Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề thi, đáp án (đề xuất) trại hè hùng vương lần thứ XII năm 2016 môn hóa 10 trường THPT chuyên lê HỒNG PHONG NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.25 KB, 14 trang )

KÌ THI OLYMPIC HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 5 trang
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Câu 1: (2 điểm)
1. a) Viết công thức Lewis hợp lí nhất cho phân tử N2O.
b) Biết các giá trị độ dài liên kết đo được trong thực tế và theo lý thuyết như sau:
Liên kết

N–N

N–O

N=N

N=O

N-O

N≡N

Độ dài liên kết

(N2O)
0,112

(N2O)
0,119

0,120



0,115

0,147

0,110

(nm)
Hãy biểu diễn công thức cấu tạo phân tử N2O hợp lý theo các dữ liệu thực nghiệm và giải
thích
2. Biết rằng năng lượng ion hoá thứ nhất I 1 của Mg là 735 kJ/mol, nhỏ hơn năng lượng ion
hóa thứ hai của nó, I2 = 1445 kJ/mol; ái lực electron thứ nhất của O là -142 kJ/mol, trong khi
đó việc nhận thêm electron thứ hai của nó đòi hỏi phải cung cấp năng lượng là 844 kJ/mol.
Tại sao hợp chất tạo thành giữa chúng là MgO, được cho là tạo bởi các ion Mg 2+ và O2- mà
không phải là Mg+ và O-?
Câu 2: (2 điểm)
Cacbon dioxit rắn còn gọi là “nước đá khô”. “Nước đá khô” có cấu trúc tinh thể phân tử và ô
mạng cơ sở có cấu trúc lập phương tâm diện chứa các phân tử cacbon dioxit.
1. Tính khối lượng riêng của “nước đá khô”, khi độ dài các cạnh biên (tổng dài và rộng) của
ô mạng lập phương “nước đá khô” là 0.56 nm.
2. Tính số phân tử cacbon dioxit trong ô mạng lập phương “nước đá khô” kích thước 20 cm
× 10 cm × 5.0 cm.

Câu 3: (2 điểm)
1


1. 238U là đồng vị đầu tiên trong họ phóng xạ urani–rađi, các đồng vị của các nguyên tố khác
thuộc họ này đều là sản phẩm của chuỗi phân rã phóng xạ bắt đầu từ


238

U. Khi phân tích

quặng urani người ta tìm thấy 3 đồng vị của urani là 238U, 235U và 234U đều có tính phóng xạ.
Hai đồng vị 235U và 234U có thuộc họ phóng xạ urani–rađi không? Tại sao? Viết phương trình
biểu diễn các biến đổi hạt nhân để giải thích.
Điện tích hạt nhân Z của thori (Th), protactini (Pa) và urani (U) lần lượt là 90, 91, 92. Các
nguyên tố phóng xạ tự nhiên có tính phóng xạ α và β.
2. Ở nước ta, urani có thể thu được khi thuỷ luyện quặng Nông Sơn ở Quảng Nam bằng axit
sunfuric. Sau khi kết tủa urani bằng kiềm, nước thải của dung dịch thuỷ luyện quặng urani
có chứa đồng vị phóng xạ

226

Ra với nồng độ rất nhỏ, nhưng vẫn có thể ảnh hưởng đến môi

trường. Vì thế, người ta phải xử lí bằng cách cho vào nước thải này một lượng BaCl 2 gần đủ
cho phản ứng với lượng ion sunfat còn trong nước thải.
Hãy tìm một cách giải thích phương án xử lí nước thải nói trên và viết các phương trình phản
ứng cần thiết.
Câu 4: (2 điểm)
Năng lượng liên kết có thể được tính dựa vào biến thiên entanpi của quá trình chuyển các
nguyên tử tự do thành phân tử (tính cho 1 mol). Đại lượng này thường gọi là sinh nhiệt
nguyên tử. Năng lượng liên kết của các liên kết có trong một chất được định nghĩa là biến
thiên entanpi của quá trình biến đổi một số Avogadro phân tử của chất đã cho thành các
nguyên tử tự do. Như vậy, năng lượng liên kết ngược dấu với sinh nhiệt nguyên tử.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cho biến thiên entanpi của phản ứng phân li các phân tử H 2, Br2, của
sự thăng hoa than chì (Ctc) như sau:
H2(k) → 2H(k)


∆H1 = 432,2 kJ/mol

Br2(l) → 2Br(h)

