Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BAI TAP NANG CAO HOA HOC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.55 KB, 14 trang )

một số dạng bài tập hóa học 9
Bài 1: Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nớc thu đợc dung dịch NaOH nồng
độ a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nớc cũng đợc dung dịch NaOH
nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 và p.
Bài 2: Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol nh nhau bằng
H2 d thu đợc 1,76 gam kim loại. Hoà tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch
HCl d, thoát ra 448 cm3 H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Bài 3: a) Cho 1,44 gam một oxit kim loại (cha rõ hoá trị) vào dung dịch HCl cần
vừa đủ 6,67 gam dung dịch HCl 21.9%. Xác định tên kim loại và oxit của nó.
Bài 4: Cho một lợng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 thu đợc hai muối có tỉ lệ số mol là 2 : 3. Tính phần trăm khối lợng của
CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5: Một bạn học sinh cân 2,04 gam một oxit của kim loại R (cha rõ hoá trị),
đem hoà tan hết oxit này bằng dung dịch HCl d. Cô cạn dung dịch này thì thu đợc 5,34 gam muối khan. Tìm công thức của oxit.
Bài 6: Hoà tan hết 35,55 gam hỗn hợp oxit gồm ZnO và Al 2O3 bằng H2SO4
loãng, d. Đem cô đặc dung dịch thì thu đợc 91,55 gam muối khan. Tính phần
trăm khối lợng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 7: Cho 3,36 gam một kim loại (X) (cha rõ hoá trị) vào dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu đợc 2,016 lít khí SO2 (đktc). Xác định tên kim loại (X).
Bài 8: Lấy V1 ml dung dịch NaOH 3% (D = 1,05 g/ml) và V 2 ml dung dịch
NaOH 10% (D = 1,1 g/ml) để điều chế 2 lít dung dịch NaOH 8% (D = 1,1 g/ml).
Tính giá trị V1, V2.
Bài 9: Trộn 50ml dd Ba(OH)2 0,05M với 150ml dd HCl 0,1M thu đợc 200ml dd
. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
Bài 10: Hoà tan 6 gam hỗn hợp hai muối MgCO 3 và MgSO4 bằng H2SO4 vừa đủ
thì thu đợc 672ml khí CO2 (đktc).
a) Viết phơng trình hoá học xảy xa.
b) Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lợng muối MgSO4 thu đợc sau phản ứng.
Bài 11: Trộn 50ml dd Na2CO3 0,2M với 100ml dd CaCl2 0,15M thì thu đợc một
lợng kết tủa đúng bằng khối lợng kết tủa thu đợc khi trộn 50ml dd Na2CO3 trên


với 100ml BaCl2 nồng độ a mol/l. Tính giá trị của a.
Bài 12: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lợng chất rắn thu đợc sau
phản ứng chỉ bằng một nửa khối lợng ban đầu. Xác định thành phần trăm khối lợng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 13: Cân 15,24 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối sunfat của cùng một
kim loại hoá trị I, hoà tan chúng vào nớc ta thu đợc dd (A). chia (A) làm hai
phần bằng nhau.
Phần I: Cho dd H2SO4 d vào thì thu đợc 672ml khí CO2 (đktc).
Phần II: Cho dd BaCl2 d vào thì thu đợc 10,75 gam kết tủa.
a) Xác định công thức hoá học của hai muối.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
1

GV: Triệu

Hồng Hải


Bài 14: Cho một lợng hỗn hợp gồm bạc và kẽm tác dụng với lợng d dung dịch
H2SO4 loãng thu đợc 5,6 lít H2 (đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, thu đợc 6,25
gam chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm theo khối lợng mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 15: a) Cho 0,78gam một kim loại kiềm tác dụng với nớc thu đợc 0,224 dm3
khí (đktc). Hãy cho biết tên kim loại kiềm.
b) Cho 0,48 gam một kim loại (X) tác dụng với dd HCl thì thoát ra 448ml khí
(đktc). Xác định tên kim loại (X).
Bài 16: Ngâm một vật bằng đồng có khối lợng 50 gam vào 250 gam dd AgNO 3
6%. Khi lấy vật ra thì khối lợng AgNO3 trong dd giảm 17%. Hãy xác định khối
lợng của vật lấy ra sau phản ứng. Biết bạc sinh ra đều bám vào vât.
Bài 17: Cân 40,69 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên
tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với nớc thu đợc 14,56 lít H2 (đktc). Xác định 2 kim

