Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Xây dựng ứng dụng test online bảo mật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 67 trang )

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG TEST ONLINE CÓ BẢO MẬT

Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: An toàn thông tin
Mã số: 52.48.02.01

Hà Nội, 2016


BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG TEST ONLINE CÓ BẢO MẬT

Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: An toàn thông tin
Mã số: 52.48.02.01

Sinh viên thực hiện:
Lê Văn Hội
Lớp: AT8A
Người hướng dẫn:


ThS. Lê Bá Cường
Khoa Công nghệ thông tin – Học viện Kỹ thuật Mật mã

Hà Nội, 2016


Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN

i


MỤC LỤC
Ý KIẾN CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................ i
DANH MỤC Kí HIỆU VÀ VIẾT TẮT ....................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................... viii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ix
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... x
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ MOODLE ............... 1
1.1. Khái niệm về Moodle ............................................................................ 1
1.2. Những đặc điểm của Moodle................................................................. 2
1.2.1. Miễn phí và mã nguồn mở ............................................................... 2
1.2.2. Tính triết lý giáo dục ....................................................................... 2
1.2.3. Tính cộng đồng ................................................................................ 2
1.3. Tính năng của Moodle ........................................................................... 3
1.4. Ngân hàng câu hỏi trong Moodle .......................................................... 3
1.4.1. Các yêu cầu khi ra câu hỏi trắc nghiệm .......................................... 3
1.4.2. Các kiểu câu hỏi .............................................................................. 4
1.5. Kết luận chương 1................................................................................ 10
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG, TÍCH HỢP ỨNG DỤNG THI TRỰC

TUYẾN ......................................................................................................... 11
2.1. Thực tế đặt ra ....................................................................................... 11
2.2. Phân tích chức năng ............................................................................. 11
2.2.1. Người dùng (Học viên) .................................................................. 11
2.2.2. Quản trị.......................................................................................... 12
ii


2.3. Mô hình hoạt động đơn giản ................................................................ 15
2.4. Kiến trúc cơ sở dữ liệu......................................................................... 15
2.4.1. Người dùng và hồ sơ người dùng (users & their profiles) ............ 16
2.4.2. Hệ thống các vai trò và quyền hạn (roles & capabilities) ............ 17
2.4.3. Khóa học và mục (courses& categories) ...................................... 19
2.4.4. Nhóm và tổ nhóm (groups& groupings)........................................ 21
2.4.5. Điểm số (grade book) .................................................................... 22
2.4.6. Ngân hàng câu hỏi (question) ....................................................... 23
2.5. Thiết lập môi trườngvà triển khai hệ thống ......................................... 24
2.5.1. Thiết lập môi trường ...................................................................... 24
2.5.2. Thiết lập hệ thống test online trên Moodle.................................... 25
2.5.3. Thiết lập một số chức năng cho hệ thống ...................................... 35
2.5.4. Xuất kết quả điểm thi ..................................................................... 40
2.6. Kết luận chương 2................................................................................ 40
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG MOODLE 41
3.1. Bảo mật các thư mục dữ liệu của Moodle ........................................... 41
3.2. Thiết lập các tùy chọn bảo mật trong Moodle ..................................... 42
3.2.1. Trình chặn IP ................................................................................. 42
3.2.2. Chính sách của hệ thống ............................................................... 43
3.2.3. Bảo mật HTML .............................................................................. 44
3.2.4. Thông báo ...................................................................................... 45
3.2.5. Chống virus.................................................................................... 45

