Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

HSG tinh nghe an 2011, 2012, 2013, 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.59 KB, 22 trang )

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
Đề thi chính thức

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: HOÁ HỌC 12 THPT - BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu I (5,5 điểm).
1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1.
Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của
nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản.
2. Viết phương trình phản ứng (dưới dạng phân tử) khi cho các dung dịch (mỗi dung dịch đều
chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau theo từng cặp sau: BaCl 2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4;
Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3.
3. Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,5M và C2H5COOH 0,6M. Biết hằng số phân li
-5
-5
axit K CH3COOH = 1, 75.10 và K C2 H5COOH = 1,33.10 .
Câu II (5,5 điểm).
1. Viết phương trình hoá học và trình bày cơ chế của phản ứng nitro hoá benzen (tỉ lệ mol các
chất phản ứng là 1:1, xúc tác H2SO4 đặc).
2. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho stiren, toluen,
propylbenzen lần lượt tác dụng với dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thích hợp).
3. Từ khí thiên nhiên (các chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ) viết phương trình phản ứng
điều chế poli(vinyl ancol), axit lactic (axit 2-hiđroxipropanoic).
Câu III (4,5 điểm).
1. Hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Cho 1,48 gam hỗn hợp Mg và Fe
vào dung dịch X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A có khối lượng 2,16 gam
và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 1,4 gam.


a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của a.
2. Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO 3. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có
khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO 3 đã
tham gia phản ứng.
Câu IV (4,5 điểm).
1. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.
2. A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m
gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam
Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO2 và H2O). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu
tạo (dạng mạch cacbon không phân nhánh) của A.
(Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108)

- - - Hết - - -

1


Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................
*SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2012 - 2013
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: HOÁ HỌC - THPT BẢNG A
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 04 trang)


2


Câu
Câu 1

2,0

2,0

1,5

Nội dung

Điểm
5,5

1. Có ba trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cấu hình electron của X là [Ar] 4s1.
=>
X thuộc ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA.
Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân.
Trường hợp 2: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d5 4s1.
=>
X thuộc ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB.
Ở trạng thái cơ bản, X có 6 electron độc thân.
Trường hợp 3: Cấu hình electron của X là [Ar] 3d10 4s1.
=>
X thuộc ô thứ 29, chu kì 4, nhóm IB.
Ở trạng thái cơ bản, X có 1 electron độc thân.

→ BaSO4 ↓ + NaCl + HCl
2.
BaCl2 + NaHSO4 

0,5
0,75
0,75

→ BaSO4 ↓ + KHCO3 + CO2 ↑ + H2O
Ba(HCO3)2 + KHSO4 
→ CaHPO4 ↓ + KH2PO4 + H2O
Ca(H2PO4)2 + KOH 
→ CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + NaHCO3 

3. Gọi nồng độ CH3COOH điện li là xM, nồng độ của C2H5COOH điện li là yM.
[CH 3COO - ].[H + ]
+
K
=


CH3COOH ¬ 
(1)
CH 3COOH
 CH3COO + H
[CH 3COOH]
Phân li:
x
x

x (M)
[C 2 H5 COO - ].[H + ]
+
K C2 H5COOH =

→ C2H5COO + H
C2H5COOH ¬
(2)


[C2 H 5COOH]
Phân li:
y
y
y (M)
=> Nồng độ của các chất và ion tại điểm cân bằng là:
[CH3COO-] = x (mol/l); [C2H5COO-] = y (mol/l)
[H+] = x + y (mol/l)
[CH3COOH] = 0,5– x (mol/l); [C2H5COOH] = 0,6 – y (mol/l).
Do hằng số cân bằng của các axit quá nhỏ nên: 0,5 – x ≈ 0,5; 0,6 – y ≈ 0,6
Thay vào (1) và (2) ta được:
 x(x + y)
 x(x + y)
−5
−5
 0,5 − x =1, 75.10
 0,5 =1, 75.10 (3)
⇔ 

y(x

+
y)

5

 y(x + y) =1,33.10−5 (4)
=1,33.10
 0, 6 − y
 0, 6
Cộng (3) và (4) ta được x(x+y) + y(x+y) = 0,5.1,75.10-5 + 0,6.1,33.10-5
<=> (x+y)2 = 16,73.10-6 => (x+y) = 4,09.10-3
=> [H+] = x+y = 4,09.10-3M => pH = -lg[H+] = -lg(4,09.10-3) = 2,39.

Câu 2

0,5x4

0,5

0,5

0,5
5,5

1. Phương trình phản ứng nitro hoá benzen
2 H2SO4

+

+


NO2

HNO3

H

1,5

+

+

H 3O

NO2

-

+

2 HSO4

0,5

NO2
1,0

+


+ NO2

2,0

+

H+

2.Các phương trình phản ứng:
Ở nhiệt độ thường, dung dịch KMnO 4 chỉ phản phản ứng được với stiren. Khi đun nóng,
dung dịch KMnO4 phản ứng được với cả ba chất:
→ 3C
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4+ 4H2O 
36H5-CH(OH)-CH2(OH) +2MnO2 ↓ +2KOH 0,5*4
0
t
3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 
→ 3C6H5COOK + 3K2CO3 + KOH + 10MnO2 ↓ + 4H2O
t
C6H5-CH3 + 2KMnO4 
→ C6H5COOK + 2MnO2 ↓ + KOH + H2O
0


Ghi chú : Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa, phương trình ghi thiếu điều
kiện trừ đi ½ số điểm

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
Đề thi chính thức


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2012 - 2013

Môn thi: HOÁ HỌC 12 THPT - BẢNG B
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (5,0 điểm).
1. Cho AlCl3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NH 3, Na2CO3, Ba(OH)2. Viết các phương
trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1.
Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Tính số electron độc thân của
nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản.
3. Viết phương trình phản ứng (dưới dạng phân tử) khi cho các dung dịch (mỗi dung dịch đều
chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau theo từng cặp sau: BaCl 2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4;
Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3.
Câu II (5,0 điểm).
1. Cho hợp chất thơm A có công thức p-HOCH 2C6H4OH lần lượt tác dụng với Na, dung dịch
NaOH, CH3COOH (xt, t0). Viết các phương trình phản ứng (vẽ rõ vòng benzen) xảy ra.
2. Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) thực
hiện sơ đồ sau:

4


0

1500 C
CH 3COOH 
→ A 
→ CH 4 
→ B 

→ C 
→ D 
→ cao su buna
3. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho stiren, toluen,
propylbenzen lần lượt tác dụng với dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thích hợp).

