Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Mục Lục
Mục Lục....................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.........................................................2
1.1. Tính cấp thiết của việc phân tích chi phí kinh doanh................................................2
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.....................................................................3
1.3. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
1.5. Kết cấu của luận văn..................................................................................................4
CHƯƠNG II: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ PHÂN
TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH...........................................................................................5
2.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về chi phí kinh doanh và phân tích chi phí
kinh doanh.........................................................................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản và phân loại chi phí kinh doanh.................................5
2.1.1.2. Phân loại chi phí kinh doanh............................................................................6
2.1.1.3. Vai trị của quản lý chi phí kinh doanh............................................................7
2.2. Những lý thuyết về chi phí kinh doanh và phân tích chi phí kinh doanh.................8
2.2.1. Mục đích của phân tích chi phí kinh doanh........................................................8
2.2.2 Nguồn số liệu phân tích chi phí kinh doanh.......................................................8
2.2.3. Nội dung phân tích chi phí kinh doanh...............................................................9
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TƯ VẤN
MINH ANH........................................................................................................................17
3.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Tư Vấn Minh Anh..................................................18
3.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................18
3.2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty .................................................................18
3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh................................................19
3.2.3.Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................24
3.2.4. Phân tích chi phí tiền lương.............................................................................28
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY TNHH TƯ VẤN MINH ANH......................................................................................29
4.1. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí của cơng ty TNHH Tư Vấn Minh
Anh..................................................................................................................................29
4.1.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân...................................................................29
4.2. Các đề xuất nhằm tiết kiệm chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Tư Vấn Minh
Anh..................................................................................................................................30
Tăng cường tiết kiệm chi phí điện..................................................................................30
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của việc phân tích chi phí kinh doanh
Về góc độ lý thuyết
Khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, mở rộng
quan hệ kinh tế với nước ngoài, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO thì sự
biến động của các yếu tố thị trường có liên quan và ảnh hưởng trực tiếp đến tình
hình hoạt động của các doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế trong nước và quốc tế càng trở nên gay gắt. Các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần có các kế hoạch hoạt động để tăng lợi
nhuận, tăng thị phần thơng qua việc giảm giá thành sản phẩm… Chi phí kinh
doanh là yếu tố làm giảm doanh thu, từ đó làm giảm lợi nhuận. Do đó, để thực hiện
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần có biện pháp tối thiểu hóa chi phí
kinh doanh.
Chi phí kinh doanh có vai trị rất quan trọng trong doanh nghiệp, nó chiếm
một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần
mở rộng hoạt động kinh doanh, điều này làm cho chi phí kinh doanh cũng tăng lên.
Tuy nhiên, nếu chi phí kinh doanh tăng nhưng tốc độ tăng của chi phí kinh doanh
thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu và lợi nhuận, có nghĩa là doanh nghiệp đã quản
lý và sử dụng tốt chi phí và ngược lại. Do vậy, doanh nghiệp cần có biện pháp quản
lý và sử dụng chi phí hợp lý.
Để có thể tồn tại và phát triển, các nhà quản trị cần nhận thức và đánh giá
được tầm quan trọng của phân tích kinh tế. Hầu hết các quyết định kinh doanh, đầu
tư đều cần dựa trên sự phân tích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp một
cách hiệu quả và khoa học, có như thế các quyết định đó mới đúng đắn, hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị nhận thức và đánh giá
chính xác hiệu quả kinh doanh thơng qua các chỉ số tài chính, đồng thời thấy được
nguyên nhân ảnh hưởng tới quá trình và kế quả kinh doanh. Từ đó, các nhà quản trị
có thể đưa ra các biện pháp, chính sách cụ thể, phù hợp với đặc điểm của doanh
nghiệp để khắc phục những mặt yếu kém và khai thác hiệu quả các tiềm năng.
Về góc độ thực tế
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Chi phí kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng, nó phản ánh quy mô và chất
lượng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua tìm hiểu tại cơng ty
TNHH Tư Vấn Minh Anh, tác giả nhận thấy trong năm 2015, công ty đã bắt đầu
thực hiện tiết kiệm chi phí và bước đầu đã đạt được kết quả tốt. Nhìn chung, tổng
CPKD năm 2015 đã giảm so với năm 2014, nhưng xét theo từng khoản mục chi
phí thì vẫn cịn nhiều khoản mục chi phí chưa được sử dụng và quản lý thực sự tiết
kiệm. Mặt khác, qua cuộc điều tra vừa qua, có 5/5 phiếu đều cho rằng chi phí kinh
doanh là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty và các phiếu điều tra đều đưa ra ý kiến cần đưa ra các biện pháp để sử
dụng chi phí tiết kiệm, hiệu quả, nhất là trong thời kỳ hiện nay khi nền khi tế vừa
trải qua cuộc khủng hoảng và đang khắc phục những hậu quả của cuộc khủng
hoảng gây ra.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tư vấn Minh Anh , tác giả nhận
thấy công ty chưa phân tích chi phí kinh doanh. Trong khi đó, việc phân tích chi
phí kinh doanh là một vấn đề cần thiết cho doanh nghiệp, nó ảnh hưởng tới doanh
thu và lợi nhuận của cơng ty.