3.2.6. Giao thức REST ............................................................................. 46

iii


3.3. Kết luận chương 3................................................................................ 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 52
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 53

iv


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
CMS

Course Management System

E-Learning

Electronic Learning

LMS

Learning Management System

Moodle

Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment


VLE

Virtual Learning Environment

BlackCT

BlackBoard + WebCT

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Câu hỏi Embedded Answers ............................................................ 6
Hình 1.2. Nạp câu hỏi từ tập tin ..................................................................... 10
Hình 2.1. Sơ đồ phần rã chức năng người dùng ............................................ 12
Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng quản trị .................................................. 14
Hình 2.3. Mô hình thực thể kết hợp của người dùng ..................................... 17
Hình 2.4. Mô hình thực thể kết hợp của vai trò và quyền hạn ...................... 19
Hình 2.5. Mô hình thực thể kết hợp của khóa học và mục ............................ 20
Hình 2.6. Mô hình thực thể kết hợp của nhóm và tổ nhóm người dùng ....... 21
Hình 2.7. Mô hình thực thể kết hợp của sổ điểm........................................... 22
Hình 2.8. Mô hình thực thể kết hợp của ngân hàng câu hỏi .......................... 23
Hình 2.9. Trang chủ quản trị .......................................................................... 25
Hình 2.10. Thiết lập trang chủ ....................................................................... 26
Hình 2.11. Thiết lập danh mục trang chủ ...................................................... 27
Hình 2.12. Thiết lập thanh menu ................................................................... 28
Hình 2.13. Thiết lập lựa chọn chủ đề............................................................. 28
Hình 2.14. Thiết lập ngôn ngữ mặc định ....................................................... 29
Hình 2.15. Cài đặt gói ngôn ngữ .................................................................... 29
Hình 2.16. Thiết lập mật khẩu cho tài khoản................................................. 30

Hình 2.17. Thiết lập kích thước tập tin upload .............................................. 30
Hình 2.18. Thiết lập xác thực tài khoản......................................................... 31
Hình 2.19. Các quyền cho tài khoản .............................................................. 32
Hình 2.20. Danh sách các luật trong quyền ................................................... 32

vi


Hình 2.21. Phân quyền quản trị hệ thống cho tài khoản ................................ 33
Hình 2.22. Các quyền quản trị nội dung ........................................................ 34
Hình 2.23. Phân quyền quản trị nội dung cho tài khoản ............................... 34
Hình 2.24. Menu tạo các khóa học ................................................................ 35
Hình 2.25. Nhập câu hỏi vào từng môn học .................................................. 35
Hình 2.26. Thêm câu hỏi dạng tự động ........................................................ 36
Hình 2.27. Danh sách sinh viên phân theo lớp .............................................. 36
Hình 2.28. Gán sinh viên môn học ................................................................ 37
Hình 2.29. Bắt đầu làm bài thi ....................................................................... 38
Hình 2.30. Làm bài thi ................................................................................... 38
Hình 2.31. Kết quả bài thi .............................................................................. 39
Hình 2.32. Bảng danh sách kết quả thi .......................................................... 39
Hình 2.33. Xuất bảng danh sách kết quả thi dạng excel ................................ 40
Hình 3.1. Cài đặt Moodle............................................................................... 42
Hình 3.2. Trình chặn IP ................................................................................. 42
Hình 3.3. Cơ sở dữ liệu config....................................................................... 45
Hình 3.4. Thông báo đăng nhập..................................................................... 45
Hình 3.5. Chống virus .................................................................................... 46

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các định dạng tập tin câu hỏi .......................................................... 8

viii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tận tình của cán bộ hướng dẫn là TS. Lê Bá Cường – Giảng viên Khoa Công Nghệ
Thông Tin Học viện Kỹ thuật Mật mã.
Ngoài ra, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô khác Khoa Công Nghệ
thông tin và An Toàn thông tin đã hết lòng giảng dạy , trang bị cho tôi kiến thức.
Con xin chân thành cảm ơn bố mẹ và những người thân trong gia đình đã
nuôi dạy, cho con học tập thành người.
Xin cảm ơn tất cả mọi người đã tạo những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này!
SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỒ ÁN