∆H2 = 190 kJ/mol

Ctc(r) → C(k)

∆H3 = 710,6 kJ/mol.

và biến thiên entanpi hình thành của CH4 và CH3Br lần lượt là:
ΔH 0f(CH4 )

0
= -74,8 kJ/mol; ΔH f(CH Br ) = -35,6 kJ/mol.
3

Tính năng lượng liên kết C-Br trong CH3Br.
2


Câu 5: (2 điểm)
Đun nóng hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 có chất xúc tác, xảy ra phản ứng:
1
O2 + SO2
2

SO3


ƒ

(1)

1. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 60 oC (chấp nhận hiệu ứng nhiệt của phản ứng
không phụ thuộc nhiệt độ). Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới trạng thái cân bằng của phản
ứng (1)?
2. Trong một thí nghiệm, người ta đưa từ từ oxi vào một bình dung tích 2 lít chứa 0,05 mol
SO2 có chất xúc tác (thể tích của chất xúc tác không đáng kể) ở 100 oC. Khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng thì có 0,03 mol SO3 được tạo thành, áp suất tổng của hệ là 1 atm. Tính
Kp.
3. Cân bằng (1) sẽ chuyển dịch như thế nào trong các trường hợp sau:
a) Cho một lượng He vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi?
b) Giả thiết thể tích khí trong bình tăng gấp đôi, lượng He cho vào bình phản ứng chỉ để giữ
cho áp suất tổng không đổi?
Cho các số liệu nhiệt động như sau:
Khí

0
∆Hsinh
(kJ.mol–1)

S0 (J.K–1.mol–1)

SO3
SO2
O2

-395,18
-296,06

0,0

256,22
248,52
205,03

C0p

(J.K–1.mol–1)

50,63
39,79
29,36

Câu 6: (2 điểm)
Dung dịch A là hỗn hợp của H3PO4 và NaHSO4 0,010 M, có pHA = 2,03.
1. Tính

CH

3PO4

trong dung dịch A.

2. Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H 3PO4 giảm 25%
(coi thể tích V không thay đổi).
3. Thêm dần ZnCl2 vào dung dịch A đến nồng độ 0,010 M (coi thể tích V không thay đổi khi
thêm ZnCl2). Có Zn3(PO4)2 tách ra không?
Câu 7: (2 điểm)
Sắt bị ăn mòn ngoài không khí do phản ứng: 2Fe(r) + O2(k) + 4H+(aq) = 2Fe2+(aq) + 2H2O(l)

3


1. Tính thế chuẩn của phản ứng này.
2. Thế chuẩn có thay đổi không nếu pH được điều chỉnh về 4.
3. Tính tích số tan của Fe(OH)2.
4. Một phương pháp để bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn là phủ lên nó một lớp thiếc. Nếu lớp thiếc
bị xây xát thì sắt sẽ bị ăn mòn nhanh chóng. Hãy giải thích vấn đề này.
Biết giá trị thế chuẩn của các cặp như sau: Eo(Fe2+/Fe) = -0,44V; Eo(O2/H2O) = 1,23V ;
Eo(Fe(OH)2/Fe) = -0,88V ; Eo(Sn2+/Sn) = -0,14V.
Câu 8: (2 điểm)
Một hợp chất A rất độc có màu vàng được sinh ra khi trộn hai axit đặc B và C. Sản phẩm
phụ của phản ứng là khí E màu vàng và nước. Mặc dù hai axit đã được biết đến từ rất lâu,
nhưng mãi đến năm 1831 thì người ta mới quan sát thấy phản ứng tạo thành A. Một cách
khác để thu được A là tiến hành phản ứng giữa hai khí E và D, quá trình này không sinh ra
sản phẩm phụ. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra theo chiều nghịch. Khí D được tạo
thành khi cho kim loại chuyển tiếp I phản ứng với axit loãng C. Nếu dùng axit đặc thì thay
vì D thu được một khí M màu đỏ nâu. Trong cả hai trường hợp đều thu được duy nhất một
muối J màu xanh da trời. Khí M phản ứng với nước thu được hai axit C và F. Axit F khi
phản ứng với axit G thu được hợp chất H, hợp chất này khi phản ứng với axit B cho hai chất
A và G. Hợp chất H có thể xem như anhydrit của hai axit này. Khi cho B phản ứng với
KMnO4 thu được một lượng nhỏ khí E. Khí này được sử dụng để tổng hợp chất K bằng cách
cho phản ứng với muối NaCN. Nhiệt phân Hg(CN) 2 thu được L là một chất có tính đối
xứng. Khi cho axit G phản ứng với bari clorua thu được kết tủa trắng. Khí D chuyển thành
khí M khi tiếp xúc với không khí. Xác định các chất chưa biết.
Câu 9: (2 điểm)
A là một oxit của nitơ có màu nâu. A tham gia vào các phản ứng sau đây:
1) SO2 + A + H2O = H2SO4 + B4) A + H2O + O2 = ...
7) D + A = C + ...
2) A + H2O (lạnh) = ...