Qua q trình tìm hiểu cùng sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, tôi đã lựa
chọn đề tài: “Phân tích chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH Tư vấn Minh Anh”.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của bài luận văn nhằm giải quyết các vấn đề là:
-
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chi phí kinh doanh và
phân tích chi phí kinh doanh.
-
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh để thấy được
những kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại và tìm ra ngun nhân của
những tồn tại đó.
-
Đề xuất một số giải pháp giúp công ty tiết kiệm chi phí kinh doanh.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: chi phí kinh doanh
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
- Khơng gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện trong phạm vi công ty TNHH
Tư Vấn Minh Anh”.
- Thời gian nghiên cứu: số liệu, tài liệu năm 2014, 2015
1.5. Kết cấu của luận văn
Ngoài mục lục, danh mục bảng biểu, các tài liệu tham khảo và phụ lục, báo
cáo đề tài nghiên cứu khoa học gổm 4 chương:
Chương I: Tổng quan ngiên cứu đề tài
Chương II: Những lý luận cơ bản về chi phí kinh doanh và phân tích chi phí
kinh doanh
Chương III: Phân tích chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH Tư Vấn Anh
Chương IV: Một số biện pháp tiết kiệm chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH
Tư Vấn Minh Anh.
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
CHƯƠNG II: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH
2.1. Một số khái niệm cơ bản và lý thuyết về chi phí kinh doanh và phân tích chi
phí kinh doanh
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản và phân loại chi phí kinh doanh
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
-
Kinh doanh là một hoạt động kinh tế nhằm mục đích thu lợi nhuận.
-
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sử hữu của doanh nghiệp. (Theo Chuẩn
mực kế tốn số 14)
-
Chi phí kinh doanh là những khoản chi phí bằng tiền hoặc tài sản mà doanh
nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Về bản chất, chi phí kinh
doanh là những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và những khoản chi phí
bằng tiền khác trong q trình hoạt động kinh doanh. (Theo giáo trình “Phân tích
chi kinh tế doanh nghiệp thương mại – trường đại học Thương Mại)
-
Chi phí mua hàng là những khoản chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền
với quá trình mua vật tư hàng hóa. Chi phí mua hàng là những khoản chi phí phát
sinh từ khi giao dịch, ký kết hợp đồng cho đến khi hợp đồng đã được thực hiện,
hàng mua đã nhập kho hoặc đã chuyển đến địa điểm chuẩn bị bán ra (khơng tính
giá trị mua của hàng hóa). Chi phí mua hàng có tình chất khả biến và là một bộ
phận của giá vốn hàng bán. (Theo giáo trình “Phân tích chi kinh tế doanh nghiệp
thương mại – trường đại học Thương Mại)
-
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí cần thiết liên quan đến q trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ. (Theo giáo trình “Phân tích chi
kinh tế doanh nghiệp thương mại – trường đại học Thương Mại)
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan đến công tác
quản lý, bao gồm quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đó là những khoản
chi phí gián tiếp, tương đối ổn định, không phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
mua vào bán ra. (Theo giáo trình “Phân tích chi kinh tế doanh nghiệp thương mại –
trường đại học Thương Mại)
2.1.1.2. Phân loại chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh bao gồm nhiều loại. Mỗi loại có nội dung, cơng dụng và
tính chất khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh, mục tiêu quản lý chi phí
kinh doanh… của doanh nghiệp. Chi phí kinh doanh được phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nhau:
Theo bản chất kinh tế, chi phí kinh doanh được chia thành chi phí lưu thơng
bổ sung và chi phí lưu thơng thuần túy.
-
Chi phí lưu thơng bổ sung là những khoản chi phí nhằm tiếp tục và hồn
thiện q trình sản xuất hàng hóa trong lưu thơng. Những khoản chi phí này làm
tăng thêm giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
-
Chi phí lưu thơng thuần túy là những khoản chi phí nhằm mục đích chuyển
hóa hình thái giá trị của hàng hóa, từ tiền sang hàng – từ hàng sang tiền. Những
khoản chi phí này khơng làm tăng thêm giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
Căn cứ vào mức độ tham gia các hoạt động kinh doanh, chi phí kinh doanh
được chia ra thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
-
Chi phí trực tiếp gồm chi phí mua hàng, bán hàng và các khoản chi phí trực
tiếp khác.
-
Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí quản lý trong doanh nghiệp.
Căn cứ vào chức năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí kinh
doanh bao gồm:
-
Chi phí mua hàng
-
Chi phí sản xuất
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Chi phí tài chính
Căn cứ vào nội dung kinh tế và mục đích sử dụng, chi phí kinh doanh được
phân thành:
-
Chi phí nhân viên
-
Chi phí ngun vật liệu
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
-
Chi phí cơng cụ dụng cụ, đồ dùng
-
Chi phí khấu hao tài sản cố định
-
Chi phí dịch vụ mua ngồi
-
Chi phí bằng tiền khác
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Căn cứ vào tính chất biến đổi chi phí bao gồm:
-
Chi phí bất biến là những khoản chi phí tương đối ổn định, khơng phụ thuộc
vào khối lượng hàng hóa mua vào bán ra trong kỳ, như chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí quản lý doanh nghiệp…
-
Chi phí khả biến là những khoản chi phí biến đổi phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa mua vào bán ra trong kỳ, như chi phí mua hàng, chi phí vận chuyển…
-
Chi phí hỗn hợp là chi phí mang cả hai tính chất chi phí bất biến và chi phí
khả biến.