Lê Văn Hội

ix


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet đã có những
bước tiến bộ vượt bậc, hỗ trợ đổi mới nội dung và phương pháp dạy và học. Đào
tạo trực tuyến hay còn gọi là E-Learning (Electronic Learning) ra đời đã đáp ứng
được những tiêu chí giáo dục mới: “Học mọi nơi, học mọi lúc, học theo sở thích, và
học suốt đời”. E-learning tồn tại cùng và bổ sung cho học tập truyền thống. Với ELearning, không gian học tập được mở rộng, công cụ truy cập thông tin và phương
pháp tiếp thu kiến thức không ngừng được cải tiến, đem lại cho người học những

cơ hội khám phá và học hỏi không ngừng trong một thế giới mà tri thức trở thành
nền tảng của sự thành công.
Nhận thấy việc sử dụng hệ thống đào tạo trực tuyến nay rất cần thiết nên tôi
đã đề xuất và tìm hiểu đề tài “Xây dựng ứng dụng test online có bảo mật”. Đề tài
gồm những nội dung chính sau đây:
-

Chương 1: Tổng quan về mã nguồn mở Moodle

-

Chương 2: Xây dựng, tích hợp ứng dụng thi trực tuyến

-

Chương 3: Giải pháp đảm bảo an toàn trong Moodle

Sau khoảng thời gian thực hiện đồ án, các mục tiêu về cơ bản đã đạt được. Tuy
nhiên Moodle là hệ thống lớn, thời gian thực hiện đồ án tương đối ngắn nên chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của các thầy cô, cũng
như các bạn học viên để đồ án này được hoàn thiện hơn.
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Lê Văn Hội

x


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ MOODLE
1.1. Khái niệm về Moodle

Moodle là một Hệ thống quản lý học tập (LMS - Learning Management
System), Hệ thống quản lý khóa học (CMS - Course Management System), hay
Môi trường học tập ảo (VLE - Virtual Learning Environment). Mục tiêu là cung
cấp cho giáo viên và học sinh các công cụ mà họ cần để giảng dạy và học tập trực
tuyến.
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều
hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS
thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng
một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó
đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết
các quốc gia trên thế giới và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại
lớn nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược riêng để
cạnh tranh với Moodle.
Moodle là một ứng dụng web viết bằng PHP. Moodle là mã nguồn mở. Bản
quyền thuộc sở hữu của những cá nhân đóng góp, không giao cho một thực thể duy
nhất, mặc dù công ty Moodle Pty Ltd ở Perth Australia, thuộc sở hữu của người
sáng lập Martin Dougiamas quản lý dự án.
Do thiết kế dựa trên module nên Moodle cho phép bạn chỉnh sửa giao diện
bằng cách dùng các theme có trước hoặc tạo thêm một theme mới cho riêng mình.
Tài liệu hỗ trợ của Moodle rất đồ sộ và chi tiết, khác hẳn với nhiều dự án mã
nguồn mở khác.
Moodle phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại
học/cao đẳng, không chính quy, trong các tổ chức/công ty.
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 60.000 site trên thế giới đã dùng Moodle tại
215 quốc gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau (thống kê tại moodle.org).
1


Có trên 100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle (moodle.org) và

sẵn sàng giúp bạn giải quyết khó khăn.
1.2. Những đặc điểm của Moodle
1.2.1. Miễn phí và mã nguồn mở
Thuật ngữ “mã nguồn mở” đã trở thành một thuật ngữ được biết đến nhiều
trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin, và mã nguồn mở cũng là một chủ đề đang thu
hút giới Công nghệ Thông tin. Mã nguồn mở đã và đang thay đổi thế giới phát triển
phần mềm. Một cách đơn giản, mã nguồn mở cho phép người sử dụng truy cập đến
mã nguồn của phần mềm mà không phải trả một khoản chi phí nào,hơn thế nữa,
người sử dụng có quyền xem, sửa đổi, cải tiến, nâng cấp theo một số nguyên tắc
chung qui định trong giấy phép phần mềm nguồn mở General Public Licence.
1.2.2. Tính triết lý giáo dục
Đầu tiên đó chính là giao diện. Trong khi với các hệ thống CMS, công cụ là
trọng tâm, không hướng tới giáo dục học, cho chúng ta một danh sách các công cụ
như giao diện, thì Moodle xây dựng các công cụ vào trong một giao diện, làm cho
việc học trở thành trung tâm. Chúng ta có thể tổ chức khóa học trên Moodle theo
tuần, theo chủ đề … Ngoài ra, trong khi các hệ thống CMS khác cung cấp một mô
hình nội dung khuyến khích giảng viên tải nhiều nội dung ở trạng thái tĩnh lên, thì
Moodle tập trung vào các công cụ để thảo luận và chia sẻ tài liệu với nhau. Vì vậy,
vấn đề trọng tâm là không phải phân phối thông tin mà là chia sẻ ý tưởng và tham
gia vào quá trình xây dựng tri thức.
1.2.3. Tính cộng đồng
Moodle có một cộng đồng người sử dụng hệ thống và phát triển các tính
năng mới, nâng cao sự thực hiện rất lớn và tích cực. Chúng ta có thể truy cập vào
cộng đồng này tại địa chỉ và tham gia vào các khóa học sử
dụng Moodle. Tại đây, chúng ta luôn luôn tìm được những người sẵn sàng giúp đỡ
người sử dụng trong việc cài đặt, thực thi, khắc phục sự cố và sử dụng Moodle một
cách hiệu quả. Cho đến nay, có khoảng 300.000 người tham gia vào cộng đồng
2



