Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Báo cáo TT QTTB nhà máy sản xuất gạo xí nghiệp Sài Gòn Satake

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 72 trang )

Đại H ọc Qu ốc Gia Tp. H ồ Chí Minh
Tr ườ ng Đại H ọc Bách Khoa Tp. H ồ Chí Minh
Khoa K ỹ Thu ật Hóa H ọc
B Ộ MÔN QUÁ TRÌNH VÀ THI ẾT BỊ

BÁO CÁO TH ỰC T ẬP
Quá Trình & Thi ết B ị
Đơn vị th ực tập: Xí nghiệp lươ ng thực Sài gòn –
Satake
Th ời gian th ực tập: 20/6/2016 đến ngày 20/7/2016
GVHD: Nguyễn Thị Nh ư Ngọc

Năm học 2015 - 2016


L ỜI C ẢM ƠN

Môn học Th ực tập quá trình và thiết bị là c ơ hội quý báu để chúng em có thể
áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Được s ự phân công của nhà tr ường
cùng với sự giúp đỡ tận tình t ừ giáo viên h ướng dẫn và xí nghiệp lươ ng thực Sài
Gòn Satake, sau một tháng th ực tập tại đây, chúng em đã tiếp thu được rất nhiều
kiến thức bổ ích. Đó chính là nền tảng để có thể hiểu rõ h ơn các môn chuyên ngành
trong các học kì kế tiếp.
Để có được kết quả này, tr ước tiên chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô bộ môn Quá Trình & Thiết Bị, khoa KT Hóa Học, tr ường ĐH Bách Khoa TPHCM
đã tạo điều kiện cho chúng em đén v ới xí nghiệp l ương th ực Sài Gòn – Satake.
Chúng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo xí nghiệp đã tạo điều kiện
cúng v ới s ự h ướng dẫn nhiệt tình của anh Hạnh – phó quản đốc phân x ưởng , và các
cô chú làm việc tại nhà máy trong suốt quá trình chúng em th ực tập tại đây. Chúng
em cũng xin cám ơn s ự chỉ dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Nh ư Ngọc; cô đã hướ ng
dẫn và giúp đỡ chúng em rất nhiều để đạt được nh ững yêu cầu mà đợt th ực tập đề


ra.
Tuy nhiên, bài báo cáo của chúng em vẫn không thể tránh khỏi nh ững sai sót,
kính mong nhận được s ự góp ý, nhận xét và chỉ dẫn của đơn vị th ực tập cũng nh ư
quý thầy cô h ướng dẫn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7, năm 2016
Nhóm sinh viên thực tập.


DANH SÁCH SINH VIÊN TH ỰC T ẬP
STT

Họ Và Tên

1

Phạm Lê Diên An

2

Lê Thị Hồng Anh

3

Ngô Thị Hoàng Anh

4

Phạm Ngọc Việt Anh

5


Ngô Hoàng Ân

6

Phạm Ngọc Thái Bình

7

Ngô Danh Đạt

8

Nguyễn Tiến Đạt

9

Nguyễn Văn Bé Cường

10

Lương Thành Danh

MSSV
6130003

Ghi Chú

2
6130007

8
6130008
8
6130013
1
6130018
4
6130031
7
6130078
5
6130080
6
6130047
8
6130049
5

Nhóm trưởng


Nhận xét c ủa đơn vị sản xuất
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Nhận xét c ủa giáo viên h ướ ng dẫn
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Mục Lục


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

I.

TỔNG QUAN

1. Giới thiệu chung
- Xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn – Satake là một doanh nghiệp nhà n ước tr ực thuộc
-

-

tổng công ty l ươ ng th ực miền Nam.
Lĩnh vực hoạt động:
+ Chủ yếu: Sản xuất , chế biến, kinh doanh l ươ ng th ực, th ực phẩm
+ Ngoài ra: Mua bán th ức ăn chăn nuôi.
Nhà máy sản xuất và kinh doanh gạo v ới quy mô xay xát lúa l ớn nhất, có công
nghệ hoàn thiện nhất Việt Nam, phục vụ nhu cầu xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Thị trườ ng tiêu thụ: Việt Nam, Malaysia, Iran, Irag, Indonesia, Srilanka,
Philippin…


2.