5) A + SO2 + H2O = C + ...
8) C + H2O = ...
3) A + H2O (nóng) = ...
6) A + SO2 + H2O = D + ...
Biết rằng phản ứng 6 tỉ lệ mỗi chất là 1:1:1. C nhiều hơn D đúng một nguyên tử hydro.
Xác định cấu trúc các chất chưa biết và vẽ công thức cấu tạo hợp chất D.

Câu 10: (2 điểm)
Xét phản ứng sau: CH3X + Y → CH3Y + X. Ở 25oC người ta tiến hành 2 dãy thí nghiệm với
kết quả như sau:
4


Dãy thí nghiệm 1: [Y]0 = 3,0 M
Dãy thí nghiệm 2: [Y]0 = 4,5 M
[CH3X] (M)
thời gian (h)
[CH3X]
thời gian (h)
-3
-3
7,08.10
1,0
4,50.10
0
-3
-3
4,52.10
1,5
1,70.10

0,70
-3
-4
2,23.10
2,3
4,19.10
1,7
-4
-4
4,76.10
4,0
1,11.10
2,6
-5
-5
8,44.10
5,7
2,81.10
3,6
-5
2,75.10
7,0
Mặt khác, người ta cũng tiến hành thí nghiệm ở 85oC. Khi [CH3X]0 = 1,0.10-2 và [Y]0 = 3,0
M, hằng số tốc độ phản ứng là 326 (đơn vị thời gian trong hằng số tốc độ là giờ)
1. Xác định biểu thức tốc độ và giá trị hằng số tốc độ của phản ứng ở 25oC.
2. Xác định năng lượng hoạt hoá của phản ứng trên.
Người ra đề

Trần Việt Hưng
ĐT:0917692886


5


KÌ THI OLYMPIC HÙNG VƯƠNG – PHÚ THỌ
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đáp án chi tiết

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Câu ý
Câu 1:
1
a)

Nội dung
Công thức cấu tạo hợp lý nhất là:

b)

Dựa vào dữ kiện thực nghiệm, ta thấy liên kết giữa 2 nguyên tử

Điểm
2
0,5
0,75

nitơ vừa mang một phần tính chất của liên kết đôi, vừa mang
một phần tính chất của liên kết ba. Tương tự, liên kết giữa

nguyên tử nitơ và nguyên tử oxy vừa mang phần tính của liên
kết đơn, vừa mang phần tính của liên kết đôi. Do đó công thức
cấu tạo của N2O phải là:
2

Thực ra khả năng tạo thành mạng tinh thể ion không chỉ phụ

0,75

thuộc vào năng lượng ion hoá và ái lực electron của các giai
đoạn, mà còn phụ thuộc vào độ bền của mạng lưới ion. Do
trong Mg2+O2- các ion có điện tích lớn hơn trong Mg +O- nên
Mg2+O2- sẽ bền hơn Mg+O-;năng lượng toả ra do hình thành
mạng lưới Mg2+O2 có thể bù đắp được sự thu năng lượng trong
quá trình ion hoá (còn Mg+O- thì không được như thế) nên hợp
chất giữa MgO phải được cấu tạo từ Mg2+ và O2-.
Câu 2:
1

CO2 (M=44.0): lập phương tâm diện → 4 phân tử trong một ô mạng

2
0,5

cơ sở:
44.0 g
×4
23
44.0 × 4
176

ρ = 6.02 × 10 − 9 3 =
=
= 1.67 × 106 g / m3
3
( 23 − 27 )
−4
(0.56 × 10 m)
6.02 × (0.56) × 10
1.057 × 10
6

ρ=1.67×10 g・m
2

N=

(0.20 × 0.10 × 0.050) × ρ dry ice
44.0

0,5

-3

× NA

6


7




×