Moodle và trên 30.000 trang Moodle ở 195 đất nước. Cộng đồng toàn cầu cũng đã
chuyển đổi Moodle sang hơn 70 ngôn ngữ.
1.3. Tính năng của Moodle
Moodle có rất nhiều tính năng nổi bật, sau đây là một số tính năng chính.
-

Tạo lập và quản lý các khóa học.

-

Phân tán nội dung học tới người học.

- Trợ giúp người dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh
giá, trao đổi thao luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài học, các
bài kiểm cuối khoá, các bài tập lớn…
-

Quản lý người học theo nhóm.

-

Quản lý tài nguyên từng khóa học.

- Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn của
nhau.
-

Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.

- Báo cáo tiến trình của người học: Báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc

sử dụng phần mềm.
-

Trợ giúp tạo nội dung khóa học đơn giản.

1.4. Ngân hàng câu hỏi trong Moodle
Ở 1 hệ thống E-Learning nào cũng cần có một hệ thống ngân hàng câu hỏi.
Moodle hỗ trợ người dùng ngân hàng câu hỏi với đầy đủ tính năng, giúp cho người
dùng có thể thao tác và làm việc tốt hơn trên Moodle.Ngân hàng câu hỏi là nơi
chứa toàn bộ các câu hỏi của trang web. Khi tạo ra một bài kiểm tra, chọn câu hỏi
từ ngân hàng câu hỏi cho bài kiểm tra.
1.4.1. Các yêu cầu khi ra câu hỏi trắc nghiệm
Một số yêu cầu khi ra câu hỏi trắc nghiệm mà người dùng hay người quản trị
cần biết để có thể hiểu rõ hơn với nhu cầu hiện nay như sau:
3


-

Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với người học.

-

Không hỏi quan điểm riêng của sinh viên, chỉ hỏi sự kiện, kiến thức.

-

Các phương án sai phải hợp lý và chỉ nên dùng 4 hoặc 5 phương án chọn.

-


Đảm bảo mọi câu dẫn nối liền với mọi phương án chọn theo đúng ngữ pháp.

-

Chỉ có một phương án chọn là đúng.

-

Tránh dùng câu phủ định hoặc phủ định hai lần.

-

Tránh việc làm cho phương án đúng khác biệt so với phương án nhiễu.

-

Phải sắp xếp phương án đúng và phương án nhiễu theo thứ tự ngẫu nhiên.

-

Không tạo phương án nhiễu ở mức độ cao hơn so với phương án đúng.

