Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

Gay khung chau gãy khung chậu bs CKI lê dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.14 MB, 85 trang )

Gãy khung chậu


Mục tiêu:
Phân loại gãy khung chậu
 Cơ chế chấn thương từng loại
 Triệu chứng lâm sàng từng loai gãy
 Biến chứng của gãy khung chậu hoàn
toàn



A. Đại cương
Giải phẩu
Học của
Khung
Chậu

Cung
Bẹn




Khung chậu


Khớp cùng chậu

Mấu
Chuyển


lớn

Chỏm
Xương
dùi

Tiểu
khung

Gai
Chậu
Trước
Trên

Khớp
mu

Giải phẩu khung chậu
Các điểm yếu của khung chậu :
khớp cùng chậu,khớp mu, nghành ngồi mu , chậu mu,vùng eo chậu(ổ cối)



Mặt trước khớp háng


Mặt sau khớp háng


B. Phân loại

Gãy một phần khung chậu: gãy không
đứt vòng chậu, khung chậu còn được
giữ vững ổn định
2. Gãy toàn bộ khung chậu: gãy đứt vòng
chậu, làm cho khung chậu mất vững,
không ổn định
3. Gãy vỡ ổ cối:gãy bờ sau kèm theo trật
khớp háng kiểu chậu , gãy trần ổ cối kẹt
chỏm xương đùi ( trật khớp háng trung
tâm )
1.


I. Gãy một phần khung chậu
Cơ chế chấn thương :trực tiếp
- Các thể thường gặp
 Gãy cánh chậu
 Gãy 1- 2 cành xương mu hoặc ụ ngồi một
bên
-




Gãy nghành ngồi chậu mu


1. Triệu chứng lâm sàng:
a) Vỡ cánh chậu:
 Sưng bầm một bên cánh chậu

 Đau khi ấn vào cánh chậu (động tác ép
bữa khung chậu đau) và có thể nghe
tiếng lạo xạo
 Gai chậu trước trên một bên có thể hạ
thấp xuống
 Vận động khớp háng 2 bên không đau


Sưng nề + bầm tím


Tụ máu bàm tím 1 bên
Cánh chậu


b) Gãy 1-2 cành xương mu:
 Sưng bầm 1 bên xương mu gần nếp bẹn,
có thể có bầm tím vùng tầng sinh môn
(bầm tím hình cánh bướm)
 Ấn đau chói (ép bữa khung chậu đau)
 Vận động khớp háng thường đau ít bên
gãy



CHẨN ĐOÁN X QUANG


3. Điều trị:
- Đây là loại gãy vững, dễ liền, thường chỉ cần

cho bệnh nhân nằm nghỉ tại giường một thời
gian, khi hết đau có thể cho ngồi dậy và tập đi
lại.
- Đối với gãy cánh chậu, nếu có di lệch nhiều: có
khi làm thành khối máu tụ to. Xương gãy có thể
nắn lại được nhưng khó giữ, vì vậy cần phải mổ
cố định bằng vis xốp hoặc nẹp vis.
- Tiên lượng tốt


II. Gãy toàn phần khung
chậu
1. Phân loại: 3 loại
 APC: ( antero-posterio-compression)
 LC (lateral-compression)
 VS ( vetical-shear) –di lệch ( malgaigne)


APC: ( antero-posteriocompression)
Cơ chế chấn thương
- Từ trước ra sau


Chấn thương từ trước ra sau


×