Lịch s ử hình thành và phát tri ển
2.1. Lịch s ử hình thành

-

Sau ngày miền Nam giải phóng, việc đáp ứng nhu cầu lương thực cho dân cư
TPHCM có ý nghĩa to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Thời kỳ 1978-1980, do
chiến tranh biên giới, thiên tai dồn dập cộng với cơ chế quản lý tập trung bao cấp,
kìm hãm phát triển đe dọa sự thiếu hụt lương thực của nhân dân TPHCM.
Để giải quyết tình trạng nêu trên, Thành ủy, UBND TPHCM quyết định thành lập
Công ty Kinh doanh Lương thực TPHCM và Công ty đã áp dụng biện pháp kích
thích vật chất trong thu mua, vận chuyển, bảo quản, xay xát chế biến nên chất
lượng gạo được cải thiện.
Giai đọan này Thành phố áp dụng chế độ kinh doanh lương thực một giá thống
nhất nên đã hạn chế tình trạng tăng nhu cầu giả tạo và chỉ trong vòng nửa năm
đã tiết kiệm 135.000 tấn gạo góp phần ổn định thị trường .
Xí nghiệp lương thực Sài Gòn- Satake được khởi công xây dựng vào ngày
22/7/1988, dưới sự quản lí của công ty lương thực và sự giám sát lắp đặt thiết bị
của công ty Satake_ công ty cung cấp thiết bị theo hình thức chuyển giao công
nghệ trọn gói.
Ngày 26/7/1989 khánh thành với tên gọi: “ Nhà máy xay lúa Sài Gòn- Satake”.
Ngày đầu nhà máy hoạt động với 300 cán bộ công nhân viên, gồm ban giám đốc
và 7 phòng ban.
Cô Nguyễn Thị Thi là giám đốc đầu tiên.

-


-

-

-

2.2.

Tình hình hoạt động và phát triển

 Từnăm 1989 – 1993:

Hoaṭ đông
̣ vơí công suât́ 600 tân/
́ ngaỳ đêm
Nguyên liêu
̣ chủ yêu
́ làlua
́
San
̉ phâm:
̉ gao
̣ xuât́ khâu
̉ , gao
̣ cung câp
́ cho tiêu dung
̀ trong n ươc.
́
 Từnăm 1993 đên
́ nay:

- Nguyên liêu
̣ chủ yêu
́ làlua
́ gao
̣
- Nhàmay
́ thuôc̣ tông
̉ công ty l ươ ng th ực miên
̀ Nam.
- Hiện nay nhà máy có 42 cán bộ công nhân viên
Chức năng chủ yếu của nhà máy hiện nay là kinh doanh, chế biến xay xát lúa gạo
xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
-

7


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

3. Địa đi ểm xây d ựng
- Nhà máy được xây d ựng tại số 9 Nguyên
̃ H ưu
̃ Tri,́ xa ̃ Tân Tuc,
́ huyên
̣ Binh
̀
-

4.


Chanh,
́ Tp.HCM.
Vị trí địa lí:
+ Phia
́ đông giap
́ nhàdân.
+ Phia
́ tây giap
́ nhanh
́ sông ra ch ợ đêm.
̣
+ Phia
́ nam giap
́ đương
̀ Nguyên
̃ Hưu
̃ Tri.́
+ Phia
́ băć giap
́ sông chợ đêm.
̣

S ơ đồ t ổ ch ức và b ố trí nhân s ự
4.1. S ơ đồ t ổ ch ức
GIÁM ĐỐC
PGĐ KINH DOANH TỔNG HỢP PGĐ K Ỹ THUẬT
PGĐ KINH DOANH TỔNG HỢP PGĐ K Ỹ THUẬT

Tổ chức hành chính:
− Bảo vệ

− Tài xế
− Kế hoạch
− Kinh doanh
− Điểm toán
− Ca máy 1
− Ca máy 2
− Tổ tiếp nhận
− Tổ cơ điện
− Tổ đóng gói
− Tổ kỹ thuật.

PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG K Ế TOÁN TÀI CHÍNH
KHO THU MUA KCS
XƯỞNG SẢN XUẤT
TỔ K Ỹ THUẬT

Hình: Sơ đồ tổ chức

4.2.
-

Bố trí nhân sự
4.2.1.
Ban giám đốc

Một giám đốc phụ trách chung tr ực tiêp
́ quan
̉ lívềmặt kinh tếcua
̉ xi ́nghiêp.

̣
Môṭ phógiam
́ đôć kĩthuât.
̣
Môṭ phógiam
́ đôć kinh doanh tổng h ợp.
4.2.2.
Các
 Phong
̀ tông
̉ h ợp:

-

Cơ câu:
́

+
+
+

phòng ban

Bộ phân
̣ tổ ch ức hanh
̀ chinh:4
́
ng ươ ̀i
Tổ bao
̉ vê:̣ 8 ng ươ ì

Tổ laí xe: 4 ng ươ ì
8


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Kếhoach
̣ kinh doanh: 4 ng ươ ì
Điêm
̉ ban:
́ 6 ng ười
Chưć năng:
+ Chiu
̣ trach
́ nhiêm
̣ quan
̉ lí toan
̀ bộ nhân s ự trong xí nghiêp,
̣ th ực hiên
̣
chinh
́ sach
́ thi đua khen th ưở ng, tổ ch ưć cać hoaṭ đông
̣ đoan
̀ thê.̉
+ Tham m ưu cho ban giam
́ đôć xây d ựng vàth ực hiên
̣ kê ́hoach
̣ san
̉ xuât́

kinh doanh.
 Phong
̀ taì chinh
́ - kếtoan:
́
Cơ câu:
́ 4 ngươ ̀i
Chưć năng: Tổ chưć hach
̣ toan
́ vềtaì chinh,
́ s ử dung
̣ vôn
́ va ̀taì san,
̉ quan
̉ li ́taì
chinh
́ toan
̀ xínghiêp.
̣
 Kho thu mua vàphong
̀ kiêm
̉ phâm:
̉
Cơ câu:
́ 6 ngươ ̀i
Chưć năng:
+ Quan
̉ línguyên liêu,
̣ san
̉ phâm

̉ xuât,
́ nhâp,tôn
̣
̀ kho.
+ Lưu tr ữvàbao
̉ quan
̉ nguyên liêu,
̣ san
̉ phâm
̉ trong kho, đam
̉ bao
̉ vê ̀sô ́
lượ ng vàchât́ lượ ng.
+ Chiu
̣ trach
́ nhiêm
̣ tr ươ ́c ban giam
́ đôć vềchât́ l ượ ng san
̉ xuât.
́
 Xưở ng san
̉ xuât:
́
Cơ câu:
́ 6 ngươ ̀i
+ Ca may
́ 1
+ Ca may
́ 2
+ Tổ c ơ điên

̣
+ Tổ tiêp
́ nhân
̣
+ Tổ đong
́ goí
Chức năng: tr ực tiếp tham gia sản xuất
 Tổ kĩthuât:
̣
Cơ câu:
́ 6 ngươ ̀i
Chức năng:
+ Chịu trách nhiệm phối h ợp v ới bộ phận KCS và các bộ ph ận khác để
vận hành máy sản xuất, đảm bảo chất l ượ ng sản phẩm theo yêu cầu.
+ S ửa ch ữa máy móc thiết bị. Khi cần thiết gi ữa các phòng ban luôn có
s ự phối h ợp v ới nhau nhằm hoạt động hi ệu qu ả, t ạo ra s ản ph ẩm có
chất l ượ ng.
+
+

-

-

-

-

-


5.

Vai trò sản xuất kinh doanh

 Xí nghiệp lương thực Sài Gòn – Satake là một doanh nghiệp nhà n ước,
-

-

tr ực thuộc tổng công ty l ương th ực miền Nam.
Với vai trò sản xuất gạo là chủ yếu đảm bảo cung cấp l ương th ực cho tiêu dùng
cho trong n ướ c, d ữ tr ữ l ươ ng th ực để đảm bảo bình ổn thị tr ườ ng gạo.
Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà nhà máy sản xuất các loại gạo theo tiêu
chuẩn khác nhau
Ngoài ra xí nghiệp còn có các sản phẩm phụ là cám gạo và tấm cung cấp cho các
nơi sản xuất thức ăn chăn nuôi
 Phạm vi kinh doanh
Đối v ới thị tr ường trong n ước: quan hệ mua bán v ới v ới các tổ ch ức kinh tế,
doanh nghiệp, và các thành phần kinh tế, dịch vụ khác theo qui định pháp luật.
9


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

6.

Đối v ới thị tr ường ngoài n ước: Xí nghiệp xuất khẩu ủy thác theo các h ợp đồng
xuất khẩu do c ơ quan chủ quản ký kết.
Nhà máy đã góp phần rất l ớn cho hoạt động chế biến và cung cấp l ương th ực nội
địa, hiện nay nhà máy d ữ tr ữ l ương th ực bình ổn giá cả và xuất khẩu gạo th ơm .


Tình hình thu mua và tiêu th ụ s ản ph ẩm
 Thu mua nguyên liệu

-

-

-

7.

Nhà máy thu mua nguyên liệu đã bóc vỏ trấu của các hộ nông dân trồng lúa ở
các tỉnh miền Tây.
Nguyên liệu thu mua theo mùa vụ sản xuất của ng ười dân.
Hiện nay tuy địa điểm toạ lạc của nhà máy ở khá xa so v ới nguồn l ương th ực
nh ưng việc vận chuyển nguyên liệu vẫn đảm bảo bằng đường thuỷ là ghe tàu, và
đường bộ là xe tải.
 Tiêu thụ sản phẩm
Hiện nay gạo sản xuất của nhà máy được cung cấp cho các siêu thị trong hệ
thống Foodcomart, nhà máy sản xuất sản phẩm t ừ gạo tiêu biểu nh ư Sài Gòn
Food, các nhà bán lẻ gạo …
Là một đơn vị tr ực thuộc Công ty TNHH MTV L ươ ng th ực Hồ Chí Minh, nhà máy
là nơi d ự tr ữ một l ượ ng l ớn gạo để bình ổn thị tr ườ ng. Ngoài ra nhà máy còn xuất
khẩu gạo th ơm ra n ướ c ngoài.