Câu III (5,0 điểm).
1. Thêm 100ml dung dịch có pH = 2 (gồm HCl và HNO 3) vào 100ml dung dịch NaOH 0,1M.
Tính pH của dung dịch thu được.
2. Trộn 100ml dung dịch Al 2(SO4)3 1M với Vml dung dịch NaOH 4M thu được 11,7 gam kết
tủa. Xác định V.
3. Cho 19,52 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO 3, khuấy đều đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), 400ml dung dịch B và
còn lại 1,92 gam một kim loại. Xác định nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch B.
Câu IV (5,0 điểm).
1. Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; M A < 78). A tác dụng được với dung
dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa
dung dịch H2SO4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2
xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A.
2. Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Xác định công thức cấu tạo của hai anđehit trên.
(Cho H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, S=32, K =39, Fe=56, Cu=64, Zn=65,Ag=108, Ba =137)

- - - Hết - - Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012


Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6,0 điểm).
1. Xác định trạng thái lai hóa của P trong PCl 3, PCl5 và cho biết dạng hình học của các
phân tử đó.
2. Hòa tan 0,01 mol PCl3 vào nước thu được 1 lít dung dịch X. Tính pH của dung dịch
−2
−7
X. Cho hằng số axit của H3PO3 là : K a1 = 1,6.10 , K a2 = 7,0.10
3. Sục khí H2S vào dung dịch chứa CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl (mỗi chất có nồng độ
0,1M) tới dư thu được kết tủa A và dung dịch B. Tiếp tục sục từ từ NH 3 đến dư vào dung dịch B. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng (có thể xảy ra) dưới dạng ion rút gọn.
4. Cho cẩn thận kim loại Ca vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch X chứa hai
chất tan và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch X tác
dụng với Al dư được dung dịch Z và hỗn hợp khí T cũng chứa 2 khí không màu, không hóa nâu trong
không khí. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na 2CO3 tạo thành kết tủa G. Viết các phương trình
phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (4,0 điểm).
1. X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với
300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu
được 12,045 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X và Y.

5


2. Hòa tan 2,56 gam Cu vào 25,20 gam dung dịch HNO 3 nồng độ 60% thu được dung
dịch A. Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, đem cô cạn
hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Y. Tính
nồng độ % của dung dịch A.

Câu 3 (4,0 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
+ Br2
+ ddAgNO3 / NH 3
CH 3OH , xt ,t 0
O2 ,Cu ,t 0
+ ddNaOH,t 0
C3H6 
E +ddHCl
→ A 
 → F +
→ B +
→ D →
 → G (đa
chức)
2. M, N, P có công thức phân tử C6H8Cl2O4 đều mạch hở thõa mãn :
+ ddNaOH ,t 0
C6H8Cl2O4 
→ Muối + CH3CHO + NaCl + H2O
Xác định công thức cấu tạo của M, N, P và viết phương trình hóa học của các phản ứng.
3. Khi đồng trùng hợp buta–1,3–đien với stiren, ngoài cao su Buna–S còn có một số sản phẩm
phụ, trong đó có chất A mà khi hiđro hóa hoàn toàn chất A thu được chất B (đixiclohexyl). Viết
phương trình hóa học của các phản ứng tạo thành cao su Buna–S, A và B dưới dạng công thức cấu tạo.
Câu 4 (1,5 điểm).
Hợp chất A có công thức phân tử C 3H7O2N. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO 2
giải phóng N2, phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl). Cho B tác dụng với
dung dịch NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân
tử C6H10O2N2.
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.
Câu 5 (4,5 điểm).

1. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở A, B (chứa C, H, O). Trong phân tử đều có hai
nhóm chức trong các nhóm –OH, –CHO, –COOH. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml
dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư lúc đó tất cả lượng Ag + đều chuyển hết thành Ag. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 34,6 gam hỗn hợp hai muối amoni. Cho toàn bộ lượng muối này tác dụng
với lượng dư dung dịch NaOH thu được 9,856 lít khí duy nhất ở 27,3 0C, 1 atm. Xác định công thức
cấu tạo của A, B và tính phần trăm khối lượng của các chất A, B trong hỗn hợp X.
2. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH 3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc
xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol
HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH 3COOH
và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC 2H5. Tính
giá trị của a.
(Cho : H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23 , Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Ag=108, Ba =137)
- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.....................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
NĂM HỌC 2011 - 2012

Câu
Câu 1
1

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: HOÁ HỌC – THPT – BẢNG A
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 05 trang)
Nội dung
Trạng thái lai hóa của nguyên tử P trong các phân tử PCl3 và PCl5 lần lượt là: sp3 và sp3d.
Dạng hình học của phân tử PCl 3 và PCl5 lần lượt là hình chóp tam giác và lưỡng chóp

tam giác.