Ngồi ra, chi phí cịn được phân thành chi phí kiểm sốt được và chi phí
khơng kiểm sốt được, chi phí cơ hội, chi phí chìm…
Tóm lại, Chi phí được phân loại theo rất nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên,
trong đề tài này tác giả chỉ sử dụng hai cách phân loại chi phí, đó là phân loại chi
phí theo nội dung kinh tế và theo chức năng hoạt động.
2.1.1.3. Vai trị của quản lý chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh có vai trị rất quan trọng trong doanh nghiệp, nó ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì sẽ thúc đẩy quá trình
hoạt động kinh doanh, tăng doanh thu bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Ngược
lại, nếu doanh nghiệp quản lý chi phí khơng tốt sẽ gây lãng phí chi phí, doanh thu
giảm, hiệu quả kinh tế giảm.
Trong doanh nghiệp, chi phí kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là
một trong những căn cứ cơ bản nhất để đánh giá hoạt động giữa các kỳ với nhau
hoặc giữa các đơn vị cùng ngành. Trình độ quản lý chi phí kinh doanh được biểu
hiện thơng qua khả năng tổ chức quản lý kinh doanh, sự áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào hoạt động kinh doanh nhằm hướng đến mục tiêu tiết kiệm chi phí kinh
doanh mà vẫn đạt được kết quả như mong muốn.
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
2.2. Những lý thuyết về chi phí kinh doanh và phân tích chi phí kinh doanh
2.2.1. Mục đích của phân tích chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh là một trong những yếu tố quan trọng quyết địn đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, chi phí là một chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa
quan trọng. Mục đích của phân tích chi phí kinh doanh nhằm nhận thức và đánh giá
chính xác, tồn diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí, qua đó
thầy được sự tác động ảnh hưởng của nó đến q trình và kết quả kinh doanh. Qua
phân tích có thể thấy được tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh có hợp
lý hay khơng, có phù hợp với nhu cầu kinh doanh, với những nguyên tắc quản lý
kinh tế - tài chính và mang lại hiệu quả kinh tế hay khơng? Đồng thời qua phân
tích chi phí cần tìm ra những mặt tồn tại bất hợp lý trong quản lý và sử dụng chi
phí. Từ đó phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng và đề xuất những chính sách,
biện pháp khắc phục nhằm quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tốt hơn.
2.2.2 Nguồn số liệu phân tích chi phí kinh doanh
Phân tích chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp căn cứ vào những nguồn tài
liệu sau:
-
Các chỉ tiêu kế hoạch và định mức chi phí
-
Các báo cáo kế toán: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, các sổ kế toán chi tiết chi phí
+ Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tổng qt tình hình doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động khác nhau
trong một thời kỳ của doanh nghiệp.
+ Các sổ kế tốn chi tiết chi phí: sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ chi
tiết tài khoản 641, 642, 635…
-
Các chế độ chính sách và tài liệu quy định có liên quan đến tình hình quản
lý
chi phí như: chế độ tiền lương, chính sách tín dụng, các hợp đồng vay vốn, hợp
đồng lao động, các quy định về giá cước vận tải…
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
2.2.3. Nội dung phân tích chi phí kinh doanh
Để phân tích chi phí kinh doanh của doanh nghiệp ta phân tích các nội dung
sau:
2.2.3.1 Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh có liên hệ với doanh thu:
Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là
đánh giá tổng quát tình hình biến động của các chỉ tiêu chi phí giữa kỳ phân tích và
kỳ gốc, qua đó thấy được sự tác động ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện kế
hoạch doanh thu bán hàng, xác định mức tiết kiệm hay lãng phí về chi phí. Trong
trường hợp có sự biến động của giá cả hàng hóa, để đánh giá chính xác tình hình
chi phí kinh doanh cần loại trừ ảnh hưởng của yếu tố giá trong chỉ tiêu doanh thu
bán hàng, sau đó ta so sánh tốc độ tăng của chi phí và tốc độ tăng của doanh thu
bán hàng để đưa ra kết luận.
Khi phân tích ta cần sử dụng các chỉ tiêu:
1. Tổng chi phí kinh doanh
-
Tổng chi phí kinh doanh là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các khoản chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. Tổng chi phí kinh doanh bao gồm chi phí mua hàng, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa bán ra, chi
phí tài chính.
-
Ý nghĩa: Tổng chi phí kinh doanh là một số tuyệt đối tính bằng tiền phản
ánh quy mơ của chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được bù đắp
từ doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Song chưa phản ánh
được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp phục vụ sản xuất
kinh doanh là thấp hay cao. Để khắc phục điều này ta sử dụng chỉ tiêu tỷ
suất chi phí kinh doanh.
2. Tỷ suất chi phí
-
Tỷ suất chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ lệ phần trăm (%) của tổng
chi phí trên tổng doanh thu.
