Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ôn tập ngữ văn lớp 9 chuyên đề tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.65 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9

ÔN TẬP TỔNG HỢP.
1. Tác phẩm đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ, thể hiện sự
hài hòa giữa thiên nhiên và người lao động. Nhận xét đó phù hợp với bài
thơ nào ?
A. Đồng chí

C. Bếp lửa

B. Đoàn thuyền đánh cá

D. Nói với con

2.

Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.

a. Người viết những câu thơ trên là ai ?
A. Chính Hữu

C. Nguyễn Khoa Điềm

B. Nguyễn Duy

D. Phạm Tiến Duật

b. Cái bắt tay ở câu thơ trên gợi liên tưởng đến hình ảnh trong bài
thơ nào ?
A. Ánh trăng



C. Bếp lửa

B. Đồng chí

D. Con cò

c. Hiểu thế nào về người chiến sĩ lái xe qua hai câu thơ trên ?
A. Họ có tình đồng đội thắm thiết

C. Họ rất vui khi gặp lại bạn

B. Họ hóm hỉnh, tinh nghịch

D. Cả ba ý trên



3. Dòng nào chỉ kể tên những tác phẩm viết về người phụ nữ ?
A. Nói với con, Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ,
Sang thu, Bếp lửa.
B. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò, Những ngôi
sao xa xôi, Bếp lửa
C. Nói với con, Chiếc lược ngà, Đồng chí, Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
D. Nói với con, Bếp lửa, Những ngôi sao xa xôi, Sang thu, Khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
1



CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
4. Dòng nào là câu ghép ?
A.

Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.

B.

Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.

C.

Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội.

D.

Nhóm bếp lửa nghĩ thương bà khó nhọc.

5. Câu thơ nào có dùng ẩn dụ ?
A.

Gần xa nô nức yến anh.

B.

Vẻ non xa, tấm trăng gần ở chung.

C.

Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới.


D.

Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ.

6. Câu thơ nào có từ mượn ?
A.

Bước dần theo ngọn tiểu khê.

B.

Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.

C.

Nao nao dòng nước uốn quanh.

D.

Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.

Phần I. Trắc nghiệm
Câu

1

2a

2b


2c

3

4

5

6

Đáp

B

D

B

D

B

C

A

A

án

ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học
trong sách Ngữ văn 9
1. Lập bảng thống kê
Năm
TT

Tên bài

Tác giả

sáng
tác

1.

Đồng

Chính

chí

Hữu

Thể

Tóm tắt nội

Đặc sắc nghệ


thơ

dung

thuật

1948 Tự

Vẻ đẹp chân

Chi tiết, hình

do

thực, giản dị

ảnh tự nhiên,

2


CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
của anh bộ đội giản dị, cô
thời chống

đọng, gợi cảm.

Pháp và tình
đồng chí sâu
sắc, cảm động

2.

Đoàn

Huy Cận 1958 7

thuyền

chữ

đánh cá

Vẻ đẹp tráng

Từ ngữ giàu

lệ, giàu màu

hình ảnh, sử

sắc lãng mạn

dụng các biện

của thiên

pháp ẩn dụ,

nhiên, vũ trụ


nhân hóa

và con người
lao động mới
3.

Con cò

Chế Lan
Viên

4.

Bếp lửa

Bằng
Việt

Ca ngợi tình

Vận dụng

mẹ và ý nghĩa

sáng tạo ca

lời ru đối với

dao. Biện


cuộc sống con

pháp ẩn dụ,

người.

triết lý sâu sắc

Tình cảm bà

Hồi tưởng kết

chữ,

cháu và hình

hợp với cảm

8

ảnh người bà

xúc, tự sự,

chữ

giàu tình

bình luận.


1982 Tự
do

1963 7

thương, giàu
đức hy sinh.
5.

Bài thơ

Phạm

về tiểu

Tiến

đội xe

Duật

1969 Tự

Vẻ đẹp hiên

Ngôn ngữ

do

ngang, dũng


bình dị, giọng

cảm của người điệu và hình

không

lính lái xe

ảnh thơ độc

kính

Trường Sơn

đáo.

3


CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
6.

Tình yêu

Giọng thơ tha

thương con và

thiết, hình ảnh


ước vọng của

giản dị, gần

em bé

người mẹ Tà

gũi

lớn trên

Ôi trong cuộc

lưng mẹ

kháng chiến

Khúc hát Nguyễn
ru

Khoa

những

Điềm

1971 Tự
do


chống Mỹ
7.

