Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Toan 10 hoa binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.71 KB, 7 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ X – QUẢNG NINH

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ X NĂM 2014
MÔN THI: TOÁN KHỐI 10

ĐỀ ĐỀ NGHỊ

Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ

Câu 1 ( 4 điểm): Giải hệ phương trình sau:
 x 2 + 2 xy − 2 x − y = 0
 4
2
2
 x − 4 ( x + y − 1) x + y + 2 xy = 0
Câu 2 (4 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) , đường phân giác
·
trong góc BAC
cắt (O) tại D khác A . E là điểm đối xứng B qua AD . BE cắt (O) tại F

khác B . P là một điểm di chuyển trên AC . Gọi ( K ) là đường tròn ngoài tiếp tam
giác BPE . Giả sử đường tròn ( K ) cắt (O) tại L khác B .
a) Chứng minh rằng LP luôn đi qua một điểm S cố định khi P di chuyển
b) Gọi T là trung điểm của PE . Chứng minh rằng đường thẳng qua T song
song với LS đi qua trung điểm AF .
Câu 3 (4 điểm): Cho ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c = 1
Chứng minh rằng: ab + bc + ca ≥ 12(a 3 + b3 + c 3 )(a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 )
Câu 4 (4 điểm):Cho tam giác đều cạnh n được chia thành các tam giác đều cạnh 1.
a) Hỏi có bao nhiêu hình hình bình hành được tạo thành ?


b) Người ta phủ kín tam giác đều đã cho bằng các hình được ghép bởi 6 tam giác
đều cạnh 1 có dạng như sau

sao cho các hình này không chồng lên nhau (có thể xoay hoặc lật các hình này).
Hãy xác định các giá trị của n để có thể thực hiện được điều đó.
Câu 5 (4 điểm): Tìm tất cả các số tự nhiên a sao cho tồn tại số tự nhiên n > 1 mà
a n + 1 chia hết cho n 2
1


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1

Nội dung
( Dễ ) Giải hệ phương trình sau:
 x 2 + 2 xy − 2 x − y = 0
 4
2
2
 x − 4 ( x + y − 1) x + y + 2 xy = 0
Biến đổi phương trình thứ hai về dạng:

(x
⇔(x

) (

)


4

− 4 x3 + 4 x 2 − 4 x 2 − 2 x y + 4 y 2 − 3 y 2 − 6 xy = 0

2

− 2x − 2 y

)

2

= 3 y 2 + 6 xy

Biến đổi phương trình thứ nhất về dạng:
x 2 − 2 x − 2 y = −2 xy − y ⇔ x 2 − 2 x − 2 y = − y ( 2 x + 1)
Đem thay vào phương trình thứ hai ta thu được phương trình:
y = 0
2
y2 ( 1 + 2x) = 3y ( y + 2x ) ⇔ 
2
 2 xy + 2 x y − 3x − y = 0
x = 0
2
Với y = 0, thay vào phương trình thứ nhất tìm được: x − 2 x = 0 ⇔ 
x = 2
Với 2 xy + 2 x 2 y − 3x − y = 0 ⇔ y = 2 xy + 2 x 2 y − 3x thay vào phương trình thứ
x = 0 ⇒ y = 0
nhất có: x ( 2 xy − x − 1) = 0 ⇔ 
x +1

y =
( x ≠ 0)
2x

x +1
Thay y =
vào phương trình ban đầu thu được phương trình:
2x

( x − 1) ( 2 x 2 + 1) = 0 ⇔ x = 1 ⇒ y = 1 .

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: (0; 0), (2; 0), (1; 1).
2

Điểm

( Trung bình Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) , đường phân giác
·
trong góc BAC
cắt (O) tại D khác A . E là điểm đối xứng B qua AD . BE cắt (O)

tại F khác B . P là một điểm di chuyển trên AC . Gọi ( K ) là đường tròn ngoài
tiếp tam giác BPE . Giả sử đường tròn ( K ) cắt (O) tại L khác B .
a) Chứng minh rằng LP luôn đi qua một điểm S cố định khi P di chuyển
b) Gọi T là trung điểm của PE . Chứng minh rằng đường thẳng qua T
2

4,0



song song với LS đi qua trung điểm AF .