2

6

Điểm
6,0
1
0,5
0,5
1,5


Phản ứng: PCl3 + 3H2O 
→ H3PO3 + 3HCl
0,01
0,01
0,03

(mol)

Dung dịch X gồm H3PO3 0,01M và HCl 0,03M.
Sự điện li: HCl 
→ H+ + Cl0,03
0,03
(M)

→ H + + H 2 PO3−
H 3 PO3 ¬




x(0, 03 + x)
= 1, 6.10−2
(0, 01 − x)

0,25

K1 = 1,6.10-2


→ H + + HPO32− K2 = 7.10-7
H 2 PO3− ¬


Vì K1 >> K2 nên bỏ qua sự phân li ở nấc thứ 2 của H3PO3. Khi đó ta có:

→ H + + H 2 PO3− K1 = 1,6.10-2
H 3 PO3 ¬


Ban đầu:
0,01
0,03
mol/lit
Phân li:
x
x
x

mol/lit
Cân bằng: 0,01-x
0,03+x
x
mol/lit
k1 =

0.25

x = 3,25.10-3 → pH = -log(3,2.10-3) = 2,49

3

0,25

0,5
0,25
1,5

+ H2S tác dụng với dung dịch
H2S + Cu2+ 
→ CuS + 2H+
H2S + 2Fe3+ 
→ 2Fe2+ + S + 2H+
Dung dịch B gồm Fe2+, Al3+, H+, Cl-, H2S, NH4+.
Dung dịch B tác dụng với NH3 dư:
NH3 + H+ 
→ NH4+
2NH3 + H2S 
→ 2NH4+ + S2Fe2+ + 2NH3 + 2H2O 

→ Fe(OH)2 + 2NH4+
Fe2+ + S2- 
→ FeS
3+
Al + 3NH3 + 3H2O 
→ Al(OH)3 + 3NH4+
2Al3+ + 3S2- +6 H2O 
→ 2Al(OH)3 + 3H2S
4

0,5

1,0
2

Các phản ứng có thể xảy ra:
4Ca + 10HNO3 
→ 4Ca(NO3)2 + N2O + 5H2O
5Ca + 12HNO3 
→ 5Ca(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Ca + 10HNO3 
→ 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Ca + 2H2O 
→ Ca(OH)2 + H2
TH1: dung dịch X gồm Ca(NO3)2 và HNO3
8Al + 30HNO3 
→ 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 
→ 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al+ 30HNO3 

→ 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Dung dịch Z gồm Al(NO3)3 , Ca(NO3)2 có thể có NH4NO3
2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 
→ 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaNO3
Ca(NO3)2 + Na2CO3 
→ CaCO3 + 2NaNO3
TH 2: Dung dịch X gồm Ca(NO3)2 và Ca(OH)2
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O 
→ Ca(AlO2)2 + 3H2
16Al + 5Ca(OH)2 + 4H2O + 3Ca(NO3)2 
→ 8Ca(AlO2)2 + 6NH3

7

0,5

0,75


Dung dịch Z tác dụng với Na2CO3:
Ca2+ + CO32- 
→ CaCO3

0,5

TH3: Dung dịch X chứa Ca(NO3)2 và NH4NO3 : Khi cho Al vào X thì không xảy ra
phản ứng. Vậy trường hợp này loại
Câu 2
1


Thí nghiệm 1: Cho 200 ml dd X tác dụng với 300 ml dd Y thu được 8,55g kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho 200 ml dd X tác dụng với 500 ml dd Y thu được 12,045g kết tủa.
Từ kết quả trên suy ra ở thí nghiệm 1 Al2(SO4)3 dư còn ở thí nghiệm 2 Al2(SO4)3 hết.
Gọi nồng độ Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 lần lượt là x, y
Ta có: Thí nghiệm 1
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 
→ 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (1)
0,3y
0,2y
0,3y
(mol)
m↓ = 0,2y. 78 + 0,3y. 233 = 8,55
→ y = 0,1 → CM (Ba(OH)2) = 0,1M

0,5

Ta có: Thí nghiệm 2
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 
→ 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (2)
0,2x
0,6x
0,4x
0,6x
(mol)
Sau phản ứng 2 thì nBa (OH )2 du = 0,05 – 0,6x
Xảy ra tiếp phản ứng: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 
→ Ba(AlO2)2 + 4H2O (3)
TH1: Nếu Al(OH)3 dư: nAl (OH )3 du = 0,4x – 2.(0,05-0,6x) = 1,6x -0,1 mol
m↓ = (1,6x – 0,1).78 + 0,6x.233 = 12,045
→ x = 0,075 → CM (Al2(SO4)3) =0,075M


0,75

TH2: Nếu Al(OH)3 tan hết theo phản ứng 3 khi đó ta có:
0, 4x ≤ 2 ( 0, 05 − 0, 6x )
(loại)

0, 6 x.233 = 12, 045
2

0,25
4.0
1.5

nCu = 0,04 mol; nNaOH = 0,21 mol; nHNO3 = 0,24 mol.
Các quá trình xảy ra:
Cu 
→ Cu2+ + 2e
0,04
0,04 0,08
mol

+
NO3 + 4 H + 3e → NO + 2 H 2O
4x
3x
x
mol

+

NO3 + 2 H + e → NO2 + H 2O
2y
y
y
mol
Dung dịch A có Cu(NO3)2, có thể có HNO3.
Cu(OH) 2
CuO


+ dd NaOH
t0
→  NaNO3

→  NaNO 2
Ta có: ddA 
cô can
có thê có NaOH hoac Cu(NO )
có the có NaOH du

3 2


0,25
0.25

0,5

Gọi số mol NaNO2 trong chất rắn sau khi nung là x. Theo bảo toàn nguyên tố ta có:
nCuO = 0, 04 mol; nNaOH dư = 0,21-x → mY = 80. 0,04 + 69x + 40(0,21 - x) = 17,4

→ x = 0,2 → nNaNO2 = 0,2 mol

0,5

Theo bảo toàn nguyên tố N suy ra nNO + nNO2 = 0, 24 − 0, 2 = 0, 04
Gọi số mol NO và NO2 tạo ra lần lượt là x, y (x,y ≥ 0).

