Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Toan 10 son la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.82 KB, 5 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ X
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH SƠN
LA
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (4,0 điểm). giải hệ phương trình

ĐỀ THI MÔN TOÁN
KHỐI 10
(Đề này có 1 trang, gồm 5 câu)

 x 3 + 3 xy 2 = x 2 + y 2 + 2
 4
4
2 2
 x + y + 6 x y = 8

Câu 2 (4,0 điểm). cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn xyz=1 chứng minh rằng
x+3
y +3
z +3
+
+
≥3
2
2
( x + 1) ( y + 1) ( z + 1) 2

Câu 3 (4,0 điểm). tìm nghiệm nguyên của phương trình
2 y = 1 + x + x 2 + x3

Câu 4 (4,0 điểm). Cho đường tròn tâm O và một dây cung AB không đi qua O. C là điểm


chính giữa cung nhỏ AB, D nằm ngoài đường tròn (O) sao cho D và C nằm khác phía đối
với đường thẳng AB. Qua D kẻ tiếp tuyến DT với đường tròn (O), T là tiếp điểm . CT cắt
AB tại E. Đường thẳng qua E và vuông góc với AB cắt OT tại I. Một đường thẳng thay đổi
qua D cắt dường tròn (O) tại M và N ( M nằm giữa D và N), CM cắt AB tại P.
Chứng minh rằng
1. Đường tròn tâm I , bán kính IE tiếp xúc trong với đường tròn (O).
2. Tứ giác ETMP nội tiếp một đường tròn.
Câu 5 (4,0 điểm).
cho 17 số nguyên bất kỳ chứng minh rằng luôn tồn tại 9 số có tổng chia hết cho 9

----------------------- Hết ----------------------- GV ra đề: Nguyễn xuân thắng sđt:01653891881


ĐÁP ÁN
Câu 1 (4,0 điểm).
 x( x 2 + y 2 ) + y (2 xy ) = x 2 + y 2 + 2

hệ phương trình  2 2 2
áp dụng B.Đ.T cô si –svac ta có
2 2
( x + y ) + 4 x y = 8
( x 2 + y 2 + 2) 2 = ( x ( x 2 + y 2 ) + y (2 xy )) 2 ≤ ( x 2 + y 2 )(( x 2 + y 2 ) 2 + 4 x 2 y 2 ) = 8( x 2 + y 2 )
 x2 + y2 = 2
 2 2
⇔ x = y =1
⇒ ( x 2 + y 2 − 2) 2 ≤ 0 ⇒ x 2 + y 2 = 2 từ đó ta có hệ  x y = 1
 x 3 + 3 xy 2 = 4


vậy hệ có nghiệm là (x,y)=(1,1)

Câu 2 (4,0 điểm).
Ta có bổ đề cho x,y là các số thực dương ta có
1
1
1
+

chứng minh:áp dụng B.Đ.T cô si-svac ta có
2
2
(1 + x) (1 + y ) 1 + xy
1
1
y
x 2
x

.
(1 + x ) 2 = (1.1 + xy.
) ≤ (1 + xy )(1 + ) suy ra
tương tự
2
(1 + x) 1 + xy x + y
y
y
1
1
x
1
1

1

.
+

cộng
lại
ta
được
dấu bằng ⇔ x = y = 1
2
2
2
(1 + y ) 1 + xy x + y
(1 + x) (1 + y ) 1 + xy

trở lại bài toán ta có
x+3
y +3
z +3
2
2
2
1
1
1
+
+
=
+

+
+
+
+
=
2
2
2
2
2
2
( x + 1) ( y + 1) ( z + 1)
( x + 1) ( y + 1) ( z + 1)
x +1 y +1 z +1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
(
+
)+(
+
)+(
+
)+

+
+
2
2
2
2
2
2
( x + 1) ( y + 1)
( y + 1) ( z + 1)
( z + 1) ( x + 1)
x +1 y +1 z +1
1
1
1
1
1
1