-
Cơng thức:
F'=
F
M
x100
Trong đó:
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
F: Tổng chi phí kinh doanh
M: Tổng doanh thu
F’: Tỷ suất chi phí (%)
-
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mối qua hệ giữa tổng mức chi phí kinh
doanh với doanh thu tiêu thụ hàng hố, dịch vụ trong kỳ. Nó phản ánh cứ
100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng chi phí cần bỏ ra để có được
doanh thu đó. Nếu doanh nghiệp nào có tỷ suất chi phí kinh doanh thấp thì
có nghĩa là doanh nghiệp đó kinh doanh có hiệu quả, trình độ tổ chức, quản
lý chi phí nói chung là tốt bởi tỷ suất chi phí thấp sẽ dẫn tới tỷ lệ lợi nhuận
cao. Vì thế tất cả các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để hạ thấp tỷ suất
chi phí kinh doanh của doanh nghiệp mình. Do đó, tỷ suất chi phí nói lên
trình độ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, chất lượng quản lý và sử
dụng chi phí của doanh nghiệp.
3. Mức tăng giảm tỷ suất chi phí
-
Đây là chỉ tiêu tương đối phản ánh sự thay đổi về tỷ suất chi phí giữa hai kỳ.
-
Cơng thức:
∆F’ = F’1 – F’0
Trong đó :
∆F’ : Là mức độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí kinh doanh.
F’1 : Là tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ so sánh.
F’0 : Là tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ gốc.
-
Đối với doanh nghiệp khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà ta chọn
kỳ so sánh và kỳ gốc cho phù hợp. Ta có thể chọn kỳ gốc là kỳ kế hoặc còn
kỳ so sánh là kỳ thực hiện hay kỳ gốc là số thực hiện của năm trước còn kỳ
so sánh là số thực hiện của năm sau để đánh giá sự thay đổi về số tuyệt đối
của tỷ suất chi phí qua đó nhận thấy sự tiến bộ hay sự yếu kém trong công
tác quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp: Nếu ∆F / nhỏ hơn khơng
hay nói cách khác tỷ suất chi phí của kỳ nghiên cứu nhỏ hơn kỳ gốc chứng
tỏ doanh nghiệp có cố gắng trong việc hạ thấp tỷ suất chi phí nên việc tổ
chức thực hiện chi phí kinh doanh tốt. Ngược lại nếu ∆F / lớn hơn khơng
chứng tỏ việc tổ chức chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là kém đi. Tuy
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
nhiên, ∆F/ bằng khơng ta khó có thể kết luận được việc quản lý và sử dụng
chi phí của doanh nghiệp là tốt hơn hay kém đi. Vì vậy, để kết luận được
chính xác ta cần xem xét đến các chỉ tiêu tiếp theo.
4. Tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí
-
Đây là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ phần trăm (%) giữa mức tăng giảm tỷ suất chi
phí với tỷ suất chi phí kỳ gốc.
-
Cơng thức:
TF’ =
∆F '
× 100
F '0
Trong đó:
TF’ : Là tốc độ tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh.
∆F’ : Là mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh.
F’0 : Là tỷ suất chi phí kinh doanh kỳ gốc.
-
Nếu như qua chỉ tiêu mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí kinh doanh mới chỉ
xác định được độ lớn của phần tỷ suất tăng hay giảm thì chỉ tiêu tốc độ tăng
giảm tỷ suất cho ta thấy rỏ quá trình tăng giảm trên là nhanh hay chậm. Qua
đó, nhà quản lý sẽ nhận biết được sự thành công hay thất bại của việc phấn
đấu giảm chi phí kinh doanh vì trong một số trường hợp giữa hai thời kỳ của
doanh nghiệp hoặc giữa hai doanh nghiệp có cùng điều kiện so sánh đều có
mức độ hạ thấp chi phí là như nhau nhưng tốc độ tăng hoặc giảm như nhau,
trong trường hợp này doanh nghiệp hay kỳ nào đó có tốc độ giảm nhanh
hơn thì được đánh giá là tốt hơn và ngược lại.
5. Mức tiết kiệm, lãng phí của doanh nghiệp
-
Chỉ tiêu này cho biết với mức doanh thu bán hàng trong kỳ và mức giảm
(hoặc tăng) tỷ suất chi phí thì doanh nghiệp tiết kiệm (lãng phí) chi phí là
bao nhiêu?
-
Cơng thức:
∆F = ∆F ' × M 1
Trong đó:
∆F : Là số tiền tiết kiệm ( hay lãng phí ) của doanh nghiệp.
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
M1 : Là doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ kỳ so sánh.
∆F/ : Là mức độ tăng giảm tỷ suất chi phí.
-
Chỉ tiêu này cho ta thấy rõ hơn về mức độ hạ thấp chi phí kinh doanh bằng
cách chuyển số tương đối (%) thành số tuyệt đối. Từ đó, các nhà quản trị tài
chính sẽ được cụ thể việc giảm tỷ suất chi phí kinh doanh sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Bằng việc đem so sánh chi phí của hai kỳ với nhau
trong mối quan hệ với doanh thu đã mang lại hiệu quả thật sự trong công tác
quản lý chi phí kinh doanh.
-
Để đảm bảo tính hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh
thì tổng mức chi phí có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng phải đảm bảo mở
rộng quy mô, tăng tốc độ lưu chuyển hàng hóa, tăng doanh thu và tăng lợi
nhuận. Nếu sau khi loại trừ yếu tố giá trong doanh thu bán hàng mà tỷ lệ
tăng của chi phí nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thì tỷ suất chi phí giảm
chứng tỏ tình hình quản lý và sử dụng chi phí là tốt, có hiệu quả. Trong
trường hợp này các chỉ số ∆F’, T’ F và UF sẽ là những số âm, doanh nghiệp
đạt được mức tiết kiệm tương đối về chi phí. Ngược lại, tỷ lệ tăng doanh thu
nhỏ hơn tỷ lệ tăng của chi phí thì tỷ suất chi phí tăng lên, các chỉ số ∆F ’, T’F
và UF là những số dương tức là doanh nghiệp đã lãng phí chi phí và như vậy
việc quản lý và sử dụng chi phí chưa tốt.