0,25

8


 x + y = 0, 04
Ta có: 
→ x =y =0,02
3 x + y = 0, 08
nHNO3 pu = nH + pu = 4 x + 2 y = 0,12

0,5

Trong dung dịch A có;
n Cu(NO3)2 = nCu = 0,04 mol
nHNO3 dư = 0,24-0,12 = 0,12 mol.
mdd A = 2,56 + 25,2 – (mNO + mNO2) = 26,24 gam.
C% HNO3 dư = 28,81%; C% Cu(NO3)2 = 28,66%

0,5
4.0
1,5


Câu 3
1
Các phản ứng:

CH2 - CH2

Cho
0,25đ/1
pt

+ Br2 
→ Br- CH2 – CH2 – CH2 – Br

CH2

0

t
BrCH2 – CH2- CH2-CH2Br + 2NaOH 
→ HOCH2CH2CH2OH + 2NaBr
0
t ,Cu
HOCH2CH2CH2OH + O2 
→ OHC-CH2 – CHO + 2H2O
t0
OHC-CH2 – CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
→ NH4OOC-CH2 – COONH4
+ 4Ag + 4NH4NO3
NH4OOC-CH2 – COONH4 + 2HCl 
→ HOOC-CH2 – COOH + 2NH4Cl

0

xt ,t

→ CH3OOC-CH2-COOCH3 + 2H2O
HOOC-CH2 – COOH + 2CH3OH ¬



2
Công thức cấu tạo của M, N, P
CH3- CHCl – OOC – COO – CHCl – CH3
ClCH2-COO-CH2-COO – CHCl – CH3
CH2Cl – COO- CH(CH3) – OOC- CH2Cl
Các phản ứng:
t0
CH3- CHCl – OOC – COO – CHCl – CH3 + 4NaOH 
→ 2CH3CHO +
+ NaOOC – COONa + 2NaCl + 2H2O
t0
ClCH2-COO-CH2-COO – CHCl – CH3 + 4NaOH 
→ 2CH3CHO +
+ 2 HO-CH2 – COONa + 2NaCl + 2H2O

1,5
CTCT
mỗi
chất cho
0,25đ
Mỗi pt

cho
0,25đ

0

t
CH2Cl – COO- CH(CH3) – OOC- CH2Cl + 4NaOH 
→ CH3CHO +
+ 2HO-CH2 – COONa + 2NaCl + 2H2O

3

1,0
0

t , xt
nCH2 = CH – CH = CH2 + nC6H5 – CH =CH2 

- CH2 –CH = CH – CH- CH(C6H5)-CH2 –

(cao su buna-S )

0,25

0

t , xt
CH2 = CH- CH = CH2 + C6H5 – CH=CH2 



0,5
t , xt
+ 4 H2 

0

0,25
Câu 4

1.5

9

CH3 - CH – COOH
NH2


Từ các tính chất của A suy ra A có công thức cấu tạo:
CH3 - CH – COOH + HNO2

Lập
luận xác
định
CTCT
của A
cho
0,5đ

CH3 - CH – COOH + N2 + H2O


NH2

OH

CH3 - CH – COOH + C2H5OH + HCl

CH3 - CH – COOC2H5 + H2O
Mỗi
ptpư
cho
0,25đ

NH3Cl

NH2
CH3 - CH – COOC2H5 + NH3 


CH3 - CH – COOC2H5 + NH4Cl

NH3Cl

NH2
NH

2CH3 - CH – COOH

CO
CH


CH

CH3

CO

NH2

CH
3 O
+ 2H
2

NH

Câu 5
1

4.5
2.5
Vì A, B đều chứa 2 nhóm chức nên A, B không thể là HCHO và HCOOH → trong
muối không thể có (NH4)2CO3
Sau phản ứng luôn có muối NH4NO3 nên sản phẩm của phản ứng giữa A, B với dd
AgNO3/NH3 phải tạo ra cùng một muối.
Gọi công thức của muối đó là R(COONH4)n và số mol của muối này là a mol.
nNH 4 NO3 = nAgNO3 = 0, 2mol

0,5

0,5


nNH 4 NO3 + n.nR (COONH 4 )n = nNH 3 = 0, 4
→ a = 0,2/n
Mặt khác ta tính được mR ( COONH 4 )n = 18, 6 gam.
→ M R ( COONH 4 )n = 93.n → M R = 31.n

0,5

Vì A, B chỉ chứa 2 nhóm chức nên n =1 hoặc n =2.
Khi n = 1 thì R = 31 (R là HO-CH2- )
Khi n = 2 thì R = 62 (không thõa mãn)
Vậy CTCT của A, B là: HO-CH2 – CHO (A)
; HO – CH2 – COOH (B)

0,5

+ ddAgNO3 / NH 3
HO-CH2 – CHO →
2Ag
nA = nAg/2 = 0,1 mol
nA + nB = nR (COONH 4 )n = 0, 2 → nB = 0,1 mol

→ %mHOCH 2CHO = 44,12% ;
2

0,5

%mHOCH 2COOH = 55,88%

[ HCOOC2 H 5 ] [ H 2O ]

xt ,t 0
K
=


HCOOH + C2H5OH ¬
HCOOC
H
+
H
O;
2
5
2
1


[ HCOOH ] [ C H OH ]
2

10

5

2.0
0,25


CB: 0,4


1

0,6

1

(mol)

[ CH 3COOC2 H 5 ] [ H 2O ]
xt ,t 0
K
=


CH3COOH + C2H5OH ¬
CH
COOC
H
+
H
O;
3
2
5
2
2


[ CH 3COOH ] [ C2 H 5OH ]
CB: 0,6

1
0,4
1 mol

0,25

Từ các giá trị trên ta tính k1 = 1,5 ; k2 = 2/3
Gọi số mol của CH3COOC2H5 bằng b mol. Ta có:
xt ,t 0

→ HCOOC2H5 + H2O
HCOOH + C2H5OH ¬


CB: 0,2
a-08-b
0,8
0,8+b

0,5

(mol)

0,25

0

xt ,t

→ CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOH + C2H5OH ¬


CB: 3-b
a-0,8-b
b
0,8+b (mol)

Thay các giá trị cân bằng thu được ở trên vào các biểu thức k1 và k2 ở trên ta có:
0,8.(0,8 + b)
K1 =
0, 2.(a − 0,8 − b)
b.(0,8 + b)
K2 =
(3 − b).(a − 0,8 − b)
k1 0,8.(3 − b) 9
=
=
k2
0, 2.b
4

→ b = 1,92

→ a = 9,97

0,25

0,25
0,25


---------Hết --------Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của câu đó.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12

NĂM HỌC 2011 - 2012

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6,0 điểm).
1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:
ddNH 3 du
ddBr2
ddBaCl2
+ ddNaOH
+ ddHCl
+ O2 ,t 0
A1 
A3 
→ A2 →
→ A5 +
→ A6 +

→ A7
→ A4  
ddAgNO3
+
→ A8.