- Không đưa ra quá nhiều thông tin không thích hợp vào trong phần dẫn tạo
nên sự lệch lạc yêu cầu.
1.4.2. Các kiểu câu hỏi
Hệ thống Moodle có nhiều loại câu hỏi trắc nghiệm khác nhau, đa dạng phù
hợp với từng môn học, từng lĩnh vực. Sau đây là một số loại câu hỏi trắc nghiệm
mà Moodle hỗ trợ bạn có thể tạo ra.
1.4.2.1. Calculated (tính toán)

Khi tạo một câu hỏi tính toán, nhập một công thức được hiển thị trong văn
bản của câu hỏi. Công thức có thể chứa một hoặc nhiều ký tự đại diện, và được
thay thế bằng số khi các bài kiểm tra được chạy. Các kí hiệu được đặt trong dấu
ngoặc nhọn.
Ví dụ: Nếu bạn gõ câu hỏi 3 ∗ {𝑎} là gì?
Moodle sẽ thay thế{𝑎} với một số ngẫu nhiên. Bạn cũng có thể nhập ký tự
đại diện vào trường câu trả lời, để câu trả lời đúng là 3 ∗ {𝑎}. Khi bài kiểm tra
được thực hiện, câu hỏi sẽ hiển thị 3 ∗ {𝑎}là gì? và câu trả lời đúng sẽ là giá trị tính
toán của 3 ∗ {𝑎}.
4


1.4.2.2. Description(mô tả)
Đây không phải là một câu hỏi. Nó hiển thị bất cứ nội dung web gì mà người
quản trị nhập vào. Khi thêm một câu hỏi mô tả, Moodle cho phép chỉnh sửa màn
hình tương tự như khi tạo một trang web.
Dưới thẻ Quiz, có thể thiết lập ngắt trang trong một bài kiểm tra. Nếu muốn
chia bài kiểm tra thành các phần, và giải thích đầy đủ từng phần trước khi sinh viên
hoàn thành nó, Nên đặt một Description trên trang đầu tiên của một phần.
1.4.2.3. Essay (bài luận)
Khi sinh viên được đưa ra một câu hỏi tiểu luận, người đó sử dụng trình soạn
thảo văn bản trực tuyến củaMoodle để trả lời các câu hỏi. Tuy nhiên, nếu có nhiều
hơn một câu hỏi tiểu luận trên một trang, trình soạn thảo văn bản sẽ chỉ hiển thị câu
hỏi tiểu luận đầu tiên. Đây là một hạn chế của Moodle. Để làm việc này, chèn ngắt
trang trong bài kiểm tra của bạn để mỗi câu hỏi tiểu luận xuất hiện trên trang riêng
của nó. Bạn chèn ngắt trang trong thẻ Quiz.
Ngoài ra, có thể hướng dẫn sinh viên lưu bài tiểu luận vài phút một lần.
1.4.2.4. Matching(nối, kết hợp)
Sau khi bạn tạo ra một câu hỏi kết hợp, sau đó bạn tạo ra một danh sách các
câu hỏi phụ, và nhập câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi phụ. Sinh viên phải kết hợp

câu trả lời đúng với mỗi câu hỏi.Mỗi câu hỏi phụ nhận được số điểm giống nhau.
1.4.2.5. EmbeddedAnswers(Cloze)
Một câu hỏi Embedded Answers bao gồm một đoạn văn bản, với câu trả lời
được chèn vào văn bản. Phần lựa chọn, điền vào chỗ trống, và câu trả lời dạng số
có thể được chèn vào câu hỏi. Tập tin trợ giúp của Moodle cung cấp ví dụ sau:

5


Hình 1.1. Câu hỏi Embedded Answers
Lưu ý rằng đầu tiên, câu hỏi hiện một danh sách thả xuống, mà thực chất là
một câu hỏi nhiều lựa chọn. Sau đó, nó hiện một câu hỏi có câu trả lời ngắn (điền
vào chỗ trống), theo sau là một câu hỏi dạng số. Cuối cùng, có một câu hỏi nhiều
lựa chọn (với danh sách thả xuống có hai giá trị Có/Không) và một câu hỏi dạng số.
Không có giao diện đồ họa để tạo ra các câu hỏi Embedded Answers. Bạn
cần phải sử dụng một định dạng đặc biệt mà được giải thích trong tập tin trợ giúp.
1.4.2.6. Multiple Choice
Câu hỏi trắc nghiệm có thể cho phép một sinh viên lựa chọn một câu trả lời
duy nhất, hoặc nhiều câu trả lời. Mỗi câu trả lời có thể là một phần trăm của tổng số
điểm của câu hỏi.
Khi bạn cho phép một sinh viên lựa chọn chỉ có một câu trả lời duy nhất, bạn
thường gán một số điểm tích cực (điểm cao, điểm cộng) cho một câu trả lời chính
xác và không có hoặc điểm tiêu cực (điểm thấp, điểm trừ) đến tất cả các câu trả lời
khác, câu trả lời không chính xác. Khi bạn cho phép sinh viên chọn nhiều câu trả
lời, bạn thường gán một phần điểm tích cực cho mỗi câu trả lời đúng. Đó là bởi vì
bạn muốn tất cả các câu trả lời chính xác có tổng số điểm là 100%. Bạn cũng
thường gán điểm tiêu cực cho mỗi câu trả lời sai. Nếu bạn không làm giảm số điểm
của câu hỏi cho mỗi câu trả lời sai, thì sinh viên có thể ghi được 100% điểm của
câu hỏi chỉ bằng cách chọn tất cả các câu trả lời. Các điểm tiêu cực nên bằng hoặc
lớn hơn những điểm tích cực, do đó nếu một sinh viên chỉ chọn tất cả các câu trả

6


lời, người đó sẽ không nhận được một số điểm tích cực. Đừng lo lắng về việc sinh
viên đạt một số điểm tiêu cực cho câu hỏi, vì Moodle không cho phép điều đó xảy
ra.
Trong trang Editing Quiz, nếu bạn đã chọn trộn câu trả lời và hãy kiểm tra tất
cả các câu hỏi nhiều lựa chọn mà bạn sử dụng trong bài kiểm tra. Nếu bất kỳ trong
số chúng có câu trả lời như "Tất cả các câu trên ', hoặc cả A và C ', thì việc xáo trộn
câu trả lời sẽ làm hỏng những câu hỏi. Thay vào đó, chuyển chúng thành câu hỏi có
nhiều câu trả lời, và cung cấp một phần điểm cho mỗi câu trả lời đúng.
Ví dụ: Thay vì 'Cả hai A và C' bạn sẽ nói, 'Chọn tất cả các đáp án đúng' và
sau đó cung cấp một phần điểm cho A và và một phần điểm cho C.
1.4.2.7. Short Answer
Các sinh viên một điền từ hoặc cụm từ vào trường câu trả lời. Có thể có
nhiều câu trả lời đúng, và các số điểm khác nhau.
Câu trả lời của sinh viên có thể sử dụng dấu hoa thị, một ký tự đại diện.
1.4.2.8. Numerical
Cũng giống như trong một câu hỏi có trả lời ngắn, các sinh viên nhập một
câu trả lời vào trường trả lời. Tuy nhiên, câu trả lời cho một câu hỏi dạng số có thể
có một lỗi chấp nhận được, mà bạn thiết lập trong khi tạo ra câu hỏi.
Ví dụ: Bạn có thể chỉ định rằng câu trả lời chính xác là 5, cộng hoặc trừ 1.
Sau đó, bất kỳ số 4-6 được đánh dấu là chính xác.
1.4.2.9. Random
Khi loại câu hỏi này được thêm vào một bài kiểm tra, Moodle rút ra một câu
hỏi ngẫu nhiên từ danh mục câu hỏi hiện hành. Các câu hỏi được rút ra tại thời
điểm sinh viên làm bài kiểm tra. Trong lần thử đó, một sinh viên sẽ không bao giờ
nhìn thấy cùng một câu hỏi lặp lại hai lần, dù có bao nhiêu câu hỏi ngẫu nhiên mà
bạn đưa vào bài kiểm tra đi nữa. Điều này có nghĩa rằng danh mục bạn sử dụng cho