loại kiềm đem dùng trên.
Bài 18: Cân 15,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ thuộc
hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dd HCl thu đợc 10,08 lít khí (đktc). Khối lợng muối thu đợc sau phản ứng là bao nhiêu gam?
Bài 19: Cho 22,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dd H2SO4
d thì thu đợc 12,32 lit H2 (đktc) và dd muối B.
a) Tính phần trăm khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích H2 do
Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do sắt tạo ra.
b) Đem cô cạn dd muối B thu đợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Bài 20: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dd NaOH d thu đợc 13,44
lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lợng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
c) Tính thể tích dd NaOH 4M đã dùng, biết dùng d 10ml so với thể tích phản ứng.
Bài 21: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 (không có không khí). Hỗn hợp thu đợc sau phản ứng đem tác dụng với dd KOH d thấy có 6,72 lít khí (đktc). Nhng
nếu cho sản phẩm tác dụng với HCl d sẽ thu đợc 26,88 lít H2 (đktc).
a) Viết các phản ứng và giải thích.
b) Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Bài 22: Hoà tan 3,87 gam một hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tác dụng với 250
gam dd HCl 7,3%, thu đợc một dd A và khí B.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn d.
b) Nếu khí B thu đợc là 4,368 lít H2 (đktc). Hãy tính khối lợng ban đầu của mỗi
kim loại đã dùng.
c) Lợng axit d ở trên đợc trung hoà bằng dd chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M
thì cần bao nhiêu ml dung dịch này?
Bài 23: Dẫn từ từ khí H2 đi qua hỗn hợp bột FeO và ZnO nung nóng để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì dùng vừa hết 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại
thu đợc cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí H2 (đktc) thu
đợc là bao nhiêu lít?
Bài 24: Để hoà tan hết 14,4 gam một oxit sắt (Y) thì cần vừa đủ 400ml dd HCl
1M. Xác định của oxit sắt (Y).

2

GV: Triệu

Hồng Hải


Bài 25: Hoà tan 17,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 208,58 ml HCl 9,8% (d =
1,08g/cm3). Xác định công thức phân tử của oxit sắt cần tìm.
Bài 26: Khử 10,8 gam một oxit sắt bằng H2 d, thu đợc 2,7 gam nớc. Xác định
công thức phân tử của oxit sắt?
Bài 1: Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nớc thu đợc dung dịch NaOH nồng
độ a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nớc cũng đợc dung dịch NaOH
nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 và p.
Hớng dẫn
Các phản ứng xảy xa: 2Na + 2H2O
2NaOH + H2(k) (1)

(mol)

m1
23

m1
23

Na2O + H2O

(mol)


2NaOH

m2
62

(2)

m2
31

- Đối với trờng hợp natri: Ta có: n Na =
từ (1) => nNaOH =

m1
46

m1
(mol )
23

m1
m
(mol ) và nH 2 = 1 (mol )
23
46

Khối lợng dung dịch sau phản ứng:
mdd = m Na + mH 2O mH 2 = m1 + p

m1

m
2 = m1 + p 1
46
23

m1
40
4000m1
C % = 23
100 =
m1
22m1 + 23 p
m1 + p
23

- Đối với trờng hợp natri oxit: Ta có nNa 0 =
2

m2
m
(mol ) từ (2) => n NaOH = 2 (mol )
62
31

Khối lợng dung dịch sau phản ứng:
mdd = mNa2O + mH 2O = m2 + p ( g )

m2
40
4000m2

31
C% =
100 =
m2 + p
31m2 + 31 p
4000m1

4000m2

Vì C1 % = C2 % nên ta có: 22m + 23 p = 31m + 31 p
1
2
m1(31m2 + 31p) = m2(22m1 + 23p)
31m1m2 + 31pm1 = 22 m1m2 + 23m2p
9 m1m2 = (23m2 - 31m1)p => p =

9m1m 2
23m2 31m1

Bài 2: Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol nh nhau bằng
H2 d thu đợc 1,76 gam kim loại. Hoà tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch
HCl d, thoát ra 448 cm3 H2 (đktc). Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Hớng dẫn
t
Các phản ứng: CuO + H2
Cu + H2O
(1)
(mol) a
a
t

FexOy + yH2 xFe + yH2O (2)
0

0

3

GV: Triệu

Hồng Hải


(mol) a
ax
Fe + HCl
(3)
FeCl2 + H2
(mol) ax
ax
Cu + HCl ><
Gọi a là số mol của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Theo đề bài ta có hệ phơng trình
80a + (56 x + 16 y )a = 2,4
80 + 56 x + 16 y