Biết A1 là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có phân tử khối bằng 51u; A 8 là chất kết
tủa.
2. Hòa tan 0,01 mol PCl 3 vào nước thu được 1 lít dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Cho
−2
−7
hằng số axit của H3PO3 là : K a1 = 1,6.10 , K a2 = 7,0.10

3. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chứa các chất: CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, FeCl2 (mỗi
chất có nồng độ 0,1M). Viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng ion rút gọn.
4. Cho cẩn thận kim loại Ca vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch X chứa hai chất tan
và hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch X tác dụng với Al
dư được dung dịch Z và hỗn hợp khí T cũng chứa 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí.
Dung dịch Z tác dụng với dung dịch Na 2CO3 tạo thành kết tủa G. Viết các phương trình phản ứng hóa
học xảy ra (nếu có).

11


Câu 2 (4,0 điểm).
1.Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, vào nước được dung dịch Y và 4,48 lít khí H 2
(đktc). Sục V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của
V.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch X chứa 31,75 gam muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 98,75 gam kết tủa. Tính giá trị m.
Câu 3 (5,0 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
+ ddAgNO3 / NH 3
Br2
CH 3OH , xt ,t 0

O2 ,Cu ,t 0
+ ddNaOH ,t 0
C3H6 +
E +ddHCl

→ A 
 → F +
→ B +
→ D →
 → G (đa
chức)
2. Cho các chất C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa, C2H5ONa. Viết phương trình hóa học
của các phản ứng xảy ra (nếu có, trong điều kiện thích hợp) khi trộn các chất với nhau từng đôi một.
3. Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử là C 4H8. Biết khi cho dư lần lượt
các chất vào dung dịch Br2 trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, còn F
không làm mất màu dung dịch Br 2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sôi cao hơn
C. Khi hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A,
B, C, D, E, F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra của E trong các thí nghiệm trên.
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hợp chất
hữu cơ A thuộc loại tạp chức, thu được
26,4 gam khí CO2, 12,6 gam hơi nước và 2,24 lít N 2 (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần
3,75 mol O2.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO 2
giải phóng N2, Phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl), Cho B tác dụng với
dung dịch NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân
tử C6H10O2N2. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo và ghi rõ
điều kiện (nếu có).
Câu 5 (2,5 điểm).

Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH 3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc
o
tác ở t C (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5
và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH 3COOH và a mol
C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC 2H5. Tính giá trị
của a.
(Cho : H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Ag=108, Ba =137)
- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.....................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
NĂM HỌC 2011 - 2012

Câu
Câu 1
1

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: HOÁ HỌC – THPT – BẢNG B
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 05 trang)
Nội dung

12

Điểm
6,0
1,5



S = 32 => phần còn lại bằng 51 – 32 = 19 (NH5) => A1 là NH4HS
A2: Na2S; A3: H2S; A4: SO2: A5: (NH4)2SO3; A6: (NH4)2SO4; A7: NH4Cl; A8: AgCl
NH4HS + 2NaOH 
→ Na2S + 2NH3 + 2H2O
Na2S + 2HCl 
→ 2NaCl + H2S
t0
3H2S + 2O2 
→ 3SO2 + 3H2O
SO2 + 2NH3 + H2O 
→ (NH4)2SO3
(NH4)2SO3 + Br2 + H2O 
→ (NH4)2SO4 + 2HBr
(NH4)2SO4 + BaCl2 
→ 2NH4Cl + BaSO4
NH4Cl + AgNO3 
→ NH4NO3 + AgCl

0,5

0,5

2
Phản ứng: PCl3 + 3H2O 
→ H3PO3 + 3HCl
0,01
0,01
0,03
Dung dịch X gồm H3PO3 0,01M và HCl 0,03M.

Sự điện li: HCl 
→ H+ + Cl0,03
0,03
(M)
-2

→ H + + H 2 PO3− K1 = 1,6.10
H 3 PO3 ¬



→ H + + HPO32− K2 = 7.10-7
H 2 PO3− ¬



1,5
0.25
(mol)

Vì K1 >> K2 nên bỏ qua sự phân li ở nấc thứ 2 của H3PO3. Khi đó ta có:

→ H + + H 2 PO3− K1 = 1,6.10-2
H 3 PO3 ¬


Ban đầu:
0,01
0,03
mol/lit

Phân li:
x
x
x
mol/lit
Cân bằng: 0,01-x
0,03+x
x
mol/lit
x(0, 03 + x)
k1 =
= 1, 6.10−2
x = 3,2.10-3 → pH = -log(3,2.10-3) = 2,5
(0, 01 − x)
3
S + Cu 
→ CuS
3+
22Fe + 3S 
→ 2FeS + S
3+
22Al + 3S +6 H2O 
→ 2Al(OH)3 + 3H2S
2+
2Fe + S 
→ FeS
2-

0,5


2+

4

0,25

0,25

0,5
0,25
1,0
0,25đ/
1pư

2,0
Các phản ứng có thể xảy ra:
4Ca + 10HNO3 
→ 4Ca(NO3)2 + N2O + 5H2O
5Ca + 12HNO3 
→ 5Ca(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Ca + 10HNO3 
→ 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Ca + 2H2O 
→ Ca(OH)2 + H2
TH1: dung dịch X gồm Ca(NO3)2 và HNO3
8Al + 30HNO3 
→ 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 
→ 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al+ 30HNO3 