2.2.3.2Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động:
Hoạt động kinh doanh thương mại có 3 chức năng cơ bản, đó là chức nằn bán hàng, chức
năng mua hàng và chức năng quản lý. Các khoản mục chi phí được quản lý và phân tích
theo chức năng hoạt động có thể nhận thức và đánh giá một cách chính xác tình hình quản
lý và chất lượng của cơng tác tình hình quản lý chi phí. Như vậy, theo chức năng hoạt
động, chi phí kinh doanh được chia làm 3 loại:
-
Chi phí mua hàng: là những khoản mục chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền với
q trình mua vật tư, hàng hóa. Chi phia mua hàng là những khoản chi phí từ khi
giao dịch, ký kết hợp đồng cho đến khi hợp đồng đã được thực hiện, mua hàng đã
nhập kho hoặc đã chuyển đến địa điểm chuẩn bị bán ra.
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
-
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí cần thiết liên quan đến q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Với doanh nghiệp thương mại thì chi phí này
chiếm tỷ lệ khá cao vì đó là những khoản chi phí trực tiếp phục vụ q trình hoạt
động kinh doanh thương mại.
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí liên quan đến quản lý bao
gồm quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đó là những khoản chi phí gián
tiếp khá ổn định nhưng khơng phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa mua vào hay
bán ra.
Để phân tích chi phí theo chức năng hoạt động ta cần tính tỷ trọng chi phí của từng chức
năng trong tổng chi phí tỷ suất chi phí của tổng chi phí nói chung cũng như tỷ suất chi phí
của từng chức năng nói riêng. Sau đó ta so sánh sự tăng giảm về số tiền, tỷ lệ của các chỉ
tiêu doanh thu, chi phí và sự thay đổi về tỷ trọng và tỷ suất chi phí.
Biểu: Phân tích tổng hợp chi phí theo chức năng hoạt động
Chỉ tiêu
Năm trước
ST
(2)
(1)
TT
(3)
TS
(4)
Năm báo cáo
ST
(5)
TT
(6)
TS
(7)
So sánh tăng giảm
ST
(8)=(5)-(2)
TL
(9)=(8)/(2)
TT
(10)=(6)-(3)
CF mua hàng
CF bán hàng
CF quản lý
Tổng CF KD
Tổng DT
Nhận xét: Tỷ lệ % của tổng doanh thu < tỷ lệ % của tổng chi phí => tình hình quản lý và
sử dụng chi phí nói chung và chi phí theo chức năng hoạt động nói riêng là chưa hợp lý và
ngược lại.
a. Phân tích chi phí mua hàng
-
Chi phí vận chuyển bốc dỡ
-
Chi phí thuê kho bãi
-
Chi phí bằng tiền khác
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
TS
(11)=(7)-(4)
Trường Đại Học Thương Mại
Chỉ tiêu
(1)
CF vận chuyển bốc
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Năm trước
ST TT TS
Năm báo cáo
ST TT
TS
(2)
(5)
(3)
(4)
(6)
(7)
ST
(8)=(5)(2)
So sánh tăng giảm
TL
TT
(10)=(6)(9)=(8)/(2)
(3)
dỡ
CF thuê kho bãi
CF bằng tiền khác
Tổng CF mua hàng
Tổng DT
Nhận xét: Nếu tổng chi phí mua hàng cũng như từng khoản mục chi phí với tỷ lệ cao hơn
tỷ lệ tăng doanh thu thì là khơng hợp lý và ngược lại.
b. Phân tích chi phí bán hàng
-
Chi phí nhân viên bán hàng
-
Chi phí vật liệu bao bì
-
Chi phí khâu hao TSCĐ
-
Chi phí bảo hành sửa chữa
-
Chi phí dịch vụ mua ngồi
-
Chi phí bằng tiền khác
Chỉ tiêu
Năm trước
Năm báo cáo
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
So sánh tăng giảm
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
TS
(11)=(7)(4)
Trường Đại Học Thương Mại
(1)
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
ST
TT
TS
ST
TT
TS
ST
(8)=(5)-
TL
TT
(10)=(6)
TS
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(2)
(9)=(8)/(2)
-(3)
(11)=(7)-(4)
CF NV BH
CF VL bao bì
CF KH TSCĐ
CF bảo hành SC
CF DV mua ngoài
CF bằng tiền khác
Tổng CF BH
Tổng DT
Nhận xét: Nếu tổng chi phí bán hàng của năm báo cáo so với năm trước mà tăng, tỷ lệ
tăng, doanh thu tăng mà tỷ suất chi phí bán hàng giảm=> đánh giá chung là tốt và ngược
lại
c. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Chi phí nhân viên quản lý
-
Chi phí vật liệu quản lý
-
Chi phí đồ dùng văn phịng
-
Chi phí khấu hao TSCĐ
-
Chi phí dự phịng
-
Chi phí dịch vụ mua ngồi
-
Chi phí bằng tiền khác
Chỉ tiêu
(1)
Năm trước
ST
TT TS
Năm báo cáo
ST
TT
TS
(2)
(5)
(3)
(4)
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
(6)
(7)
ST
(8)=(5)(2)
So sánh tăng giảm
TL
TT
(10)=(6)(9)=(8)/(2)
(3)
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
TS
(11)=(7)(4)
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
CF NV quản lý
CF VL quản lý
CF đồ dùng VP
CF KH TSCĐ
CF dự phịng
CF DV mua
ngồi
CF bằng tiền
khác
Tổng CF QLDN
Tổng DT
Nhận xét: Chi phí quản lý doanh nghiệp của năm báo cáo so với năm trước mà tăng, tỷ lệ
% tăng=> tình hình quản lý và sử dụng chi phí QLDN là chưa tốt khi tỷ lệ tăng của chi phí
quản lý > tỷ lệ tăng của doanh thu.