Lời giải:

»
a)Ta chứng minh LP đi qua điểm S cố định là điểm chính giữa cung BC
chứa A .
Thật vậy:
·
·
·
·
·
DLP
= DLB
+ BLP
= BAD
+ BEP
= 900 ( Do AD ⊥ BE )
·
·
⇒ DLS
= DLP
= 900
⇒ L, P, S thẳng hàng

b) Ta chứng minh tứ giác ASEF là hình bình hành
Ta có
·
= 900

 DAS
⇒ AS / / EF (*)

 AD ⊥ BF
Theo giả thiết bài toán AD là tia phân giác suy ra D là điểm chính giữa cung
» không chứa A và E là điểm đối xứng của B qua AD nên ta có
BC
DB = DE = DC
·
·
·
·
·
·
Mà DEF
và BFD
= 1800 − DEB
= 1800 − EBD
= DCF
= DFC
·
Suy ra DF là tia phân giác góc EDC
⇒ DF ⊥ AC

Do DS là đường kính nên suy ra DF ⊥ SF ⇒ SF / / AE (**)
Từ (*) và (**) suy ra tứ giác ASEF là hình bình hành
Gọi M là giao điểm của AF và SE hay M là trung điểm AF
Xét tam giác PSE dễ thấy IM là đường trung bình ⇒ IM / / PS
Vậy đường thẳng qua T song song với LS đi qua trung điểm AF .


3

( Khó ) Cho ba số thực không âm a, b, c thỏa mãn điều kiện
3

4,0


a +b + c =1

Chứng minh rằng : ab + bc + ca ≥ 12(a 3 + b3 + c 3 )(a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 )
Lời giải:
Không mất tính tính tổng quát, ta giả sử a ≥ b ≥ c
Đặt M = ab + bc + ca − 12(a 3 + b3 + c 3 )(a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 )
N = a (b + c) − 12  a 3 + (b + c)3   a 2 (b + c) 2 

Ta có:

ab + ac + bc ≥ a (b + c)
a 3 + b3 + c 3 ≤ a 3 + (b + c )3
a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 ≤ a 2 (b + c ) 2
⇒M ≥N

Tiếp theo ta sẽ chứng minh
N ≥0

⇔ a (b + c) − 12  a 3 + (b + c)3   a 2 (b + c) 2  ≥ 0
⇔ a (b + c) 1 − 12a(b + c)  a 3 + (b + c)3   ≥ 0
⇔ 1 − 12a(b + c) ( a 3 + (b + c)3  ≥ 0
⇔ 1 − 12a(b + c) ( a + b + c)3 − 3a(b + c)(a + b + c)  ≥ 0


⇔ 1 − 12a(b + c)(1 − 3a(b + c) ≥ 0 (*)
1
Đặt x = a, y = b + c ta có x + y = 1 ⇒ xy ≤
4

Măt khác theo bất đẳng thức AM-GM

1
1 12 xy + 4 − 12 xy 2
12 xy (1 − 3 xy ) ≤ 12 xy (4 − 12 xy ) ≤ (
) =1
4
4
2
Suy ra bất đẳng thức (*) luôn đúng suy N ≥ 0
Vậy M ≥ 0 ⇔ ab + bc + ca ≥ 12( a 3 + b3 + c3 )(a 2 b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 )

Đẳng thức xảy ra với bộ (
4

3+ 3 3− 3
;
;0) và các hoán vị của chúng
6
6

( Khó ) Cho tam giác đều cạnh n được chia thành các tam giác đều cạnh 1.
a) Hỏi có bao nhiêu hình hình bình hành được tạo thành ?
b) Người ta phủ kín tam giác đều đã cho bằng các hình được ghép bởi 6 tam

giác đều cạnh 1 có dạng như sau

sao cho các hình này không chồng lên nhau (có thể xoay hoặc lật các hình
4




này). Hãy xác định các giá trị của n để có thể thực hiện được điều đó.