= 120
0448


ax = 22,4 = 0,02


64 x 80
56 x + 16 y + 80 = 120 x y =
16

x, y là các số nguyên dơng. Lập bảng biện luận:
x 1 2 3 4 ...
y <0 3 7 11 ...
Nghiệm hợp lí: x = 2; y = 3 => Công thức của oxit sắt: Fe2O3
Bài 3: a) Cho 1,44 gam một oxit kim loại (cha rõ hoá trị) vào dung dịch HCl cần
vừa đủ 6,67 gam dung dịch HCl 21.9%. Xác định tên kim loại và oxit của nó.
b) Nung a gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe 2O3 và FeO với lợng thiếu CO thu đợc
hỗn hợp chất rắn B có khối lợng 68,8 gam và 10,08 lít CO2(đktc). Tính a.
Hớng dẫn
nHCl =

21,9.6,67
= 0,04( mol )
36,5.100

a) Gọi công thức tổng quát của oxit cần tìm là RxOy
Phản ứng: RxOy + 2yHCl
xRCl2y/x + yH2O

(1)

0,02
(mol)
0,04
y

0,02
56 y
( Rx + 16 y ) = 1,44 Rx + 16 y = 72 y R =
Ta có: mRxOy =
y
x

Nghiệm hợp lí: x = y = 1 => R = 56. Vậy công thức oxit sắt: FeO
Chú ý: Có thể gọi CT oxit dạng R2Oa.
t
b) Tính a: Các phản ứng: Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2 (2)
t
FeO
+ CO
Fe + CO2 (3)
0

0

Từ (2) và (3) ta thấy:

n

CO2

= nCO =

10,08
= 0,45(mol )

22,4

áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (2) và (3), ta có:
mx+mCO = mB + mCO => mx = mB + mCO - mCO = 68,8 + 0,45.44 - 0,45.28 = 76(g)
Vậy a = 76 gam
Bài 4: Cho một lợng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch
H2SO4 thu đợc hai muối có tỉ lệ số mol là 2 : 3. Tính phần trăm khối lợng của
CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
Hớng dẫn
PTHH: CuO + H2SO4
(1)

CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4
Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
2

2

4

GV: Triệu

Hồng Hải


Từ (1) và (2) ta có: nCuSO : n Fe ( SO ) = 2 : 3 thì nCuO : n Fe O = 2 : 3
Do đó: mCuO : m Fe O = 160 : 480
4


2

Vậy: %mCuO

2

4 3

2

3

3

160
=
100% = 25% ;
160 + 480

%m Fe2O3 = 100% 25% = 75%

Bài 5: Một bạn học sinh cân 2,04 gam một oxit của kim loại R (cha rõ hoá trị),
đem hoà tan hết oxit này bằng dung dịch HCl d. Cô cạn dung dịch này thì thu đợc 5,34 gam muối khan. Tìm công thức của oxit.
Hớng dẫn
Gọi công thức của oxit kim loại R là: R2On (với n là hoá trị của kim loại R).
PTHH: R2On + 2nHCl
2RCln + nH2O (1)
2,04
2,04
2 R + 16n

R + 8n
2,04
2,04
(mol ) . Từ (1) => n RCln =
( mol )
Ta có: n R2On =
2 R + 16n
R + 8n
2,04
( R + 35,5n) = 5,34 <=> 2,04R + 72,42n = 5,34R + 42,72n
Theo đề: m RCln =
R + 8n

(mol)

<=> R = 9n
Nghiệm hợp lí là : n = 3; R = 27(nhôm: Al).
Vậy công thức của oxit đem dùng là Al2O3.
Bài 6: Hoà tan hết 35,55 gam hỗn hợp oxit gồm ZnO và Al 2O3 bằng H2SO4
loãng, d. Đem cô đặc dung dịch thì thu đợc 91,55 gam muối khan. Tính phần
trăm khối lợng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hớng dẫn
Gọi a là số mol của ZnO và b là số mol Al2O3.
PTHH: ZnO + H2SO4
ZnSO4 + H2O (1)

(mol) a
a
Al2O3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2O

(mol) b b
81a + 102b = 35,55
161a + 342b = 91,55

Theo đề bài, ta có hệ phơng trình:

Giải hệ phơng trình ta đợc: a = 0,25; b = 0,15
Vậy %m ZnO =

0,25.81
100% = 57% ; %m Al2O3 100% 57% = 43%
35,55

Bài 7: Cho 3,36 gam một kim loại (X) (cha rõ hoá trị) vào dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu đợc 2,016 lít khí SO2 (đktc). Xác định tên kim loại (X).
Hớng dẫn
Gọi a là hoá trị của kim loại (X).
Ta có: n SO =
2

2,016
= 0,09(mol )
22,4

PTHH:
2X + 2aH2SO4 đặc
X2(SO4)a + aSO2(k) + 2aH2O (1)
(mol) 0,18 : a
0,09
Từ (1) => nX = 0,18 : a => mx 0,18.X : a = 3,36 <=> X = 56a : 3.

