng cng s
L ca cp trờn trc tip i vi M PTL ca .b,
ch.b CS ./.
Câu hỏi và bi tập
1. Câu hỏi: Đồng chí hãy trình bày nhận thức của mình
về PTL ca ng c s?
Bài tập: Xử lý đơn khiếu kiện tập thể đối với UBND x
ã H.Đ
- Thờng vụ Đảng ủy xã H.Đ nhận đợc đơn tố cáo
UBND xã đã định ra một số khoản thu cao hơn quy định
của Nhà nớc. Ngời đứng tên là Nguyễn Thị H, kèm theo có
chữ ký, họ tên của 82 ngời. Tất cả đều là phụ nữ.
- Cách giải quyết của Thờng vụ Đảng ủy xã H.Đ:
+ Thờng vụ họp, rà soát lại các khoản thu ngân sách
của xã. Qua đó thấy rằng, đối với tất cả các khoản thu đều
đợc Đảng ủy xã bàn bạc và đề ra chủ trơng. Tiếp đó
HĐND xã cũng họp, bàn bạc và quyết định số lợng các
khoản thu và mức thu của mỗi khoản với từng đối tợng cụ
thể. Đối chiếu với đơn tố cáo, Thờng vụ thấy:
UBND xã đã thực hiện đúng quyết định của HĐND
đối với các khoản thu, mức thu với từng đối tợng. Thờng vụ
kết luận, nội dung kiện không đúng sự thật, có tính chất vu
khống.
Thờng vụ chỉ đạo UBKT đảng ủy tiếp tục làm rõ
nguyên nhân dẫn đến động cơ trên.
+ UBKT đã tiếp xúc trực tiếp với 82 ngời có tên trong
đơn, nghe họ trình bày lý do khiếu kiện. Hầu hết số ngời
ký tên trong đơn cho biết: Chị H nói rằng, có ngời quen
trong UBND xã nói là UBND đã định ra một số khoản thu
cao hơn quy định của Nhà nớc, nên họ đã ký vào đơn khiếu
kiện.
UBKT sơ bộ kết luận: ngời chủ mu là chị H, còn 82
ngời kia là ngời bị H lợi dụng. Tiếp đó, UBKT làm việc với
chị H, nghe chị trình bày động cơ viết đơn. Chị H đã thừa
nhận:
khi thấy xã thu một số khoản cao hơn mức thu của xã bên
cạnh và chị nghi UBND xã chiếm dụng khoản chênh lệch
này vì không đợc biết xã đã công khai các khoản thu, mức
thu với các đối tợng. Chị H cũng thừa nhận lấy chữ ký trớc
và viết đơn sau.
Trên cơ sở đó, UBKT yêu cầu chị H viết và đọc bản kiểm
điểm về hành vi sai trái của mình trớc máy ghi âm. Sau đó,
Thờng trực Đảng ủy cho phát băng thừa nhận khuyết điểm
của H để nhân dân toàn xã biết.
Hỏi: Cách giải quyết của Thờng vụ Đảng ủy xã H.Đ nh
vậy có đúng không? Vì sao?
Gợi ý làm bài tập
- (1) Thụng qua bi tp, chng t iu gỡ?
- (2) Tổ chức đảng trực tiếp giải quyết có đúng không?
- (3) Tổ chức đảng lãnh đạo việc giải quyết nh thế nào?
- (4) Qua tình huống trên rút ra và kiến nghị điều gì hợp
lý, sâu sắc?
- (1) Thụng qua bi tp, chng t: Tổ chức đảng xã
Đ.H lấn sân, bao biện làm thay và buông lỏng sự lãnh đạo
việc giải quyết đơn tố cáo.
- (2) Tổ chức đảng trực tiếp giải quyết là không đúng
+ Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H nhận đợc đơn tố cáo U
ban nhõn dõn. Cách giải quyết của Thờng vụ Đảng ủy xã:
Thờng vụ họp, rà soát lại các khoản thu ngân sách của xã...
Thờng vụ chỉ đạo U ban Kim tra đảng ủy tiếp tục làm rõ
nguyên nhân.
Lẽ ra, khi Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H nhận đợc đơn tố
cáo U ban nhõn dõn xã, phải hớng dẫn công dân hoc làm
công văn gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ UBKT đã tiếp xúc trực tiếp với 82 ngời có tên trong
đơn. UBKT sơ bộ kết luận: ngời chủ mu là chị H, còn 82
ngời kia là ngời bị chị H lợi dụng. Tiếp đó, UBKT làm việc
với chị H, nghe chị trình bày động cơ viết đơn...
Trên cơ sở đó U ban Kim tra yêu cầu chị H viết và
đọc bản kiểm điểm về hành vi sai trái của mình trớc máy
ghi âm. Sau đó, Thờng trực Đảng ủy cho phát băng thừa
nhận khuyết điểm của H để nhân dân toàn xã biết. Cách
giải quyết không đúng chức năng của tổ chức đảng và có
dấu hiệu không tôn trọng nhân phẩm phụ nữ.
- (3) Tổ chức đảng lãnh đạo việc giải quyết.
+ Khi Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H nhận đợc đơn, phải
nghiên cứu để xác định nội dung, ai gửi, ai là bị đơn và tổ
chức nào có thẩm quyền (nh Ban Chấp hành Hội Phụ nữ,
Thanh tra nhân dân, Hi ng nhõn dõn xã, hay các cơ
quan cấp trên) giải quyết hợp lý nhất.
+ Sau đó, Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H phải hớng dẫn
công dân, hoc lm công văn gửi đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
Thờng vụ Đảng ủy theo dõi việc giải quyết, ngh
báo cáo kết quả và lãnh đạo việc thực hiện kết quả giải
quyết. Nếu có liên quan đến cán bộ, đảng viên, trực tiếp
hoặc đề nghị xử lý theo thẩm quyền.
+ Thờng vụ Đảng ủy xã Đ.H nhận đợc đơn .... Ngời
đứng tên là Nguyễn Thị H, kèm theo có chữ ký, họ tên của
82 ngời. Tất cả đều là phụ nữ.
Thờng vụ Đảng ủy lãnh đạo Ban Chấp hành Hội Phụ
nữ xã Đ.H xem xét lại việc thực hiện vai trò, chức năng,
nhiệm vụ của mình đã để cho hội viên tham gia viết, ký tên
vào đơn tố cáo không đúng quy định.
+ Chị H nói rằng, có ngời quen trong UBND xã nói là
UBND đã định ra một số khoản thu cao hơn quy định của
Nhà nớc... Thờng vụ Đảng ủy lãnh đạo UBND xã Đ.H xem
xét lại nội bộ của mình đã để cho cá nhân trong UBND
tung tin, dẫn tới công dân viết đơn tố cáo.
- (4) Qua tình huống trên rút ra và kiến nghị điều gì hợp
lý, sâu sắc?