Giải:
Gọi tam giác đã cho là ABC .
Chia tập các hình bình hành tạo thành thành ba tập con

• TBC là tập các hình bình hành có hai cạnh song song (hoặc ở trên) hai cạnh
AB và AC .
• TCA là tập các hình bình hành có hai cạnh song song (hoặc ở trên) hai cạnh
BC và BA .
• TAB là tập các hình bình hành có hai cạnh song song (hoặc ở trên) hai cạnh
CA và CB .
Do tính đối xứng của tam giác đều nên TBC = TCA = TAB . Suy ra số hình bình
hành tạo thành là S = 3 TBC .
Kéo dài AB, AC thêm các đoạn BM = CN = 1 . Cho ( H ) là một hình bình hành
trong tập TBC . Kéo dài 4 cạnh của ( H ) cắt đoạn thẳng MN tại 4 điểm phân
biệt. Ngược lại với 4 điểm phân biệt có tọa độ nguyên trên đoạn thẳng MN ta
xây dựng được duy nhất một hình bình hành thuộc tập TBC . Như vậy số hình
bình hành thuộc TBC là số cách chọn 4 điểm có tọa độ nguyên trên đoạn thẳng
MN . Mà trên đoạn thẳng MN có n + 1 điểm như vậy nên TBC = Cn4+1 .

Vậy S = 3Cn4+1 .
b) Tam giác đều cạnh n được chia thành n 2 tam giác đều cạnh 1. Mỗi hình đã
cho phủ được 6 tam giác đều cạnh 1. Suy ra n 2 chia hết cho 6, do đó n cũng
chia hết cho 6. Xét hai trường hợp
n = 12k : Chia tam giác đều cạnh n thành k 2 tam giác đều cạnh 12. Mỗi tam

đều cạnh 12 được phủ bởi các hình đã cho theo cách như hình vẽ sau
5


n = 12k + 6 : Tô màu tam giác đều cạnh n theo kiểu bàn cờ, sao cho các tam

giác đều cạnh 1 ở biên đều được tô màu đen.

Tổng số tam giác đen bằng 1 + 2 + L + n =

n(n + 1)
= (6k + 3)(12k + 7) , là một số
2

lẻ. Mỗi hình đã cho phủ được 2 hoặc 4 tam giác đen, nên số tam giác đen
được phủ là một số chẵn. Điều này chứng tỏ trường hợp này không thể phủ
được tam giác đều cạnh n bằng các hình đã cho.
Vậy để phủ tam giác đều cạnh n bằng các hình đã cho thì n = 12k , với k ∈ ¥ * .
5

( Trung bình ) Tìm tất cả các số tự nhiên a sao cho tồn tại số tự nhiên n > 1
mà a n + 1 chia hết cho n 2
Đáp án:
Giả sử tìm được a ∈ N sao cho tồn tại n ∈ ¥ , N > 1, (a n + 1)Mn 2

Trước hết n lẻ. Thật vậy nếu n chẵn thì n 2 ≡ 0(mod 4) mâu thuẫn với a n + 1
đồng dư 1 hoặc 2 ( mod 4) ( a n là số chính phương )
Gọi p là ước nguyên tố bé nhất của n ( p lẻ)
Ta có a n ≡ −1(mod p) ⇔ (− a) n ≡ 1(mod p) . Gọi h là cấp của (−a) (mod p)
suy ra
 p − 1Mh

nMh
Nếu h ≥ 2 thì h có ước nguyên tố q ( mâu thuẫn với p là ước nguyên tố bé
nhất )
6




Suy ra h = 1 hay a + 1Mp vậy a + 1 có ước nguyên tố lẻ
Ngược lại giả sử a + 1 có ước nguyên tố lẻ p
Ta chứng minh a p + 1Mp 2
Thật vậy
a p + 1 = ( a + 1)(a p −1 − a p −2 + .. − a + 1)Mp 2
(Do a + 1Mp và p lẻ nên (a p −1 − a p −2 + .. − a + 1)Mp )
Vậy các số a ∈ ¥ * cần tìm là các số a mà a + 1 có ước lẻ ( a ≠ 2k − 1 )
Mọi cách giải khác nếu đúng kết quả và lập luận chặt chẽ đều cho điểm tương đương.
Người ra đề thi

Bùi Văn Vịnh
Số ĐT: 0974802686

7




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×