Nghiệm hợp lí: a = 3 => X = 56: Sắt(Fe).
Bài 8: Lấy V1 ml dung dịch NaOH 3% (D = 1,05 g/ml) và V 2 ml dung dịch
NaOH 10% (D = 1,1 g/ml) để điều chế 2 lít dung dịch NaOH 8% (D = 1,1 g/ml).
5

GV: Triệu

Hồng Hải


Tính giá trị V1, V2.
Hớng dẫn
Số mol NaOH trong V1 ml dung dịch NaOH 3% (D = 1,05 g/ml) là:
n NaOH (1) =

V1 .1,05.3
(mol )
100.40

Số mol NaOH trong V2 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,1 g/ml) là:

n NaOH ( 2 ) =

V2 .1,1.10
(mol )
100.40

Số mol NaOH trong dung dịch sau khi pha trộn là:
n NaOH ( 3) =


2000.1,1.8
= 4,4(mol ) .
100.40

V1 .1,05.3 V2 .1,1.10
+
= 4,4

100.40
Theo đề ta có hệ phơng trình: 100.40
V1 + V2 = 2000

Giải hệ phơng trình ta đợc: V1 = 596,3 ml; V2 = 1403,7 ml.
Bài 9: Trộn 50ml dd Ba(OH)2 0,05M với 150ml dd HCl 0,1M thu đợc 200ml dd
. Xác định nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
Hớng dẫn
50.0,05
150.0,1
= 0,0025(mol ) và n HCl =
= 0,015(mol )
1000
1000
TPHH: Ba(OH)2 + 2HCl
BaCl2 + H2O (1)

Ta có: n Ba (OH ) =
2

(mol)


0,0025

Ta có tỉ lệ:

n Ba ( OH ) 2
1

0,015

=

0,0025

<

n HCl
= 0,015 => Sau phản ứng (1) thì HCl d.
1

n Ba ( OH ) 2 = 0,0025(mol )

Dung dịch (A) chứa
Vậy C M

BaCl 2

n HCl dư = 0,015 0,005 = 0,01( mol )
0,0025
0,01
=

= 0,0125M ; C M HCl =
= 0,05M
0,2
0,2

Bài 10: Hoà tan 6 gam hỗn hợp hai muối MgCO 3 và MgSO4 bằng H2SO4 vừa đủ
thì thu đợc 672ml khí CO2 (đktc).
a) Viết phơng trình hoá học xảy xa.
b) Tính thành phần % theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lợng muối MgSO4 thu đợc sau phản ứng.
Hớng dẫn
a) PTHH xảy ra: MgCO3 + H2SO4
MgSO4 + CO2(k) + H2O (1)
(mol) 0,03
0,03
0,03
0,672
= 0.03( mol )
22,4
= 0,03(mol ) m MgCO3 = 0,03.84 = 2,52( g )

b) Theo đề ra ta có: nCO =
2

Từ (1) => n MgCO = nCO
3

2

m MgSO4 = 6 2,52 = 3,48( g )

2,52
100% = 42%; %mMgSO4 = 100% 42% = 58%
6
c) Từ (1) => n MgSO4 = nCO2 = 0,03(mol ) m MgSO4 = 0,03.120 = 3,6( g )

Vậy %m MgCO =
3

6

GV: Triệu

Hồng Hải


+ m MgSO = 3,6 + 3,48 = 7,08( g ).
Bài 11: Trộn 50ml dd Na2CO3 0,2M với 100ml dd CaCl2 0,15M thì thu đợc một
lợng kết tủa đúng bằng khối lợng kết tủa thu đợc khi trộn 50ml dd Na2CO3 trên
với 100ml BaCl2 nồng độ a mol/l. Tính giá trị của a.
Hớng dẫn
4

50.0,2
100.0,15
= 0,01(mol ) , nCaCl 2 =
= 0,015(mol )
1000
1000
Các PTHH: Na2CO3 + CaCl2
CaCO3 + 2NaCl (1)


Ta có: n Na CO =
2

3

(mol)



n Na2CO3

0,01
0,015
Na2CO3 + BaCl2


nCaCl2

<

1

1

BaCO3 + 2NaCl (2)

nên khối lợng kết tủa trong phản ứng (1) phải tính theo số mol

của n Na CO .

