SỞ GD&ĐT TỈNH GIALAI
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
Họ tên GV hướng dẫn
Họ tên sinh viên
SV của trường đại học
Ngày soạn
Tiết dạy
Tiết PPCT
:
:
: Quy Nhơn
: 07/03/2016
: tiết 1
: 43
Tổ chuyên môn : Sinh
Môn dạy
: Sinh học
Năm học
: 2015 – 2016
Thứ/ngày lên lớp : thứ 6, ngày 11/03/2016
Lớp dạy
: 11B1
BÀI DẠY:
CHƯƠNG IV: SINH SẢN
A: SINH SẢN Ở THỰC VẬT
BÀI 41: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần phải:
- Định nghĩa được khái niệm chung về sinh sản và sinh sản vô tính ở thực vật.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
- Giải thích được cơ sở khoa học và trình bày đươc cách tiến hành các phương
pháp nhân giống vô tính.
- Biết được vai trò của SSVT ở TV và ứng dụng của SSVT đối với con người.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát tìm tòi phát hiện kiến thức từ thông tin và tranh
ảnh (hình 41.1; 41.2SGK) như: chu trình sinh sản bào tử ở cây rêu, các hình
thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, …
- Phân tích, tổng hợp,so sánh hai hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: sinh
sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng, khái quát kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng liên hệ, vận dụng hiểu biết thực tế về sinh sản vô tính vào
bài học.
3. Thái độ:
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn trồng trọt cho cây trồng có năng suất cao,
chất lượng tốt với phương pháp nhân giống vô tính.
- Giáo dục ý thức biết sử dụng các thành tựu trong lĩnh vực nhân giống để
phục vụ cho cuộc sống con người.
1
- Có ý thức vận dụng kiến thức về các hình thức sinh sản trong việc bảo quản
- thực phẩm tránh để nơi ẩm ướt tạo điều kiện ra rễ, …
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mẫu vật :
+ Củ khoai tây đã nảy mầm.
+ Một đoạn rau má.
Giáo án bài 41.
- Tranh vẽ : Sinh sản bào tử ở cây Rêu ( hình 41.1)
- Sơ đồ khuyết về chu trình sinh sản của Rêu.
Thể bào tử
(2n)
(1)
Bào tử
(n)
Túi tinh
(n)
Túi noãn
(n)
Trứng
(n)
Tinh trùng
(n)
Hợp tử
(2n)
Thể giao tử
(n)
Thể giao tử ♀
(n)
Thể giao tử ♂
(n)
2
TT
NP&
PT
(2)
(3)
Nguyên phân và phát triển
(4)
Giảm phân
2. Học sinh:
- Xem lại khái niệm sinh sản, các phương pháp sinh sản sinh dưỡng do con
người.
- Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô_ Tế bào (công nghệ 10).
- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG ĐẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1ph)
GV: Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp.
HS: Lớp trưởng báo cáo.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới:
Đặt vấn đề + ghi tên đề (2ph) : Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản của
cơ thể sống? Vậy sinh sản là gì? Có những hình thức sinh sản nào? Chúng ta
chương tìm hiểu chương IV: Sinh Sản.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
5’ Hoạt động 1: Khái niệm
I. Khái niệm chung
3
chung về sinh sản.
Phương pháp dạy học: Vấn
đáp
- GV: cho ví dụ củ khoai tây
nảy mầm, hoa thụ phấn thụ tinh
phát triển thành quả và hạt.
- GV đây là hiện tượng gì?
- GV: mục đích sinh sản là gì?
về sinh sản:
1. Khái niệm:
- Sinh sản.
- Tạo những cá thể mới
bảo đảm sự liên tục của
loài
- GV cho học sinh phát biểu
khái niệm sinh sản, GV nhận
xét và hoàn thiện khái niệm.
-GV các em nghiên cứu SGK
cho biết có mấy kiểu sinh sản?
15
’
- Có hai kiểu: sinh sản
vô tính và sinh sản hữu
tính.
Hoạt động 2: Sinh sản vô tính
ở thực vật.
Phương pháp dạy học: Vấn
đáp – trực quan.
- GV: các em quan sát hình củ
khoai tây đã nảy mầm và cho
biết cây con đó mọc từ bộ phận
nào của cây mẹ?
- Thân củ khoai tây
- GV: có sự hợp nhất giữa giao
tử đực và giao tử cái không?
- Không
- Sinh sản là quá trình
tạo ra những cá thể
mới bảo đảm sự phát
triển liên tục của loài.
2.Các kiểu sinh sản:
- Có hai kiểu sinh sản
là: sinh sản vô tính và
sinh sản hữu tính.
- Ví dụ:
+ SSVT: củ khoai tây
mọc mầm.