2.2.3.3Phân tích chi phí kinh doanh theo các đơn vị trực thuộc
Phân tích chi phí kinh doanh theo các đơn vị trực thuộc giúp doanh nghiệp nhận
thức và đánh giá đúng đắn tình hình quản lý và sử dụng chi phí của các đơn vị. Qua
phân tích, các nhà quản trị có thể thấy được đơn vị nào quản lý tốt và đơn vị nào
chưa quản lý tốt chi phí, từ đó đề ra những chính sách, biện pháp quản lý thích hợp
cho từng đơn vị kinh doanh.
2.2.3.4Phân tích chi phí tiền lương
Chi phí tiền luơng là những khoản chi phí bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
người lao động, bao gồm các khoản như lương chính, các khoản phụ cấp theo lương :
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ…
Ý nghĩa: Nhận thức và đánh giá một cách chính xác, tồn diện và khách quan tình
hình sử dụng quỹ lương của doanh nghiệp trong kỳ. Thấy được ảnh hưởn của quỹ
lương đến quá trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp và
nhà quản trị đề ra chính sách và biện pháp phù hợp.
Biểu 1. Phân tích tổng hợp chi phí tiền lương
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trong đó:
(4) = (3) – (2)
(5) =
x 100
Nhận xét:
Nếu như doanh thu tăng, quỹ lương tăng nhưng tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ
lệ tăng của quỹ lương thì đánh già doanh nghiệp đã quản lý và sử dụng tốt quỹ lương.
Nếu tỷ lệ tăng doanh thu nhỏ hơn tỷ lệ tăng của quỹ lương thì đánh giá tình hình quản lý
và sử dụng quỹ lương cuả doanh nghiệp chưa tốt.
Nếu mức lương bình quân tăng nhưng trên cơ sở tăng năng suất lao động và tỷ lệ
tăng năng suất lao động lớn hơn tỷ lệ tăng của mức lương bình quân được đánh giá là tốt.
Các chỉ tiêu tỷ suất chi phí tiền lương, mức tăng ( giảm ) TSCP, tốc độ tăng ( giảm
) TSCP, mức tiếc kiệm ( lãng phí ) nếu (-) sẽ đánh giá tốt. Ngược lại nếu (+) đánh giá
không tốt.
Các chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
(1)
(2)
(3)
So sánh
ST
(4)
1.Tổng doanh thu ( M )
2.Tổng quỹ lương ( X )
3.Tổng số lao động ( T )
4.Năng suất lao động bình quân
5.Tiền lương bình quân 1 người (
)
)
6.Tỷ suất chi phí tiền lương (
)
7.Mức tăng (giảm) TSCF (
)
8.Tốc độ tăng (giảm) TSCF (
9. Mức tiết kiệm ( lãng phí ) chi phí (
100 )
)
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN MINH ANH
3.1 Nội dung phân tích chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH Tư Vấn Minh
Anh
Phân tích chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH Tư Vấn Minh Anh bao gồm
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
TL
(5)
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Phân tích chi phí kinh doanh tại cơng ty TNHH Tư Vấn Minh Anh bao gồm
những nội dung sau:
những nội dung sau:
- Phân tích chung tình hình chi phí kinh doanh có liên hệ với doanh thu bán
hàng
- Phân tích tổng hợp chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động
- Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
- Phân tích chi phí tiền lương
3.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Tư Vấn Minh Anh
3.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH Tư Vấn Minh Anh
-
Tên giao dịch: MINH ANH CONSULTING CO., LTD
-
Địa chỉ của doanh nghiệp: Số 96A, ngõ 278/42 đường Thái Hà, Trung
Liệt, Đống Đa, Hà Nội
-
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
Cơng ty TNHH Tư Vấn Minh Anh được thành lập năm 2012 theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105933596 với số vốn điều lệ ban đầu là
1.000.000.000 đồng. Ngành nghề chính của công ty là tổ chức giới thiệu và xúc
tiến thương mại.
Đến nay dịch vụ tư vấn của công ty đã có chỗ đứng trên thị trường khi
thường xuyên thay đổi hình thức tư vấn, cung cấp các dịch vụ phù hợp với khác
hàng hơn.
3.2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty
Công ty TNHH Tư Vấn Minh Anh hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sau:
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Giám Đốc
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trưởng phịng Sở hữu
trí tuệ
Phịng
Giấy
phép
Phịng
Đầu
Tư
Trưởng phịng Doanh
Nghiệp
Phịng
Kế
Tốn
Phịng
Doanh
nghiệp
Phịng
Tư
Vấn
Giám đốc là người đại diện trước pháp luật của cơng ty, có trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động sản sản xuất kinh doanh trong công ty.