An toàn lao động và phòng cháy ch ữa cháy
 Tuân thủ các quy định an toàn lao động sau:

-


-

-

Phải nắm v ững các quy định công nghệ tr ướ c khi vận hành máy.
Thận trọng khi thao tác gần các bộ phận đang chuyển động, các bộ phận ở vị trí
cao.
Chấp hành nghiêm chỉnh an toàn lao động và an toàn kỹ thuật lao động.
Trướ c khi vận hành máy phải kiểm tra xem máy có h ư hỏng hay không.
Nếu có hiện t ượ ng phá hoại phải báo cáo v ới giám đốc và bộ phận bảo vệ để x ử
lý.
Không đượ c lại gần máy để xem hoặc chạm vào máy đang hoạt động nếu không
có sự cho phép của ban quản lý.
Mỗi máy phải có hồ s ơ, lý lịch máy, bản quy trình, quy phạm gắn vào máy.
Khi bàn giao ca, tổ tr ưở ng phải ghi chép đầy đủ các chi tiết quy định trong
sổ ban giao, nhật ký sản xuất, tình trạng máy móc, thiết bị, để ca sau làm việc có
hướ ng xử lý.
Đảm bảo đúng quy định nhập liệu để máy không quá tải.
Chú ý tiếng máy và còi báo động để đề phòng rủi ro xảy ra.
Tổ s ửa ch ữa c ơ điện cần đượ c huấn luyện và tuân thủ chặt chẽ an toàn vận
hành mọi c ơ cấu thiết bị, máy móc để tránh xảy ra s ự cố.
Bảo dưỡ ng máy định kỳ.
 Công tác phòng cháy chữa cháy
Nhà máy có nh ững điều kiện hết s ức thuận l ợi cho công tác phòng cháy, ch ữa
cháy.
Vị trí và điểm đặt của nhà máy:
+ Vị trí tiếp giáp v ới sông ch ợ Đệm thuận l ợi cho việc ch ữa cháy
+ Địa điểm xa nhà dân nên không có khả năng cháy xa
+ Gần đội phòng cháy ch ữa cháy

10


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

Bên trong nhà máy có lối đi rộng nên xe ch ữa cháy có th ể ti ếp c ận d ễ
dàng
Nguồn nướ c ch ữa cháy nhiều
+ Nhà máy tiếp giáp v ới sông nên có thể lấy n ước khi khẩn cấp
+ Hệ thống n ướ c máy trong nhà máy phân bố nhiều

8.

X ử lý phế th ải và v ệ sinh công nghi ệp

+

 Xử lý phế thải
-

-

Nướ c thải: Chủ yếu là n ướ c sinh hoạt, n ướ c vệ sinh máy nên ô nhiễm không
đáng kể, do đó có thể thải tr ực tiếp qua hệ thống cống rãnh.
Khí thải: Hiện nay nhà máy chỉ tiến hành sấy gió nên không có khí độc, do đó có
thể thải lên tr ời bằng hệ thống hút h ơi.
Bụi công nghiệp: Chủ yếu là bụi cám, đượ c x ử lý bằng cách cho qua các cyclone
lắng nên bụi ra ngoài không đáng kể. Bụi cám sau khi thu l ại s ẽ được bán cho

công ty thức ăn gia súc, làm phân bón …
 Vệ sinh công nghiệp
Thực hiện khá tốt chế độ vệ sinh công nghiệp trong quy trình sản xuất.
Vệ sinh mỗi đợt sản xuất.
Vệ sinh mỗi ngày.
II.

DÂY CHUY ỀN CÔNG NGH Ệ

1. Nguyên liệu ph ục v ụ cho sản xuất
- Xí nghiệp l ươ ng th ực Sài gòn – Satake sản xuất mặt hàng g ạo tr ắng để phục vụ

-

-

2.

cho thị tr ườ ng nội địa là chủ yếu, xuất khẩu chỉ chiếm phần nhỏ. Nguồn nguyên
liệu được thu mua chủ yếu t ừ các tỉnh miền tây nh ư: Long An, An Giang, Cần
Thơ,..
Vị trí xí nghiệp rất thuận l ợi cho việc vận chuyển nguyên liệu theo cả đường sông
và đườ ng bộ. Trong đó vận chuyển bằng đườ ng sông là chính, ph ương ti ện v ận
chuyển là xà lang, ghe, tàu..., đườ ng bộ vận chuyển chủ yếu bằng xe tải.
Nguyên liệu được nhà máy thu mua chủ yếu là lúa và gạo l ứt
Việc vận hành của nhà máy hầu nh ư phụ thuộc hoàn toàn vào nguyên liệu nhập
vào (nguyên liệu có thể là lúa, hoặc gạo đã được bóc vỏ trấu, phụ thuộc vào quá
trình thu hoạch của ngườ i nông dân).