+ SSHT: hoa thụ phấn
thụ tinh phát triển
thành quả và hạt.
II. Sinh sản vô tính ở
thực vật:
1. Sinh sản vô tính ở
thực vật là gì?
- Khái niệm:
- GV: em có nhận xét gì về đặc
4
điểm của con so với mẹ?
- GV: đó chính là những đặc
điểm của SSVT ở thực vât. Vậy
SSVT ở thực vật là gì?
- GV: nhận xét và hoàn thiên,
yêu cầu học sinh nêu thêm vài
ví dụ?
- GV: các em nghiên cứu SGK
cho biết ở thực vật có những
hình thức sinh sản nào?
- GV: hình thức sinh sản bào tử
có ở những loài thực vật nào?
- GV: treo hình 41.1 SGK yêu
cầu học sinh nghiên cứu SGK,
hoàn thành sơ đồ khuyết về
“Chu trình sinh sản của rêu”?
- Có hình dạng giống
nhau và giống cây mẹ
- HS trả lời.
- SSVT ở thực vật là
hình thức sinh sản
không có sự hợp nhất
của giao tử đực và
giao tử cái, con cái
giống nhau và giống
cây mẹ.
- HS: lá thuốc bỏng, cây - Ví dụ: học sinh tự
rau má, đoạn thân mía, ghi
…
- Có 2 hình thức là:
sinh sản bào tử và sinh
sản sinh dưỡng.
- Rêu, dương xỉ, tảo,..
1. Trứng
2. Túi tinh
3. Thụ tinh
4. Bào tử
2. Các hình thức sinh
sản vô tính ở thực
vật:
a.Sinh sản bào tử:
- Đại diện: Rêu,
dương xỉ,..
- Chu trình sinh sản
của rêu. (sơ đồ)
- GV: Dựa vào sơ đồ trên, Sinh
sản bào tử ở rêu có sự xen kẽ
- Có
thế hệ hay không?
- GV: So sánh thể giao tử và thể
bào tử về hình dạng?
- Hình dạng khác nhau
- GV: thể giao tử hay thể bào tử
chiếm ưu thế hơn trong chu
trình sinh sản của rêu (thể nào
có thời gian tồn tại dài hơn
trong chu trình sinh sản)?
- Thể giao tử.
5
- Nhận xét:
+ Có sự xen kẽ thế hệ
đơn bội (n) và lưỡng
bội (2n).
+ Có sự xen kẽ hình
thái giữa thể giao tử và
thể bào tử.
+ Thể giao tử chiếm
ưu thế hơn so với thể
bào tử.
- GV : từ đó kết hợp nghiên cứu
SGK cho biết sinh sản bào tử là
gì?
- Khái niệm: là hình
thức sinh sản vô tính
mà cơ thể mới được
hình thành từ bào tử.
- Ý nghĩa:
- GV: Số lượng bào tử sinh ra
trong 1 thế hệ như thế nào?
- GV: bào tử được phán tán
bằng cách nào?
- GV: vậy sinh sản bào tử có ý
nghĩa như thế nào?
- GV: nhận xét hoàn chỉnh.
- GV: yêu cầu học sinh quan sát
mẫu vật củ khoai tây nảy mầm,
đoạn rau má. Cây con được tạo
ra từ những bộ phận nào?
- GV: các bộ phận này người ta
gọi chung là gì?
- GV: quá trình hình thành cơ
thể mới như trên được gọi là
sinh sản sinh dưỡng. Vậy sinh
sản sinh dưỡng là gì?
- Rất nhiều
- Nhờ nước, gió, côn
trùng.
- HS trả lời.
+ Tạo ra số lượng lớn
cây con trong cùng 1
thế hệ.
+ Mở rộng vùng phân
bố của loài.
b. Sinh sản sinh
dưỡng:
- Khái niệm:
- Thân củ (khoai tây),
thân bò (rau má), thân
rễ (cỏ gấu).
- Cơ quan sinh dưỡng.
- HS trả lời
- Là hình thức sinh sản
6
- GV nhận xét hoàn thiện.
- GV: sinh sản sinh dưỡng có
những dạng nào?
10
’
Hoạt động 3: Tìm hiểu
phương pháp nhân giống vô
tính.
Phương pháp dạy học: Vấn
đáp.
- GV: các em nghiên cứu SGK
cho biết có những phương pháp
nhân giống vô tính ở thực vật
nào?
- GV: các em quan sát hình 43
trang 169 SGK cho biết cách
tiến hành của ghép cành và
ghép chồi.?
- GV: Vì sao phải cắt bỏ lá ở
cành ghép?