→ 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Dung dịch Z gồm Al(NO3)3 , Ca(NO3)2 có thể có NH4NO3
2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 
→ 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaNO3
Ca(NO3)2 + Na2CO3 
→ CaCO3 + 2NaNO3
TH 2: Dung dịch X gồm Ca(NO3)2 và Ca(OH)2

13

0,5

0,75


2Al + Ca(OH)2 + 2H2O 
→ Ca(AlO2)2 + 3H2
16Al + 5Ca(OH)2 + 4H2O + 3Ca(NO3)2 
→ 8Ca(AlO2)2 + 6NH3
Dung dịch Z tác dụng với Na2CO3:
Ca2+ + CO32- 
→ CaCO3

0,5

TH3: Dung dịch X chứa Ca(NO3)2 và NH4NO3 : Khi cho Al vào X thì không xảy ra phản
ứng. Vậy trường hợp này loại
Câu 2
1


025

4,0
2,5
2Na + 2H2O 
(1)
→ 2NaOH + H2
x
x
x/2 mol
Ba + 2H2O 
(2)
→ Ba(OH)2 + H2
y
y
y
mol
=> x/2 + y = 0,2 ; 23x + 137y = 18,3 => x = 0,2 ; y = 0,1
=> dd Y có Na+, Ba2+ (0,1 mol) và OH- (0,4 mol)

0,5

CO2 tác dụng với Y tạo kết tủa lớn nhất khi Ba2+ hết.
Khi đó ta có: n CO32− ≥ n Ba 2+ = 0,1

Các PƯ:

CO2 + 2OH- 
→ CO32- + H2O


Có thế có:

CO32- + Ba2+ 
(4)
→ BaCO3
0,1 ← 0,1
mol
2CO3 + CO2 + H2O 
→ 2HCO3- (5)

(3)
0,75

TH1: Không xảy ra PƯ (5) => nCO2 = nCO32− ≥ nBa 2+ = 0,1mol => Vmin = 2,24 lít (*)

0,25

TH2: Có xảy ra cả PƯ (5) => OH- đã PƯ hết ở (3)

nCO

2−
3 (

pu 3)

=

nOH
2




= 0,2 mol => nCO

2−
3 ( pu 5)

≤ 0, 2 − 0,1 = 0,1 mol

=> ∑ nCO2 = nCO2(3) + nCO2 (5) ≤ 0, 2 + 0,1 = 0,3 mol => Vmax = 6,72 lít
Từ (*) và (**) → Để tạo kết tủa tối đa thì 2, 24(lít) ≤ VCO2 ≤ 6, 72 (lít)
2

Giả sử dd X chứa x mol FeCl2 và y mol FeCl3 (x ≥ 0; y ≥ 0; x + y >0)
Fe2+ + Ag+ 
→ Fe3+ + Ag ↓
x
x mol
Cl+
Ag+ 
AgCl

(2x+3y)
(2x+3y) mol
127x + 162,5y = 31, 75
 x = 0, 25
⇒
⇒
108x + 143,5(2x + 3y) = 98, 75

y = 0
=> Oxit là FeO; mFeO = 0,25.72 = 18 gam

(**)

0,5
0,5
1,5
0,25

0,5

0,5
0,25
5,0
1,5

Câu 3
1

14


Các phản ứng:
CH2 - CH2

0,25
*6
+ Br2 
→ Br- CH2 – CH2 – CH2 – Br


CH2
t0
BrCH2 – CH2- CH2-CH2Br + 2NaOH 
→ HOCH2CH2CH2OH + 2NaBr
0
t ,Cu
HOCH2CH2CH2OH + O2 
→ OHC-CH2 – CHO + 2H2O
t0
OHC-CH2 – CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 
→ NH4OOC-CH2 – COONH4 + 4Ag +
4NH4NO3
NH4OOC-CH2 – COONH4 + 2HCl 
→ HOOC-CH2 – COOH + 2NH4Cl
0

xt ,t

→ CH3OOC-CH2-COOCH3 + 2H2O
HOOC-CH2 – COOH + 2CH3OH ¬



2

1,0
0,25/1



xt ,t 0


→ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH ¬


CH3COOH + C6H5ONa 
→ CH3COONa + C6H5OH
CH3COOH + C2H5ONa 
→ CH3COONa + C2H5OH
C6H5OH + C2H5ONa 
→ C6H5ONa + C2H5OH
3

2,5
A, B, C, D làm mất màu nhanh dung dịch Br2 nên chúng là anken
E làm mất màu chậm dung dịch Br2 nên E là monoxicloankan vòng 3 cạnh.
F không làm mất màu dung dịch Br2 nên F là xiclobutan.
B, C là đồng phân hình học của nhau mà B có nhiệt độ sôi cao hơn C nên B là đồng
phân cis, C là đồng phân trans.
Hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm nên A, B, C có cùng mạch cacbon.
CTCT của các chất là:
A: CH2 = CH – CH2 – CH3 (but-1-en) ;
B:
C:
CH3

CH3


CH = CH

CH = CH
H
(cis-but-2-en)

H

CH3
H

H

CH3
(trans-but – 2-en)

D:
CH2 = C – CH3

E:
CH2 - CH – CH3

CH3

CH2
(metylxiclopropen)

(metylpropen)

F:

CH2
CH2

CH2
CH2

( xiclobutan)

+ H2 CH3-CH2-CH2-CH3

0

Ni, t
+ H2 
→ CH3-CH(CH3)-CH3

15


+ Br2 
→ BrCH2-CH2-CHBr-CH3

+ Br2 BrCH2-CH(CH3)-CH2Br

Biểu điểm:
Câu 4
1.