Năng l ượng s ử dụng

 Điện

-

-

-

Lượ ng điện tiêu thụ của nhà máy được tính trên đơn vị nguyên liệu sản xuất.
Trung bình để sản xuất 1 tấn gạo l ức ra gạo thành phẩm tiêu thụ năng l ượng 3236kW/h.
Máy phát điện d ự phòng công suất nhỏ 30kW, chỉ phòng để chuyển nguyên liệu
vào silo.
 Nước
Nướ c chủ yếu dùng cho mục đích sinh hoạt, vệ sinh máy và đánh bóng gạo.
Nguồn cung cấp: chủ yếu là n ướ c ngầm.
Phươ ng pháp x ử lý n ướ c tr ướ c khi s ử dụng: N ước ngầm sau khi s ử dụng được
oxy hóa l ượ ng sắt, rồi đưa qua bể lọc cát, l ưu l ượ ng n ước lọc là 10m3/h.

11


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

-

N ướ c dùng để đánh bóng gạo phải đượ c lọc kĩ t ừ lọc thô đến lọc tinh nhằm đảm
bảo vệ sinh an toàn th ực phẩm, l ượ ng dùng là vài chục lít/phút.
 Khí nén

Khí nén dùng để cung cấp các air-cylinder và kết h ợp v ới n ước để đánh bóng
gạo. Máy nén có áp suất t ừ 7-12kg/m2. Khí đưa vào máy đánh bóng được kh ử
màu, kh ử mùi bằng thiết bị đặc biệt vệ sinh mỗi đợt sản xuất.

3. Sản phẩm c ủa nhà máy
- Sản phẩm chính là Gạo thành phẩm. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, mà xí

-

nghiệp sản xuất các loại gạo khác nhau nh ư: gạo trắng h ạt dài, g ạo th ơm, g ạo
dẻo,.. cùng với nh ững tỉ lệ tấm khác nhau nh ư 5%, 10%, 15%, 20%, 25% tấm
trong gạo thành phẩm.
Bên cạnh đó trong quá trình sản xuất xí nghiệp còn có các sản phẩm phụ nh ư:
gạo tấm, bụi cám.
III.

1.

QUY TRÌNH CÔNG NGH Ệ

Quy trình công nghệ
Thóc tươ i
Sấy
Tồn trữ
Sàng tạp chất
Xay
Gằn
Xát trắng
Đánh bóng
Sàng lần 1

Phối trộn
Sấy
Tách màu
Đóng bao
Cám
Tấm 3/4
Thành phẩm
Gạo lứt
Tạp chất
Vỏ trấu
Sàng lần 2
Gạo nguyên
Gạo hỗn hợp
Sàng tạp chất

2.
-

-

Thuyết minh quá trình
2.1. T ồn tr ữ

Hinh: S ơ đồ quy trình công nghệ

Mục đích: Bảo quản, tồn tr ữ nguyên liệu.
Nguyên tắc: Gạo l ức tr ướ c khi đưa vào sản xuất đượ c d ự tr ữ, gạo thành phẩm
khi chưa được đóng bao cũng được chứa tại silo. Quá trình vận chuyển vào ra
được thực hiện bằng hệ thống gàu tải và vít tải
Có 16 silo, tr ữ l ượ ng 1000 tấn/silo.

2.2.

Sấy

12


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

-

Mục đích: Làm giảm độ ẩm của lúa để tăng th ời gian bảo quản trong silo đồng
th ời tăng độ c ứng cho hạt lúa làm giảm tỷ lệ bị gẫy v ỡ trong quy trình sản xuất.
Nguyên tắc: Lúa đượ c tiến hành đo độ ẩm tr ướ c. Nếu độ ẩm thấp (14 – 15%) thì
đưa vào silo ch ứa. Nếu độ ẩm cao thì đưa vào silo nhỏ chuẩn bị đưa vào thiết bị
sấy.
Tháp sấy: LRD20E, nhiệt độ 50-65oC, Công suất buồng đốt 2,2-2,5kW, công suất
quạt 55kW. S ức chứa 20 tấn, th ời gian sấy 30-60 phút
2.3.

-

Mục đích: Loại bỏ các tạp chất nh ư đất đá, bụi lẫn trong nguyên liệu. Tránh làm
hỏng thiết bị trong khi hoạt động.
Nguyên tắc: Lúa đượ c cân kiểm l ượng tr ước khi đưa vào máy sàng để dễ dàng
tính toán đượ c l ượ ng tổn thất.
Thiết bị: máy sàng lắc phẳng PH250A, năng suất 23 -25 t ấn/h ( đối v ới lúa thô),
30-35 tấn/h (đối v ới lúa khô), công suất 4,8 kW.