Từ (1) => nCaCO = n Na CO = 0,01(mol ) => mCaCO = 0,01.100 = 1( g )
2

3

3

Từ (2) n BaCO =
3

2

3

3

0,005
1
= 0,05M
= 0.005(mol ). Vậy C M BaCl2 = a =
0,1
197

Bài 12: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lợng chất rắn thu đợc sau
phản ứng chỉ bằng một nửa khối lợng ban đầu. Xác định thành phần trăm khối lợng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hớng dẫn
Gọi a là số mol của CaCO3 và b là số mol của MgCO3
t
PTHH: CaCO3
CaO + CO2(k) (1)

(mol)
a
a
t
MgCO3 MgO + CO2(k) (2)
(mol)
b
b
Theo đề bài ta có phơng trình: 56a + 40b = 1/2(100a + 84b)
<=> 56a + 40b = 50a + 42b <=> 6a = 2b <=> b = 3a
0

0

100a
100a
100a
100% =
100% =
100% = 28,42%
100a + 84b
100a + 84.3a
352a
= 100% 28,42% = 71,59%

Vậy %mCaCO =
3

%m MgCO3


Bài 13: Cân 15,24 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối sunfat của cùng một
kim loại hoá trị I, hoà tan chúng vào nớc ta thu đợc dd (A). chia (A) làm hai
phần bằng nhau.
Phần I: Cho dd H2SO4 d vào thì thu đợc 672ml khí CO2 (đktc).
Phần II: Cho dd BaCl2 d vào thì thu đợc 10,75 gam kết tủa.
a) Xác định công thức hoá học của hai muối.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu.
Hớng dẫn
a) Gọi kim loại hoá trị I là: R => Công thức hai muối là: R2CO3, RCO3.
Gọi a, b lần lợt là số mol của R2CO3 và RCO3 trong mỗi phần.
Phần I: R2CO3 + H2SO4
(1)
R2SO4 + CO2(k) + H2O
(mol)
a
a
7

GV: Triệu

Hồng Hải


0,672
= 0,03(mol )
22,4
+ BaCl2
BaCO3(r) + 2RCl


Từ (1) => n R CO = nCO =
2

3

2

Phần II: RCO3
(mol)
a
R2SO4 + BaCl2
(mol)
b

(2)

a

BaSO4(r) + 2RCl
b

(3)

a (2 R + 60) + b(2 R + 98) = 7,62

Theo đề bài, ta có hệ phơng trình: 197a + 233b = 10,75
a = 0,03


Giải hệ phơng trình ta đợc: a = 0,03, b = 0,02, R = 39 => R là kali (K).

Vậy công thức của hai muối là K2CO3 và K2SO4.
Bài 14: Cho một lợng hỗn hợp gồm bạc và kẽm tác dụng với lợng d dung dịch
H2SO4 loãng thu đợc 5,6 lít H2 (đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, thu đợc 6,25
gam chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm theo khối lợng mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu.
Hớng dẫn
Ta có: n H =
2

5,6
= 0,25(mol )
22,4

Gọi a là số mol của Zn trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH: Zn + H2SO4
ZnSO4 + H2(k) (1)
(mol) a
a
Ag + H2SO4
không phản ứng
Từ (1) => n Zn = a = n H = 0,25(mol ) => m Zn = 0,25.65 = 16,25( g )
Vì Ag không phản ứng với H2SO4 loãng nên khối lợng chất rắn thu đợc sau phản
ứng là khối lợng của Ag => mAg = 6,25(g)
=> mhỗn hợp ban đầu = mZn + mAg = 16,25 + 6,25 = 22,5 (g)
Vậy %mZn = 16,25/22,5.100% = 72,22%; %mAg = 100% - 72,22% = 27,78%.
Bài 15: a) Cho 0,78gam một kim loại kiềm tác dụng với nớc thu đợc 0,224 dm3
khí (đktc). Hãy cho biết tên kim loại kiềm.
b) Cho 0,48 gam một kim loại (X) tác dụng với dd HCl thì thoát ra 448ml khí
(đktc). Xác định tên kim loại (X).
Hớng dẫn

a) Gọi kim loại kiềm là A.
Ta có: n H = 0,224 / 22,4 = 0,01(mol )
PTHH: 2M + 2H2O
2MOH + H2(k) (1)
(mol) 0,02
0,01
2

2

Từ (1) => n A = 2n H = 2.0,01 = 0,02(mol ) => m A = 0,02.M A = 0,78 <=> M A =
2

0,78
= 39
0,02

Vậy lim loại kiềm đem dùng là: Kali (K).
b) Gọi n là hoá trị của kim loại (X).
Ta có: n H = 0,48 / 22,4 = 0,02(mol )
PTHH: 2X + 2nHCl
2XCl2 + nH2(k) (2)
(mol) 0,04/n
0,02
2