Viếng

Viễn

Lòng thành

Giọng điệu

chữ,

kính và niềm

trang trọng,

8

xúc động sâu

thiết tha, sử

chữ

sắc đối với

dụng nhiều ẩn


Bác khi vào

dụ gợi cảm.

1976 7

lăng Bác Phương

thăm lăng Bác
8.

Ánh

Nguyễn

trăng

Du

1978 5
chữ

Gợi nhớ

Giọng tâm

những năm

tình, hồn


tháng gian khổ nhiên, hình
của người

ảnh gợi cảm

lính, nhắc nhở
thái độ sống
“uống nước
nhớ nguồn”
9.

Nói với

Y

Sau

5

con

Phương

1975 chữ

Tình cảm gia

Từ ngữ, hình

đình ấm cúng,


ảnh giàu sức

truyền thống

gợi cảm

cần cù, sức
sống mạnh mẽ
của quê hương
và dân tộc, sự

4


CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
gắn bó với
truyền thống.
10. Mùa
xuân

Thanh
Hải

1980 5
chữ

Cảm xúc trước Hình ảnh đẹp,
mùa xuân của


gợi cảm, so

thiên nhiên, vũ sánh và ẩn dụ

nho nhỏ

trụ và khát

sáng tạo, gần

vọng làm mùa

gũi dân ca

xuân nho nhỏ
dâng hiến cho
đời
11. Sang thu Hữu
Thỉnh

1991 5
chữ

Những cảm

Hình ảnh thơ

nhận tinh tế

giàu sức gợi


của tác giả về

cảm

sự chuyển
biến nhẹ
nhàng của
thiên nhiên từ
cuối hạ sang
thu
2. Sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai đoạn văn học
1945-1954: Đồng chí
1955-1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò
1965-1975 : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu
đội xe không kính.
1975-nay : Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con,
Sang thu.
* Kết luận chung:

5


CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
- Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đã
tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một
thời kỳ lịch sử nhiều giai đoạn:
+ Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và
Mĩ với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con

người.
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình cảm - tư tưởng của con người
Việt Nam trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn:
tình yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng,
lòng kính yêu với Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với
những tình cảm chung rộng lớn.
II. Các đề tài lớn, điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm
1. Đề tài về tình mẹ con
a. Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ chon thắm thiết thiêng liêng, gần
gũi.
b. Nét riêng biệt:
- “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”: Sự thống nhất về tình mẹ
con với lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của
người mẹ dân tộc Tà Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu
miền Tây - Thừa Thiên Huế trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- “Con cò”: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc
trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
- “Mây và sóng”: Bài thơ hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ
của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu của em bé với mẹ, thể hiện tình yêu
mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất,
sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.
2. Đề tài về người lính và tình đồng đội
+ Đồng chí - Chính Hữu
6


CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN LỚP 9
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật
+ Ánh trăng - Nguyễn Du
- Nét chung: 3 bài thơ viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn

đáng quý nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau.
- Nét riêng:
+ Đồng chí: Viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống
Pháp, họ là những người nông đân mặc áo lính: cùng chung cảnh ngộ cùng sẻ chia gian khổ - cùng lí tưởng chiến đấu, đấy chính là cơ sở tạo
nên sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính : viết về người chiến sĩ lái xe trên
tuyến đường Trường Sơn chống Mĩ với tinh thần dũng cảm bất chấp mọi
khó khăn gian khổ, niềm lạc quan - họ là hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ
trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
+Ánh trăng: Tâm sự của người lính đã đi qua hai cuộc chiến tranh, nay đã
sống giữa thành phố trong hòa bình - gợilaij những kỉ niệm gắn bó của
người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao
đấu tranh nhắc nhở đạo lí thủy chung nghĩa tình.
III. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh thơ
Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình
ảnh thơ:
- Đồng chí: Bút phá hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh gần
như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng “Đầu súng trăng
treo”.
- Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp phóng đại với nhiều
liên tưởng - tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Sử dụng bút pháp hiện thực - miêu tả
cụ thể sinh động những chiếc xe không kính.
- Ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chỉ tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là
chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng.
7




×