7


các câu hỏi ngẫu nhiên của bạn phải có ít nhất số câu hỏi nhiều bằng số câu rút
ngẫu nhiên mà bạn thêm vào bài kiểm tra.
1.4.2.10. Random Short-AnswerMatching
Nhớ lại rằng một câu hỏi kết hợp bao gồm các câu hỏi phụ và câu trả lời phải
phù hợp với mỗi câu hỏi phụ. Khi bạn chọn câu hỏi Random Short-Answer
Matching, Moodle rút ngẫu nhiên các câu hỏi Short-Answer từ danh mục hiện
hành. Sau đó nó sử dụng những câu hỏi Short-Answer này, và câu trả lời của chúng
để tạo ra một câu hỏi kết hợp.
Với sinh viên, điều này trông giống như bất kỳ các câu hỏi kết hợp khác. Sự
khác biệt là các câu hỏi phụ đã được rút ra một cách ngẫu nhiên từ các câu hỏi
Short-Answer trong danh mục hiện hành.
1.4.2.11. True/False
Các sinh viên lựa chọn từ hai tùy chọn: Đúng hay Sai (True/False).
Các định dạng tập tin câu hỏi
Moodle hỗ trợ nhiều định dạng tập tin có thể nạp câu hỏi vào hệ thống. Bảng
1.1 mô tả các định dạng câu hỏi.
Bảng 1.1. Các định dạng tập tin câu hỏi
Định dạng Examview cho phép nạp các câu hỏi từ tập tin
XML Examview 4.
Examview

Đối với các phiên bản mới hơn của Examview, định dạng
Blackboard có thể được sử dụng.

Embedded
Answers
(Cloze)


Các định dạng cloze là một câu hỏi nhiều câu trả lời được
nhúng ngay trong câu hỏi.

Embedded
Answers

Nếu bạn đang chuyển đổi từ Blackboard sang Moodle, bạn
có thể xuất các câu hỏi từ Blackboard để nhập vào Moodle
8


(Cloze)
Blackboard

bằng cách sử dụng định dạng Blackboard.
Định dạng Blackboard được nạp thông qua tập tin mở rộng
.dat hoặc .zip. Đối với các tập tin .zip hình ảnh được hỗ trợ.
Định dạng đơn giản để tạo ra các câu hỏi nhiều lựa chọn. Câu
hỏi đặt ra phải nằm trên cùng một dòng.

Akien format

Mỗi câu trả lời phải bắt đầu từ một chữ cái viết hoa duy nhất,
theo sau là nội dung câu hỏi.
Đáp án phải bắt đầu bằng ANSWER: và sau đó là đáp án.

Gift Format

Định dạng cho phép nhiều loại câu hỏi như câu hỏi nhiều lựa

chọn, đúng-sai, trả lời ngắn, phù hợp, thiếu chữ, bài luận.
Các câu hỏi được nạp qua tập tin văn bản.

Missing Word
format

Định dạng cho phép nạp các câu hỏi từ tập tin văn bản.

Moodle XML
format

Đây là một định dạng Moodle cụ thể cho nạp và xuất

Định dạng WebCT phép nhiều lựa chọn và câu trả lời ngắn,
WebCT format câu hỏi được lưu trong định dạng dựa trên văn bản của
WebCT.

9


Ở Hình 1.1 dưới đây mô tả quá trình nạp câu hỏi theo các kiểu định dạng.
Người quản trị và giáo viên có thể sử dụng để import các câu hỏi từ các định dạng
đã trình bày ở bảng 1.1 cách dễ dàng. Giúp cho hệ thống quản lý dễ dàng hơn. Giúp
rút ngắn thời gian soạn giáo án hay câu hỏi.

Hình 1.2. Nạp câu hỏi từ tập tin
1.5. Kết luận chương 1
Moodle là mã nguồn mở hiện nay được sử dụng rất rộng rãi trong rất nhiều
lĩnh vực nhằm giúp chúng ta có thể học hành, làm việc một cách hiệu quả và nhanh
chóng hơn. Trong phạm vi chương này, ta đã tìm hiểu khái quát về Moodle, các

khái niệm, tính năng và làm rõ hơn ngân hàng câu hỏi trong Moodle.
Như vậy ta đã một phần nào nắm rõ được Moodle. Ở chương tiếp theo ta
cùng tìm hiểu và làm rõ hơn cách thức hoạt động của Moodle cũng như đi sâu vào
bài toán của đồ án án.