2.4.

-

-

-

-

-

Xát trắng

Mục đích: tách l ớp vỏ cám của gạo lức
Nguyên tắc: Hạt gạo đượ c mài xát gi ữa bề mặt đá mài của một khối quay hình trụ
với các thanh xát bằng cao su và hệ thống l ướ i sắt bao phía bên ngoài đá mài
cách 1 cm. Luồng gió t ừ quạt thổi theo ống vào các khe di chuyển vào trong
buồng máy có tác dụng giải nhiệt hạt gạo và tách phần cám sinh ra một cách triệt
để. Xát được chia thành 2 giai đoạn: xát thô và xát tinh,độ tráng của gạo được
điều chỉnh bằng hệ thống dao gạt qua cần điều chỉnh t ừ bên ngoài.
Thiết bị: Máy xát đứng loại IRM30A, năng suất 3-4.5 tấn/h, công suất 18.5-22kW
2.7.

-

Gằn

Mục đích: tách thóc còn lẫn trong gạo sau khi xay và hoàn l ưu lại, đảm bảo sau
khi đi qua xay và gằn thóc sẽ đượ c bóc hết l ớp vỏ trấu

Nguyên tắc: Nguyên liệu là hỗn h ợp gạo l ức có thể bị lẫn lúa sẽ được phân tách
thành 3 loại d ựa trên s ự sai khác về khối l ượng: lúa được hoàn l ưu tr ở lại máy
xay để tách vỏ trấu, hỗn h ợp gạo-lúa đượ c hoàn tr ở lại sàng gằn, gạo l ức được
chuyển đến máy xát trắng.
Thiết bị: PS60S là thiết bị hoạt động d ựa trên s ự khác nhau về trọng l ượng gi ữa
lúa và gạo. Năng suất 2,4-3,6 tấn/h đối v ới hạt ngắn và 1,8-2,8 tấn/h đối v ới h ạt
dài. Công suất 0,75kW.
2.6.

-

Xay

Mục đích: Xay và tách vỏ trấu ra khỏi gạo.
Nguyên tắc: Lúa sau khi đã tách hết tạp chất đượ c chuyển đến máy xay bằng vít
tải. Tỷ lệ bóc vỏ của máy xay là 85-90%, sản phẩm gồm 3 loại: trấu được thổi ra
kho ch ứa, lúa đượ c hoàn lại máy xay, gạo l ức đượ c chuyển đến bộ phận gằn.
Thiết bị: HU10MPc+HA10Mc, năng suất 2,5-4,0 tấn/h đối v ới loại gạo hạt dài, 4,05,5 tấn/h đối v ới loại gạo hạt ngắn, công suất 7,5kW.
2.5.

-

Sàng tạp chất

Đánh bóng

Mục đích: làm trắng và bóng hạt gạo.
Nguyên tắc: Tùy theo yêu cầu sản xuất, gạo sẽ đượ c đánh bóng 1 lần hoặc 2 lần.
Nếu thực hiện đánh bóng 2 lần thì gạo đượ c đưa vào thùng làm mát tr ước để hạ
nhiệt độ vì nhiệt độ cao trong quá trình đánh bóng lần 1 có thể làm h ư gạo.

13


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

Thiết bị: Máy đánh bóng KB40G, công suất 22 kW, năng suất 3-4 tấn.
2.8.

-

-

Mục đích: sang tách ra 3 loại là tấm ¾, gạo nguyên và gạo hỗn h ợp.
Nguyên tắc: Hỗn h ợp sau khi đánh bóng đượ c đưa vào máy sàng đảo, tách làm
ba phần:
+ Tấm ¾ đượ c chuyển đến silo chuẩn bị cho phối trộn
+ Gạo nguyên đượ c chuyển đến silo chuẩn bị cho ph ối tr ộn
+ Gạo hốn h ợp còn lại tiếp tục đượ c đưa sang công đoạn sàng tr ống
Thiết bị: Máy sàng đảo 1037R, năng suất 7 tấn/gi ờ, công suất 2,2kW.
2.9.

-

-

Sàng lần 1

Sàng lần 2


Mục đích: gạo hỗn hợp qua thiết bị sang trống sẽ được tách riêng ra gạo nguyên,
gạo gãy và tấm.
Nguyên tắc: dựa vào sự khác nhau kích th ước h ỗn hợp sau khi được đưa vào
máy sàng trống và được chia làm ba loại: gạo nguyên, gạo gãy và tấm. sau đó
được đưa vào các silo t ươ ng ứng, chuẩn bị cho công đoạn phối trộn.
Thiết bị: máy sàng trống LRG306EB, công suất 2.2kW, năng suất 2 tấn/h gạo.
2.10.