+
+
+
+
+
=3
1 + xy 1 + yz 1 + zy x + 1 y + 1 z + 1
1
1
z
1

z
1
vì xyz = 1 ⇒ 1 + xy + z + 1 = z + xyz + z + 1 = z + 1 + z + 1 = 1


1
1
+
=1
1 + yz x + 1
tương tự
dấu bằng ⇔ x = y = z = 1
1
1
+
=1
1 + zx y + 1

Câu 3(4,0 điểm).
Phương trình đã cho tương đương với
2 y = (1 + x)(1 + x 2 )

Suy ra y ≥ 0 (vì vế phải nhận giá trị nguyên) từ phương trình suy ra tồn tại m (0 ≤ m ≤ y ) sao
cho
1 + x = 2m ,1 + x 2 = 2 y − m
⇔ x = 2m − 1 ⇔ x 2 = 22 m − 2m +1 + 1, x 2 = 2 y − m − 1
thu được 2 y − m − 1 = 22 m − 2m+1 + 1 ⇔ 2 y − m = 2(22 m−1 − 2m + 1)

xét trường hợp m=0 ta thu được x=y=0
xét trường hợp m ≥ 1 suy ra 22 m−1 − 2m + 1 là lũy thừa của 2 mật khác 22 m−1 − 2m + 1 là số lẻ nên

suy ra 22 m−1 − 2m + 1 = 1 ⇔ 22 m−1 = 2m ⇔ 2m − 1 = m ⇔ m = 1 và y − m = 1 ⇒ y = 2, x = 1
vậy nghiệm nguyên của pt là(x,y)=(0,0);(1,2)
Câu 4 (4,0 điểm).
·
· ; OTC
·
·
a) Tam giác OCT đồng dạng với tam giác IET vì: OCT
= IET
= ITE
Mà tam giác OCT cân tại O nên tam giác IET cân tại I, suy ra IE = IT
Vậy: đường tròn tâm I bán kính IE tiếp xúc trong với đường tròn tâm (O) tại T.


·
·
·
b) Tam giác ACP đồng dạng với tam giác MCA vì CAP
= CMA
, ·ACP = MCA
Do đó: AC 2 = CP.CM
·
·
·
·
Tương tự , tam giác BCE đồng dạng với tam giác TCB vì CBE
= CTB
, BCE
= TCB
Do đó: BC 2 = CE.CT

Suy ra CP.CM = CE.CT . Vậy tứ giác PETM nội tiếp
Câu 5 (4,0 điểm).
Ta có bổ đề:cho 5 số nguyên chứng minh rằng luôn tồn tại 3 số có tổng chia hết cho 3
chứng minh bổ đề:một số nguyên khi chia cho 3 có số dư là 0,1,2 ta tạo ra 3 lồng ký hiệu
la lồng 0,lồng 1,lồng 2 để chứ các số chia cho 3 dư 0,1,2.có 2 khả năng
khả năng 1:
tồn tại một lồng chứa từ 3 số trở lên khi đó tổng 3 số trong lồng đó chia hết cho 3
khả năng 2:mỗi lồng chứa nhiều nhất 2 số khi đó 3 lồng lồng nào cung có ít nhất một số
,mỗi lồng chọn 1 số ta đươc 3 số có tổng chia hết cho 3
trở lại bài toán.trong 17 số nguyên lấy 5 số tùy ý khi đó
a1 + a 2 + a3
thì m1 ∈ z ,còn
3
lại 14số lại lấy ra 5 số tồn tại 3 số có tổng chia hết cho 3 giả sử a4 , a 5 , a6 lại đặt

tồn tại 3 số có tổng chia hết cho 3 giả sử là 3 số a1 , a 2 , a3 đặt m1 =


m2 =

a4 + a 5 + a6
thì m2 ∈ z cứ như vậy ta được 5 số nguyên m1 , m2 , m3 , m4 , m5 trong đó sẽ có 3 số
3
m1 , m2 , m3

chia hết cho 3 giả sử là

(m3 =

a7 + a8 + a9

)
3

khi đó chín số a1 , a 2 ,..a9 có tổng chia hết cho 9
----------------------- Hết -----------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×