Viết CTCT, gọi tên 6 chất : 0,25*6 =1,5 điểm
Viết 4 phản ứng:

0,25*4 = 1,0 điểm
2,5

n C = n CO2 = 0, 6 mol; n H = 2n H 2O =1, 4 mol; n N = n N 2 = 0, 2 mol

0,5

NC/nA = 3; nH/nA = 7; nN/nA = 1 => A là C3H7OzN
0

t
C3H7OzN + (9,5-z)/2 O2 
→ 3CO2 + 3,5H2O + 1/2N2
=> (9,5 – z)2 = 3,75 => z = 2 => A là C3H7O2N

2.

0,5
Lập
luận
xác
định
CTCT
của A
cho
0,5đ

Từ các tính chất của A suy ra A có công thức cấu tạo:
CH3 - CH – COOH
NH2

CH3 - CH – COOH + HNO2

CH3 - CH – COOH + N2 + H2O

NH2
CH3 - CH – COOH + C2H5OH + HCl

OH
CH3 - CH – COOC2H5 + H2O
NH3Cl

NH2
CH3 - CH – COOC2H5 + NH3 


CH3 - CH – COOC2H5 + NH4Cl

NH3Cl

NH2
NH

2CH3 - CH – COOH

CO
CH

CH

CH3


CO

NH2
Câu 5

Mỗi
ptpư
cho
0,25đ

CH
3 O
+ 2H
2

NH

[ HCOOC2 H 5 ] [ H 2O ]
xt ,t 0

→ HCOOC2H5 + H2O; K1 =
HCOOH + C2H5OH ¬


[ HCOOH ] [ C H OH ]
2

Cb: 0,4


1

0,6

(mol)
[ CH 3COOC2 H 5 ] [ H 2O ]
xt ,t 0
K
=


CH3COOH + C2H5OH ¬
CH
COOC
H
+
H
O;
3
2
5
2
2


[ CH 3COOH ] [ C2 H 5OH ]

16

1


5

2,5
0,5


CB: 0,6

1

0,4

1 mol
0,5

Từ các giá trị trên ta tính k1 = 1,5 ; k2 = 2/3
Gọi số mol của CH3COOC2H5 bằng b mol. Ta có:
xt ,t 0

→ HCOOC2H5 + H2O
HCOOH + C2H5OH ¬


Cb: 0,2
a-08-b
0,8
0,8+b

0,5

(mol)

0

xt ,t

→ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH ¬


CB: 3-b
a-0,8-b
b
0,8+b (mol)

Thay các giá trị cân bằng thu được ở trên vào các biểu thức k1 và k2 ở trên ta có:
0,8.(0,8 + b)
K1 =
0, 2.(a − 0,8 − b)
b.(0,8 + b)
K2 =
(3 − b).(a − 0,8 − b)
k1 0,8.(3 − b) 9
=
=
→ b = 1,92 → a = 9,97
k2
0, 2.b
4


0,5

0,5

Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của câu đó.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012

Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 BT THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4,0 điểm).
1. Cho các chất sau đây: Fe2O3, Al, Fe3O4 , ZnCl2 , CuO, Al2O3.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng (nếu có) khi cho các chất trên lần lượt tác dụng
với dung dịch NaOH, dung dịch HNO3 đặc nóng.
2. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng (có
thể xảy ra) khi cho Na kim loại vào các dung dịch riêng biệt sau: CuCl 2, NH4Cl, FeCl3, AlCl3.
Câu 2 (6,0 điểm).
1. Hãy sắp xếp tính axit của các chất sau theo thứ tự tăng dần và giải thích:
HCOOH, C2H5COOH, CH3COOH, C6H5OH, H2SO4.
2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết các dung dịch chứa các
chất riêng biệt sau đây: CH3COOH, C2H3COOH, HCOOH, saccarozơ và glucozơ.
3. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
t ,xt
CH3COOH + C2H2 
→ A
0


trunghop
nA 
→ B
NaOH,t 0
B 
→ C+D
CaO,t 0
C + NaOH 
→ E+F

Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra.
Câu 3 (6,0 điểm).

17


1. Cho hỗn hợp X chứa 0,1 mol FeO và 0,05 mol Fe 2O3 tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch Y.
a) Dung dịch Y hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu ?
b) Nếu cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Tính
a.
2. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Cu có tỉ lệ khối lượng 7 : 3 tác dụng với dung
dịch HNO3 đun nóng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,3 mol NO 2 và 0,1 mol NO), dung dịch Z
và còn lại 0,1m gam kim loại.
a) Tính m.
b) Tách phần chất rắn không tan, rồi cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được bao
nhiêu gam muối khan?
Câu 4 (4,0 điểm).
Este E không no đơn chức (có một nối đôi C = C) trong phân tử, có tỉ khối hơi so

với He bằng 21,5.
1. Xác định công thức phân tử của E.
2. Viết các đồng phân este có thể có của E.
3. Xác định công thức cấu tạo đúng của E. Biết rằng khi cho 4,3 gam E tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,1 gam muối khan.
(Cho H=1, He=4, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, Fe=56, Cu=64, Ag=108)
- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................
Lưu ý: Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
SỞ GD& ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn thi: HOÁ HỌC – BỔ TÚC THPT
(Hướng dẫn và biểu điểm gồm 03 trang)
Câu
Câu 1

1

Nội dung
● Các chất tác dụng với dung dịch NaOH:
2Al + 2NaOH + 2H2O 
→ 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH 
→ 2NaAlO2 + H2O
ZnCl2 + 2NaOH 
→ 2NaCl + Zn(OH)2 nếu dư NaOH có phản ứng
Zn(OH)2 + 2NaOH 

→ Zn(AlO2)2 + 2H2O
● Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng:
2Al + 6HNO3(đặc, nóng) 
→ 2Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al2O3 + 6HNO3(đặc, nóng) 
→ 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3(đặc, nóng) 
→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O
CuO + 2HNO3(đặc, nóng) 
→ Cu(NO3)2 + 2H2O
Fe3O4 + 10HNO3(đặc, nóng) 
→ 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