-

2.11.
-

-

-

Tách màu

Mục đích: Loại bỏ những hạt bị bệnh hoặc có màu sắc không đạt yêu cầu (hạt
vàng, hạt trắng đục,…).
Nguyên tắc: Tùy theo yêu cầu của sản phẩm mà gạo sao khi đượ c phối trộn sẽ
được đưa vào máy tách màu v ới các chế độ tách khác nhau:
+ Tách hạt trắng đục và hạt màu trong gạo xát
+ Tách hạt trong trong gạo nếp
Thiết bị: bị sử dụng là máy tách màu GS5880 AIS, năng suất 6 tấn/ gi ờ, công
suất 2,6 kW và máy tách màu GS11760, năng suất 12 tấn/ gi ờ, công suất 3,8 kW.
2.12.


-

Ph ối Trộn

Mục đích: Phối trộn gạo nguyên v ới gạo gãy và tấm tùy thuộc vào chất l ượng gạo
yêu cầu (gạo 5%, 10%, 15%, 20%, 25% tấm).
Nguyên tắc: Gạo nguyên, gạo gãy và tấm sau khi ra hỏi sàng đảo sẽ được ch ứa
trong các silo. Tùy theo yêu cầu của sản phẩm mà điều chỉnh độ m ở các silo để
đạt được thành phần phối trộn phù h ợp. Gạo nguyên, gạo gãy và tấm t ừ silo đổ
xuống băng chuyền đưa đến máy sấy và tách màu.

Đóng bao

Mục đích: Đóng bao theo yêu cầu của khách hàng (yêu cầu về khối l ương, in
ấn…).
Nguyên tắc: Gạo đượ c cân và đóng bao theo t ừng khối l ượng nhất định.
IV.

MÁY – THI ẾT B Ị

1.

Máy sàng tạp chất
1.1. Đặt tính kỹ thuật

-

Model: PH 250A
Năng suất:
Theo lúa thô (độ ẩm 25%, tỉ lệ tạp chất < 3%): 23-25 tấn/gi ờ.

Theo lúa khô (độ ẩm 18%, tỉ lệ tạp chất < 3%): 30-35 tấn/gi ờ.
Công suất động c ơ:
14


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

-

-

Motor rải liệu: 0,4 kW
Motor quay sàng trống: 2,2 kW
Motor làm chuyển động sàng giật: 2,2 kW
Kích thướ c: 3105(L) x 3450(W) x 4905(H) mm.
+ Tốc độ:
+ Rải liệu: 140-160 RPM.
+ Sàng trống: 13 RPM.
+ Chổi cao su cho sàng trống: 25 RPM.
+ Trục giữa: 35 RPM.
+ Sàng giật: 380 RPM.
+ Chổi cao su cho sàng giật: 30 RPM.
Kích th ướ c lỗ sàng :
+ Sàng trống: lỗ hình lục giác, cạnh 20 mm.
+ Sàng giật: lỗ tròn, đườ ng kính 9mm.
Trọng lượ ng máy: 2800 kg
1.2.


-

-

Công dụng

PH 250A là một loại máy sàng có năng suất l ớn, có các quá trình loại bỏ tạp chất
triệt để và hiệu quả.
Điều kiện lý t ưởng để s ử dụng máy là trong giai đoạn tiếp nhận tr ước khi sấy và
lưu trữ.
S ự sắp xếp h ợp lý và hiệu quả của các loại l ướ i sàng giúp máy đạt năng suất
lớn.
Máy có hệ thống quạt hút l ớn làm tăng hiệu quả phân tách tạp chất.
Máy cũng có thể s ử dụng trong các quá trình làm sạch ở giai đoạn cuối (tr ước khi
cho lúa vào máy xay) bằng cách thay l ướ i trống và l ưới giật bằng loại l ưới có kích
th ướ c lỗ thích h ợp.
Lúa sau khi làm sạch tạp chất có thể lấy ra t ừ các h ứng: bên trái, bên phải hoặc ở
giữa máy.
1.3. Cấu

tạo và kích th ước

15


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Hình: Cấu tạo thiết bị sàng tạp chất

1.4.