- GV: nhận xét cho 1 vài ví dụ
sau đó rút ra ý nghĩa cho học
sinh ghi bài. (Cho ví dụ về cây
xoài. Nếu trồng bằng hạt thì
mất 5-7 năm mới ra hoa kết
quả. Nếu trồng bằng ghép cành
thì khoảng 2 năm đã ra hoa kết
vô tính mà cơ thể mới
được hình thành từ
một phần của cơ quan
sinh dưỡng.
- HS trả lời
- Ví dụ:
+ Thân bò: rau má,
dây tây.
+ Thân rễ: cỏ gấu
+ Thân củ: khoai tây
+ Lá: cây thuốc bỏng.
+ Rể củ: khoai lang.
3. Phương pháp nhân
giống vô tính ở thực
vật:
a. Giâm, chiết và
ghép cành:
- Ghép chồi, ghép cành
- Chiết cành, giâm cành
- Nuôi cấy tê bào và mô
thực vật
- HS trả lời
- Để giảm mất nước qua
con đường thoát hơi
nước nhằm tập trung
nước nuôi các tb cành
ghép,nhất là các tb mô
phân sinh được đảm
- Ý nghĩa:
bảo.
Giữ được những tính
trạng mong muốn.
Nhân nhanh giống tốt.
Thời gian thu hoạch
ngắn.
7
quả)
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu
SGk, nêu khái niệm và cơ sở
khoa học?
- GV: nhận xét và cho ví dụ
(nuôi cấy mô ở củ cà rốt, ở cây
cây chuối, phon lan, cây bạch
đàn,..)
5’
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò
của sinh sản vô tính.
Phương pháp dạy học: vấn
đáp.
- GV: yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK nêu vai trò của sinh
sản vô tính đối với thực vật?
- HS trả lời theo SGK
- HS trả lời theo SGK
- GV: trình bày vai trò của sinh
sản sinh dưỡng đối với nghành - HS trả lời
nông nghiệp? cho ví dụ minh
họa?
- GV: nhận xét hoàn thiện (ví dụ
tạo ra giống lúa có khả năng
kháng bệnh, nuôi cấy mô để bảo
tồn giống lan Kim Điệp.
b. Nuôi cấy tế bào và
mô thực vật:
- Khái niệm: SGK
- Cơ sở khoa học:
Dựa vào tính toàn
năng của tb: mỗi tb
đều có thể phát triển
thành 1 cơ thể mới.
4. Vai trò của sinh
sản vô tính đối với
đời sống thực vật và
con người.
a. Đối với đời sống
thực vật:
- Sinh sản vô tính giúp
cho sự tồn tại và phát
triển của loài,
b. Đối với con người:
- Có vai trò trong sản
xuất nông nghiệp, duy
trì những tính trạng tốt
có lợi, tạo giống cây
trồng sạch bệnh, nhân
nhanh một giống cây
trồng nào đó, phục chế
những giống cây trồng
quý, làm hạ giá thành,
…
4. Củng cố: (2ph)
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
- GV hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ cho HS dễ hiểu hơn. (Có thể vấn
đáp cho HS tự hệ thống bằng sơ đồ).
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1ph)
- Đọc tóm tắt cuối bài, trả lời các câu hỏi và bài tập.
8
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật.
- Lưu ý học sinh về làm bài tập đã giao trong quá trình học.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày tháng năm 2016
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cách
tiến
hành
Ngày tháng năm 2016
SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giâm
Chiết
Ghép
Lấy một phần cơ quan
Chọn cành, cạo lớp vỏ
Lấy cành hoặc chồi
sinhdưỡng(cành, lá,rễ) rồi bọc đất mùn quanh của cây này ghép lên
có đủ chồi mắt, vùivào chỗ đã cạo vỏ. Đợi cành thân hay gốc của cây
đất ẩm.
mọc rễ cắt đem trồng.
khác rồi cột chặt lại.
9
Có thể dùng chất kích
Lưu ý thích thúc đẩy sự ra rễ
nhanh chóng hơn.
Giữ được những tính
trạng mong muốn.
Ưu
Nhân nhanh giống tốt.
điểm Thời gian thu hoạch
ngắn.
Mía, dâu tằm, rau diếp,
Ví dụ thu hải đường, khoai
tây...
Chọn cành to khỏe, lá Cắt bỏ hết lá ở cành
không bị sâu bệnh.
ghép.
Cùng giống, cùng loài.
Giữ được những tính
Phối hợp được các
trạng mong muốn.
đặc tính tốt của cây
Nhân nhanh giống tốt.
cùng loài, cùng giống.
Thời gian thu hoạch
ngắn.
Bưởi, vú sữa, chanh, Cam, bưởi, hoa hồng…
cam…
10