2

2


0,04

Từ (2) => n X = n n H = n 0,02 = n (mol )
2

8

GV: Triệu

Hồng Hải


0,04

0,48.n

=> m X = n M X = 0,48 <=> M X = 0,04 = 12n
Bảng biện luận
n
1
2
3
MX 12 24 36
Vậy n = 2; MX = 24: là kim loại Magie (Mg).
Bài 16: Ngâm một vật bằng đồng có khối lợng 50 gam vào 250 gam dd AgNO 3
6%. Khi lấy vật ra thì khối lợng AgNO3 trong dd giảm 17%. Hãy xác định khối
lợng của vật lấy ra sau phản ứng. Biết bạc sinh ra đều bám vào vât.
Hớng dẫn
Ta có: m AgNO =
3


250.6
= 15( g )
100

Khối lợng AgNO3 trong dung dịch giảm đI sau phản ứng chính là khối lợng
AgNO3 tham gia phản ứng. => m AgNO

3

n AgNO3 phả n ứng =

phả n ứng

= 15

17
= 2,55( g )
100

2,55
= 0,015(mol )
170

PTHH:
Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag(r) (1)
(mol)
0,0075
0,015

0,0075
0,015
Từ (1) => nCu phả n ứng = 0,0075(mol ) => mCu phả n ứng = 0,0075.64 = 0,48( g )
n Ag tạo thành = 0,015(mol ) => m Ag tạo thành = 0,015.108 = 1,62( g )

Vậy khối lợng của vật khi lấy ra khỏi dung dịch phản ứng là:
50 - 0,48 + 1,62 = 51,14 (gam).
Bài 17: Cân 40,69 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên
tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với nớc thu đợc 14,56 lít H2 (đktc). Xác định 2 kim
loại kiềm đem dùng trên.
Hớng dẫn
Gọi R là kim loại tổng quát cho hai kim loại kiềm.
Ta có: n H = 1422,56, 4 0,65(mol )
PTHH: 2 R + H2O
2 R OH + H2(k) (1)
(mol) 1,3
0,65
2

Từ (1) => n R = 1,3(mol ) => M R =

40,69
= 31,3 . Vậy 2 kim loại kiềm là: Na và K.
1,3

Bài 18: Cân 15,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ thuộc
hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dd HCl thu đợc 10,08 lít khí (đktc). Khối lợng muối thu đợc sau phản ứng là bao nhiêu gam?
Hớng dẫn
Gọi công thức tổng quát của muối cacbonat: X CO3
PTHH: X CO3 + 2HCl

X Cl 2 + CO2(k) + H2O (1)
(mol) 0,45
0,45
0,45
Ta có: nCO =
2

10,08
= 0,45(mol )
22,4

Tạo 1 mol CO2, khối lợng muối tăng sau phẩn ứng
( X + 71) - ( X + 62) = 11 (g)
Từ (1) => khối lợng muối tăng: 0,45.11 = 4,95 (g)
9

GV: Triệu

Hồng Hải


Vậy mmuối clorua = 15,05 + 4,95 = 20 (g).
Bài 19: Cho 22,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe, Zn phản ứng với dd H2SO4
d thì thu đợc 12,32 lit H2 (đktc) và dd muối B.
a) Tính phần trăm khối lợng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích H2 do
Mg tạo ra gấp đôi thể tích H2 do sắt tạo ra.
b) Đem cô cạn dd muối B thu đợc bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Hớng dẫn
a) Ta có: nH =
2


12,32
0,55(mol )
22, 4

Gọi a, b, c lần lợt là số mol của Mg, Fe, Zn đã dùng.
PTHH: Mg + H2SO4
(1)
MgSO4 + H2(k)
(mol)
a
a
a
Fe + H2SO4
(2)
FeSO4 + H2(k)
(mol)
b
b
b
Zn + H2SO4
(3)
ZnSO4 + H2(k)
(mol)
c
c
c
a + b + c = 0,55

Từ (1), (2), (3) ta có hệ phơng trình: 24a + 56b + 65c = 22,1

a = 2b


Giải hệ phơng trình ta đợc: a = 0,3; b = 0,15; c = 0,1
Suy ra: mMg = 0,3.24 = 7,2 (g); mFe = 0,15.56 = 8,4 (g); mZn = 0,1.65 = 6,5 (g).
Vậy: %mMg = 7,2/22,1.100% = 32,58%; %mFe = 8,4/22,1.100% = 38%;
%mZn = 100% - (32,58 + 38%) = 29,42%.
b) Tính khối lợng muối khan:
Từ (1) => nMgSO = a = 0,3(mol ) => mMgSO = 0,3.120 = 36( g )
4