18

Điểm
4,0
2.5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5


2


1,5
● Cho Na vào các dung dịch muối đều có phản ứng
2Na + 2H2O 
→ 2NaOH + H2
Dung dịch NH4Cl có khí mùi khai thoát ra
NH4Cl + NaOH 
→ NaCl + NH3 + H2O
Dung dịch FeCl3 có kết tủa màu nâu
FeCl3 + 3NaOH 
→ 3NaCl + Fe(OH)3
Dung dịch CuCl2 có kết tủa màu xanh lam
CuCl2 + 2NaOH 
→ Cu(OH)2 + 2NaCl
Dung dịch AlCl3 có kết tủa màu trắng keo, sau đó kết tủa tan nếu cho NaOH dư
AlCl3 + 3NaOH 
→ 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 +NaOH 
→ NaAlO2 + 2H2O

Câu 2
1
Sắp xếp tính axit C6H5OH < C2H5COOH < CH3COOH < HCOOH < H2SO4
Phenol có tính axit yếu hơn các axit cacboxilic.
Các axit cacboxilic có tính axit yếu hơn axit mạnh H2SO4
Các nhóm CH3-, C2H5- đẩy electron, (C2H5- đẩy electron mạnh hơn CH3-) làm giảm điện
tích dương trên nguyên tử C của nhóm – COOH. Do đó làm giảm độ phân cực của nhóm
OH nên làm giảm tính axit so với HCOOH

2


3

Dùng quỳ tím nhận biết hai nhóm chất, nhóm làm đổi màu quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH,
CH2=CH COOH, HCOOH
Nhóm không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 cho vào nhóm axit nhận biết HCOOH có Ag màu trắng.
Dùng nước Br2 nhận biết C2H3COOH, vì làm nhạt màu hồng của nước Br2. Còn lại
CH3COOH.
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 cho vào nhóm còn lại ta nhận biết được glucozơ. Còn lại là
dung dịch saccarozơ
Các phương trình phản ứng:
t0
HCOOH + 2AgNO3 +H2O + 4NH3 →
2Ag + 2NH4NO3 + (NH4)2CO3
CH2=CH-COOH + Br2 
→ CH2Br-CHBr-COOH
t0
CH2(OH)(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 +H2O + 3NH3 →
2Ag + 2NH4NO3 + CH2(OH)
(CHOH)4-COONH4

t 0 ,xt

CH3COOH + C2H2 
(A)
→ CH3COOCH=CH2
t 0 ,xt
n CH3COOCH=CH2 
(B)

→ [- CH2-CH(OCOCH3) -]n
t 0 ,xt
[-CH2-CH(OCOCH3) -]n + nNaOH 
→ nCH3COONa + [- CH2-CH(OH)- ]n
(C)
(D)
t 0 ,CaO
CH3COONa +NaOH 
→ CH4 + Na2CO3
(E)
(F)

Câu 3
1

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
6,0
1,5
0,5
1,0
2,5
0,5

0,5
0,5

0,5
0,5

2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
6,0
3,0

a) Các phương trình phản ứng:
FeO + 2HCl 
→ FeCl2 + H2O
0,1
0,1
(mol)

(1)

19


Fe2O3 + 6HCl 
(2)
→ 2FeCl3 + 3H2O
0,05
0,1
mol
2FeCl3 + Cu 

(3)
→ 2FeCl2 + CuCl2
0,1
0,05
(mol)
→ mCu = 0,05.64 = 3,2 (gam)
b) các phản ứng:
Ag+ + Cl- 
(4)
→ AgCl
0,5
0,5
(mol)
+
2+
3+
Ag + Fe 
(5)
→ Ag + Fe
0,1
0,1
(mol)
mkết tủa = mAgCl + mAg = 05.143,5 + 108.0,1 = 82,55 (gam)

20

1,5

1,5



3,0

2
Vì sau phản ứng dư 0,1m gam kim loại < mCu = 0,3m; nên Cu dư một phần, HNO3 hết, Fe
hết. Dung dịch Z chứa hai muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Theo phương pháp bảo toàn electron.
Fe 
(1)
→ Fe2+ + 2e
0,7m/56
0,7m/28
2+
Cu 
(2)
→ Cu + 2e
0,2m/64
0,2m/32
+
NO3 + 4H + 3e 
(3)
→ NO + 2H2O
0,3
0,1
+
NO3 + 2H + e 
(4)
→ NO2+ H2O
0,3
0,1

a) Tính m.
Áp dung định luật bảo toàn electron ta có:
0,7m/28 + 0,2m/32 = 0,6→ m = 19,2 (gam)
b) Tính khối lượng muối khi cô cạn dung dịch Z:
Ta có thể tính theo phương pháp bảo toàn khối lượng:
Khối lượng muối = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng NO3-(tạo muối)
Khối lượng kim loại phản ứng = 0,9m ; số mol NO3-(tạo muối) = số mol e = 0,6
Thay số ta có mZ = 0,9.19,2 + 0,6.62 =54,48 (gam)
Câu 4

1

2

3

0,5
0,5

0,5

1,0
0,5

4,0
Theo đề ra E là este đơn chức không no có 1 liên kết C=C.
Gọi công thức phân tử của E là CnHmO2
ME= 21,5.4 = 86; hay 12n + m + 32 = 86 → n = 4; m = 6
Vậy công thức phân tử của E là C4H6O2
Các đồng phân este của E:

HCOOCH=CH-CH3
CH3COOCH=CH2
HCOOCH2-CH=CH2
CH2=CH-COOCH3
HCOOC(CH3)=CH2
Viết đúng mỗi chất cho 0,30 điểm
Gọi công thức phân tử của E là RCOOR’
E tác dụng với NaOH:
RCOOR’ + NaOH 
→ RCOONa + R’OH
4,3
= 0, 05 mol; số mol RCOONa = số mol E = 0,05
Số mol E =
86
Ta có : 0,05(R+67) = 4,1 → R= 15 (CH3)
Vậy công thức cấu tạo của E là : CH3COOCH=CH2

- Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa của câu đó.

21

0,5
0,5
1,5

1,5




×