Trưởng phịng sở hữu trí tuệ và trưởng phịng Doanh nghiệp là những người
cùng Giám đốc điều hành quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty,
thay mặt Giám đốc giải quyết các phần hành công việc trong phạm vi của mình.
Phịng giấy phép có nhiệm vụ soạn thảo hồ sơ, tư vấn khi có hợp đồng, cập
nhật luật mới có liên quan đến phần hành… để giao dịch thu hút, tìm kiếm khách
hàng và các đối tác kinh doanh cho công ty, trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán,
thực hiện giao dịch với khách hàng.
Phòng kế tốn tài chính có nhiệm vụ tổ chức thực hiện ghi chép, theo dõi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính vào
cuối niên độ kế tốn. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty theo Quyết định 48,
hình thức kế toán áp dụng là nhật ký chung.
3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh
Trình độ quản lý và sử dụng lao động
Con người là nguồn lực và cũng là động lực cho sự phát triển của cơng ty.
Trình độ quản lý và sử dụng lao động có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sử dụng
và quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức lao động một
cách hợp lý là việc rất cần thiết.
Trong những năm qua, công tác tổ chức lao động của công ty TNHH Tư vấn
Minh Anh được thực hiện rất tốt. Ngay từ khi tuyển dụng, công ty đã đặt ra những
yêu cầu rất cao và khắt khe đối với các ứng cử viên do đó cơng ty đã tuyển được
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
các nhân viên có năng lực. Cơng ty đã trích một phần lợi nhuận để hình thành quỹ
khen thưởng cho nhân viên. Hàng tháng, cơng ty có chế độ khen thưởng thơng qua
tiền lương cho những nhân viên có thành tích trong cơng việc, đồng thời có chế độ
phạt đối với những nhân viên vi phạm kỷ luật. Chính sách thưởng phạt rõ ràng và
những hoạt động nhằm khuyến khích tinh thần lao động của nhân viên đã tạo sự
gắn kết giữa công ty và nhân viên, làm cho công ty trở thành một tập thể đoàn kết,
vững mạnh, năng suất lao động cao, hoạt động của công ty ngày càng mở rộng và
phát triển. Điều này góp phần giảm chi phí đào tạo nhân viên cho cơng ty, từ đó
làm giảm chi phí kinh doanh.
Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp
Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp có tác động không nhỏ đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, các cán bộ quản lý của công ty đều có
trình độ đại học trở lên đã đáp ứng u cầu phát triển của cơng ty. Trình độ tổ chức
quản lý doanh nghiệp được thể hiện thơng qua chính sách quản lý doanh nghiệp.
Với chính sách là tạo một môi trường làm việc thân thiện, năng động và hiệu quả
đã khuyến khích nhân viên tích cực làm việc. Điều này góp phần làm giảm chi phí
khơng cần thiết cho cơng ty.
Trình độ tổ chức quản lý tài chính, quản lý chi phí
Đối với cơng ty TNHH Tư Vấn Minh Anh, công ty thường xuyên kiểm tra lại
các khoản CPKD, nhất là những khoản chi phí phát sinh lớn, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí. Điều này giúp cho cơng ty có thể kiểm sốt chi phí, tìm ra
nguyên nhân biến động chi phí và kịp thời đưa ra giải pháp khắc phục.
3.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Môi trường kinh tế
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to
lớn. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến
tình hình kinh tế của các nước và Việt Nam cũng không phải ngoại lệ.
Mơi trường chính trị pháp luật và các chính sách của Nhà nước
Hệ thống pháp luật về kinh doanh, luật tài chính, các văn bản pháp quy dưới
luật có tác động trực tiếp đến q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
nghiệp. Thực tế, hệ thống pháp luật nước ta cịn thiếu, khơng đồng bộ, điều này đã
gây cản trở lớn đến hoạt động kinh doanh cả doanh nghiệp.
Như vậy, hệ thống pháp luật và các chính sách vĩ mơ của Nhà nước đã tác động
mạnh mẽ đến chi phí kinh doanh của cơng ty TNHH Tư Vấn Minh Anh.
Trình độ phát triển của khoa học công nghệ
Đây là một trong những yếu tố tác động khơng nhỏ đến chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngày nay, việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào
quản lý đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng, nó góp phần giúp doanh nghiệp
giảm các chi phí khơng cần thiết và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Nhận thức được điều này nên công ty TNHH Tư Vấn Minh Anh đã thường
xuyên đổi mới trang thiết bị để nâng cao hiệu quả hoạt động. Từ năm 2013, cơng ty
sử dụng phần mềm kế tốn MISA, giảm được số lượng công việc và tiết kiệm thời
gian cho nhân viên trong phịng kế tốn, từ đó tiết kiệm được chi phí nhân viên.