4

Từ (2) => nFeSO = b = 0,15(mol ) => mFeSO = 0,15.152 = 22,8( g )
4

4

Từ (3) => nMgSO = a = 0,3(mol ) => mMgSO = 0,3.120 = 36( g )
4

4

mhỗn hợp muối khan = mMgSO + mFeSO + mZnSO = 36 + 22,8 + 16,1 = 74,9 (g).
Bài 20: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dd NaOH d thu đợc 13,44
lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lợng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
c) Tính thể tích dd NaOH 4M đã dùng, biết dùng d 10ml so với thể tích phản ứng.
Hớng dẫn

a)
2Al + 2NaOH + 2H2O
2NaAlO2 + 3H2(k) (1)
(mol)
a
a
a
3a/2
Al2O3 + 2NaOH

2NaAlO2 + H2O (2)
mol)
b
2b
2b
b) Gọi a, b lần lợt là số mol của Al và Al2O3
4

Ta có: nH =
2

4

4

13, 44
= 0, 6(mol )
22, 4

10


GV: Triệu

Hồng Hải


3a / 2 = 0, 6
a = 0, 4
=>
27a + 102b = 31, 2
b = 0, 2

Theo đề bài, ta có hệ phơng trình:

Vậy %mAl = 0,4x21/31,2x100% = 34,62%
%mAl2O3 = 100% 34, 62% = 65,38%

c) Từ (1) và (2) => Số mol NaOH vừa đủ: a + 2b = 0,4 + 0,4 = 0,8 (mol)
=> VNaOH vừa đủ phản ứng = 0,8/4 = 0,2 (lít)
=> VNaOH ban đầu = 0,2 + 0,01 = 0,21 (lít)
Bài 21: Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 (không có không khí). Hỗn hợp thu đợc sau phản ứng đem tác dụng với dd KOH d thấy có 6,72 lít khí (đktc). Nhng
nếu cho sản phẩm tác dụng với HCl d sẽ thu đợc 26,88 lít H2 (đktc).
a) Viết các phản ứng và giải thích.
b) Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hớng dẫn
a) Hỗn hợp sau phản ng khi tác dụng với dd KOH thấy có khí thoát ra, do đó Al
còn d.
t
Các PTHH: 8Al + 3Fe3O4
4Al2O3 + 9Fe

(1)


(mol)
a
9a/8
2Al + KOH + 2H2O
2KAlO2 + H2(k) (2)
Al2O3 + 2KOH
(3)
2KAlO2 + H2O
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2(k)
(4)

(mol)
b
3b/2
Al2O3 + 6HCl
(5)
2AlCl3 + 3H2O
Fe + 2HCl
(6)
FeCl2 + H2(k)
(mol)
9a/8
9a/8
b) Gọi a là số mol Al tham gia phản ứng và b là số mol Al còn d sau phản ứng.
0


6, 72
= 0,3(mol )
22, 4
Từ (2) => nAl d = b = 2/3 nH 2 = 2/3x0,3 = 0,2 (mol)

Ta có: nH =
2

Số mol H2 sinh ra từ phản ứng (4) và (6) là:
nH 2 ( 4), (6) =

26,88
= 1, 2(mol ) => a = 0,8 (vì b = 0,2 mol)
22, 4

Vậy mAl = 27(a + b) = 27(0,2 + 0,8) = 27 gam
mFe3O4 =

3a
3
x 232 = x 0,8 x 232 = 69, 6 gam
8
8

Bài 22: Hoà tan 3,87 gam một hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tác dụng với 250
gam dd HCl 7,3%, thu đợc một dd A và khí B.
a) Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn d.
b) Nếu khí B thu đợc là 4,368 lít H2 (đktc). Hãy tính khối lợng ban đầu của mỗi
kim loại đã dùng.
c) Lợng axit d ở trên đợc trung hoà bằng dd chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M

thì cần bao nhiêu ml dung dịch này?
Hớng dẫn
a) Ta có: n HCl =

250.7,3
= 0,5(mol )
100.36,5

11

GV: Triệu

Hồng Hải


Gọi x, y lần lợt là số mol của Mg và Al đã dùng.
Mg + 2HCl
MgCl2 + H2(k)
(mol)
x
2x
x
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2(k)
(mol)
y
3x
3y/2
Ta có: mkim loại = 24x + 27y = 3,87
Ta có: 24x + 24y < 24x + 27y = 3,87 => x + y <