10


CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG, TÍCH HỢP ỨNG DỤNG THI TRỰC TUYẾN
2.1. Thực tế đặt ra
Hệ thống Moodle là một hệ thống lớn với rất nhiều các mô-đun khác nhau,
phục vụ cho nhiều mục đích giảng dạy và học tập khác nhau, do đó việc quản trị,
cũng như sử dụng Moodle cũng không hề dễ dàng. Thực tế đặt ra là cần phải xây
dựng một hệ thống thi trắc nghiệm dựa trên Moodle với mục tiêu là giảm bớt gánh
nặng và sự phức tạp cho những người quản trị hệ thống cũng như tạo sự thuận lợi
cho sinh viên trong việc kiểm tra và tra cứu điểm bài thi.
2.2. Phân tích chức năng
2.2.1. Người dùng (Học viên)
Người dùng phải là những người đã có tài khoản trên moodle, người dùng có
thể là sinh viên, giáo viên hoặc quản trị viên, tổng quan chức năng người dùng có
thể:
-

Tìm kiếm:

 Tìm kiếm khóa học: sinh viên có thể tìm kiếm các khóa học.
-

Xem thông tin:


 Xem hồ sơ cá nhân của mình: hồ sơ đầy đủ và hồ sơ trong khóa học.
 Xem bảng điểm cá nhân các khóa học mình được ghi danh.
Ở hình 2.3 dưới đây chúng ta có thể thấy rõ hơn bằng sơ đồ phân rã chức năng của
người dùng.

11


Hình 2.1. Sơ đồ phần rã chức năng người dùng
2.2.2. Quản trị
Quản trị cũng là một người dùng nhưng có thêm các quyền sau đây:
-

Cập nhật:

 Cập nhật dịch vụ web: thêm, sửa, xóa, đồng bộ với các dịch vụ web có trên
Moodle.
 Cập nhật quyền: thêm, sửa, xóa, đồng bộ với các quyền được thiết lập trong
mã nguồn hệ thống.
 Phân quyền cho mỗi dịch vụ.
 Phân vai trò mức toàn hệ thống Moodle cho giáo viên và người dùng quản
trị, các vai trò hệ thống như Manager, giáo viên biên soạn…
 Đổi mật khẩu cá nhân: hiện tại Moodle chưa hỗ trợ hàm dịch vụ này nên chỉ
có quản trị người dùng mới có thể đổi mật khẩu cá nhân.
 Cập nhật tài khoản của người dùng: tạo, sửa, xóa, khôi phục về mặc định ban
đầu lúc tạo tài khoản moodle, đồng bộ với tài khoản người dùng trên moodle.

12



 Cập nhật danh mục: tạo, xóa các danh mục, chỉ có admin trên Moodle mới
có quyền tạo và xóa các danh mục trên Moodle.
 Cập nhật khóa học: tạo, xóa các khóa học.
 Cập nhật học viên khóa học: ghi danh, đình chỉ ghi danh các học viên trong
khóa học, áp dụng đối với người dùng là sinh viên.
 Phân vai trò cho người dùng trong khóa học: ghi danh, đình chỉ ghi danh,
hủy vai trò đối với người dùng là giáo viên và quản trị viên.
 Cập nhật nhóm học viên: thêm, sửa, xóa các nhóm học viên.
 Cập nhật thành viên của nhóm: thêm, bớt các thành viên nhóm.
 Cập nhật tổ nhóm: thêm, sửa, xóa các tổ nhóm học viên.
 Cập nhật nhóm của tổ: thêm, bớt nhóm trong tổ.
-

Xem thông tin:

 Xem bảng điểm các khóa học đã tham gia của một sinh viên.
 Xem bảng điểm tổng kết mỗi khóa học.
 Xem bảng điểm các bài thi trắc nghiệm trong một khóa học của một sinh
viên.
 Xem bảng điểm chi tiết mỗi bài thi trắc nghiệm của một khóa học.
 Xem danh sách các người dùng đã được ghi danh vào khóa học.

13


×