Ngồi ra, cơng ty còn xây dựng trang web thương mại điện tử vào quảng cáo, tư
vấn từ đó làm tăng doanh thu bán hàng, giảm chi phí quảng cáo trực tiếp, đẩy mạnh
sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
3.2. Kết quả phân tích các dữ liệu thứ cấp
3.2.1. Phân tích chung sự biến động của chi phí kinh doanh trong mối liên hệ
với doanh thu bán hàng
Bảng 2: Bảng phân tích chung sự biến động của CPKD trong mối liên hệ
với doanh thu bán hàng
Các chỉ tiêu
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Năm 2014
Năm 2015
So sánh 2015 với 2014
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường Đại Học Thương Mại
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
(1)
(2)
ST
TL( % )
(4)
(5)
5
377.411.63
(3)
175.801.8
1.Doanh thu bán hàng ( M )
18
53.213.455
222.597.8
2.Chi phí kinh doanh ( F )
3.Tỷ suất chi phí ((
14
)
7
3
33.765.121
214,68
111.167.30
7
49,94
126
,62
60,33
4.Mức tăng ( giảm ) TSCF (
)
-66,29
5.Tốc độ tăng ( giảm ) TSCF(
100 )
6.Mức tiết kiệm ( lãng phí ) chi phí(
(52,35)
(36
)
6.06.053)
Nhận xét:
Doanh thu bán hàng của năm 2015 tăng so với doanh thu bán hàng năm 2014 là
377,411,637 đồng tương ứng với ty lệ tăng 214.68 %.
Chi phí kinh doanh của năm 2015 tăng so với chi phí kinh doanh của năm 2014 là
111,167,637 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 49.94%.
Ta thấy tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của chi phí.
Năm 2014 tỷ suất chi phí của cơng ty là 126.62% cho biết cứ 100 đồng doanh thu thì mất
126.62 đồng chi phí. Tỷ suất chi phí năm 2015 giảm so với năm 2014 là 66.29%, tốc độ
giảm chi phí là 52.35% và doanh nghiệp tiết kiệm được 366.706 đồng so với năm 2014
Như vậy cho thấy tình hình sử dụng và quản lý chi phí của cơng ty TNHH Tư Vấn Minh
Anh là tốt, có hiệu quả. Doanh nghiệp đã đạt mức tiết kiệm chi phí 366.706.053đ
3.2.2. Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường đại học Thương mại
Nhóm23
2_ Lớp K11CK6
Biểu 3: Phân tích tổng hợp tình hình chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Tư Vấn Minh Anh
Các chỉ tiêu
ST
(1)
Chi phí quản lý
nghiệp
Năm 2014
TT
(%)
(3)
(2)
222.597.8
doanh
14
100
222.597.8
Tởng chi phí
14
TS
100
18
-
Đơn vị tính: VNĐ
(%)
(4)
12
(5)
333.765.1
(6)
TS
33
2
21
100
553.213.4
33
55
-
-
-
07
(4) =
(10) = (6) – ( 3)
(6) =
(11) = (7) – ( 4)
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
So sánh
TL(%) TT
TS
(%)
(10)
(%)
(11)
(9)
49,94
0
-66,29
49,94
0
-66,29
214,68
-
-
111.167.3
07
377,411,6
(9) =
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
(8)
111.167.3
60,
(3) =
(7) =
ST
(%)
(7)
60,
6,62
21
100
126,6
333.765.1
175.801.8
Doanh thu
Ta có:
ST
Năm 2015
TT (%)
37
Trường đại học Thương mại
24
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Tổng chi phí năm 2015 so với năm 2014 tăng 111.167.307 đ tương ứng tỷ lệ tăng 49,94 %.
Tổng doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 377.411.637 đ tương ứng tỷ lệ tăng 214,68 %
Như vậy tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của chi phí, đồng thời tỷ suất giảm 66, 29%
cho thấy doanh nghiệp sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh trong đó chi phí chính là chi phí
quản lý là tốt, có hiệu quả.
3.2.3.Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó ta có:
(3) =
(9) =
(4) =
(10) = (6) – ( 3)
(6) =
(11) = (7) – ( 4)
(7) =
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm2015 so với năm 2014 tăng 111.167.307 đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng 49,94%.
Doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 377.411.637 đ tương ứng tỷ lệ tăng 214,68 %
Như vậy tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của chi phí nên tỷ suất chi phí quản lý giảm
66,29 %.
Nguyên nhân chủ yếu do các chỉ tiêu như sau:
Chi phí nhân viên quản lý năm 2015 so với năm 2014 tăng 36.277.416 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 48,19%, tỷ trọng giảm 0,4%, tỷ suất giảm 22,66%.
Chi phí đồ dùng văn phòng năm 2015 so với năm 2014 tăng 11.221.923 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 49,05 %, tỷ trọng giảm 0,06 %, tỷ suất giảm
6,85 %.
Thuế, phí, lệ phí năm 2015 so với năm 2014 tăng 37.741.163 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
192,75%, tỷ trọng tăng 8,38%, tỷ suất giảm 6,85 %.
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Trường đại học Thương mại
25
Nhóm 2_ Lớp K11CK6
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2015 so với năm 2014 tăng 11.298.191 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 19,03%, tỷ trọng giảm 5,5%, tỷ suất giảm 21 %.
Chi phí bằng tiền khác năm 2015 so với năm 2014 tăng 14.628.614đồng tương ứng tỷ lệ tăng
32,17%, tỷ trọng giảm 2,42%, tỷ suất giảm 15 %.
Như vậy doanh nghiệp đã sử dụng và quản lý tốt, hiệu qủa phí quản lý doanh nghiệp.
Mơn Phân Tích Kinh Tế Doanh Nghiệp
Nhóm 2_ Lớp K11CK6