(1)
(2)
24 x + 27 y

24 =

3,87
= 0,16 (a)
24

Từ (1) và (2) ta có số mol HCl tham gia phản ứng.
2x + 3y < 3x + 3y ,=> 2x + 3y < 3(x + y) = 3.0,16 = 0,48
(b)
Vậy số mol HCl tham gia phản ứng nhỏ hơn số mol HCl đã cho (0,48 < 0,5)
=> axit HCl còn d.
b) Ta có: n H l =
2

4,368
= 1,195(mol )
22,4
x + 3 y / 2 = 0,195
x = 0,06

24 x + 27 y = 3,87 y = 0,09

Từ ((1), (2) ta có hệ phơng trình:

=> mMg = 0,06.24 = 1,44 (g); mAl = 0,09.27 = 2,43 (g)

c) Gọi V (lít) là thể tích của hai dd NaOH 2M và dd Ba(OH)2 0,1M.
Suy ra: mNaON = 2V (mol) và n Ba (OH ) = 0,1(mol )
Từ (1) và (2) => số mol HCl tham gia phản ứng
2

n HClphản ứng = 2 x + 3 y = 0,06.2 + 0,009.3 = 0.39(mol )

=> n HCl = 0,5 0,39 = 0,11(mol )
PTHH: NaOH + HCl
(3)
NaCl + H2O
(mol)
2V
2V
Ba(OH)2 + 2HCl
BaCl2 + 2H2O (4)
(mol) 0,1V
0,2V
Từ (3) và (4) => nHCl = 2V + 0,2V = 0,11 => V = 0,05 (lít) = 50ml.
Bài 23: Dẫn từ từ khí H2 đi qua hỗn hợp bột FeO và ZnO nung nóng để phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì dùng vừa hết 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại
thu đợc cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí H2 (đktc) thu
đợc là bao nhiêu lít?
Hớng dẫn
t
PTHH: FeO + H2(k) Fe + H2O
(1)
t
ZnO + H2(k)
Zn + H2O

(2)
Fe + H2SO4
(3)
FeSO4 + H2(k)
Zn + H2SO4
(4)
ZnSO4 + H2(k)
Ta có: n H = nhỗn hợp oxit = nhỗn hợp kim loại = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
=> nhỗn hợp kim loại = n H SO = n H = 0,25(mol )
Vậy VH = 0,25.22,4 = 5,6(l )


0

0

2

2

4

2

2

Bài 24: Để hoà tan hết 14,4 gam một oxit sắt (Y) thì cần vừa đủ 400ml dd HCl
1M. Xác định của oxit sắt (Y).
Hớng dẫn
12


GV: Triệu

Hồng Hải


Gọi công thức oxit sắt: FexOy
FexOy + 2yHCl

(mol) 0,2/y
0,4
Ta có: nCHl = 0,4.1 = 0,4 (mol)
Theo đề bài: m Fe

õy O y

=

xFeCl2y/x + yH2O

x = 1
0,2
x
(56 x + 16 y ) = 14,4 => = 1 =>
y
y
y = 1

Vậy công thức oxit sắt: FeO.
Bài 25: Hoà tan 17,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 208,58 ml HCl 9,8% (d =

1,08g/cm3). Xác định công thức phân tử của oxit sắt cần tìm.
Hớng dẫn
1,08.208,58.9,8
= 0,6(mol )
100.36,5

Ta có: n HCl =

Gọi công thức oxit sắt: FexOy
FexOy + 2yHCl
xFeCl2y/x + yH2O
(mol) 0,3/y
0,6
Theo đề bài, ta có: m Fe

õy O y

=

0,3
x 42 3
(56 x + 16 y ) = 17,4 <=> 56 x = 42 y <=> =
=
y
y 56 4

Vậy công thức oxit sắt: Fe3O4.
Bài 26: Khử 10,8 gam một oxit sắt bằng H2 d, thu đợc 2,7 gam nớc. Xác định
công thức phân tử của oxit sắt?
Hớng dẫn

Gọi công thức oxit sắt: FexOy
2,7
= 0,15(mol )
18
t0
+ yH2(k)

Ta có: n H O =
2

FexOy

xFe + yH2O (1)

1
0,15
0,15
y
1
1
n Feõy Oy = n H 2O = 0,15(mol )
y
y
x = 1
1
x
=> m FeõyOy = 0,15(56 x + 16 y ) = 10,08 <=> = 1 =>
y
y
y = 1


(mol)

Vậy công thức oxit sắt: FeO.

13

GV: Triệu

Hồng Hải


xong trang 119

14

GV: TriÖu

Hång H¶i



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×