-

-

-

Nguyên lý hoạt động

Lúa được đưa vào đỉnh thùng và được chia thành hai phần hai bên nh ờ s ự quay
tròn của bộ phận rải liệu. Van và cuộn nạp liệu điều chỉnh lúa thành dòng.
Sau khi lúa qua bộ phận nạp liệu vào sàng trống v ới góc độ được điều chỉnh
bằng một van điều chỉnh phía ngoài.
Sàng trống là một ống hình trụ bằng thép v ới các lỗ hình lục giác. T ạp ch ất có
kích th ướ c l ớn đượ c gi ữ bên ngoài ống l ưới và theođườ ng dẫn đi ra ngoài. Lúa
và bụi sẽ lọt qua lỗ và theo các đĩa bên trong dẫn xuống d ưới.
Sau khi ra khỏi sàng trống, lúa sẽ đi vào buồng hút bụi. Tại đây, lúa và tạp chất
nhỏ được tách ra nhờ quạt hút.
Sau giai đoạn hút, lúa sẽ đi đến bộ phận phân phối để tách thành hai dòng. Mỗi
dòng đi vào sàng giật riêng của t ừng dòng. Motor sàng giật sẽ tạo c ơ cấu l ệch
tâm làm sang lắc theo ph ươ ng ngang.
Tạp chất không vào lỗ sàng giật mà được loại ra ngoài theo đường riêng.
Lúa sạch sẽ qua lướ i sàng và ra khỏi máy theo đường tháo liệu.
Tạp chất nhỏ còn lại nh ư tấm chắn sẽ đi qua các lỗ của tấm chắn và được lấy ra
ngoài.
1.5.

Vận hành
16



Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

1.5.1.
-

1.5.2.
-

-

Chuẩn bị vận hành

Kiểm tra s ức căng dây xích, dây đai, kiểm tra đĩa xích, bu- lông.
Bôi tr ơn các bộ phận truyền động, thay dầu ở hộp giảm tốc.
Làm sạch bụi bẩn, cát đá trong máy, đảm bảo máy không còn tạp chất tr ước khi
sử dụng.
Vận hành không tải để kiểm tra độ rung, vòng quay, chiều quay của sàng trống,
xích,... Kiểm tra xem có âm thanh lạ, có s ự rung bất th ường hay s ự phát nhiệt.

Vận hành

Khởi động motor theo trình tự sau
+ Motor sàng trống.
+ Motor sàng giật.
+ Motor bộ hận rải liệu.
Lúa được chia làm hai phần vào hai bên máy. Nếu có s ự phân chia không dều, ta
điều chỉnh lại ống nhập liệu sao cho lúa r ơi vào tâm đĩa bộ phận rãi liệu.
Nếu lúa có xu h ướ ng ở lại, không r ơi xuống thì ta điều chỉnh van (3) bằng cách
xoay tay cầm (i).
Nếu lúa không qua được sàng trống mà bị loại cùng v ới tạp chất thì điều chỉnh

tay cầm (ii) sang vị trí OPEN.
Nếu tạp chất còn gi ữa lại trên sàng trống, không thoát ra được thì điều chỉnh về vị
trí CLOSE.
Điều chỉnh quạt hút bụi thích h ợp để hút hết bụi ra mà không hút lúa.
Điều chỉnh l ượng đầu để lượng lúa vào sàng giật là thích h ợp.

Hình: Vận hành máy sàng tạp chất

1.6.

Khắc ph ục s ự c ố
SỰ CỐ

NGUYÊN NHÂN

Hư hỏng các thiết
bị liên kết làm
cho quy trình bị
dừng hay tạm
ngưng.

- Cân tự động hay gàu
tải bị nghẹt.

17

CÁCH KHẮC PHỤC
- Sửa chữa máy bị hỏng. Khi vận
hành lại, chú ý khởi động các
motor theo trình tự: motor quay

xích tải, motor sàng giật, motor
của rải liệu.


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Bộ phận rải liệu
không hoạt động.

Sàng trống không
hoạt động hoặc
có âm thanh lạ.

Chổi sàng giật
không hoạt động

- Hộp giảm tốc:
(1) Dây dẫn điện của
motor hỏng.
(2) Motor bị cháy.
(3) Bánh răng bị kẹt do
khô dầu.
(4) Bộ phận truyền
động bị hư.
- Rơm rác cuộn lại
quanh trục tải liệu.
- Vật liệu kẹt giữa sàng
trống và thành máy
- Chổi cao su bị gài vào
đĩa xích.


- Ngừng máy, lấy hết rơm rác ra.
Cho máy chạy không tải để kiểm
tra.
- Lấy vật lạ ra.
- Điều chỉnh lại cho xích và bánh
xích khớp nhau, gắn lại chổi cao
su.

- Motor quay xích hỏng.
- Sữa chữa hoặc thay thế motor.
Ta có thể hoạt dộng mà không cần
thay thế bằng cách tháo xích của
trục sàng trống và sàng giữa.
Giảm lượng nhập liệu bằng tay
cầm điều khiển.
- Chỉnh lại vị trí hai trục song song.
- Xích bị kẹt tại các đĩa
xích vì các trục quay
xích không song song.
- Đĩa xích nằm không
đúng vị trí là do dây
xích bị cuộn lại.
- Thay thế phụ tùng
không phù hợp hay bulông bị bung ra, làm
cho các vòng kẹp cao
su bị dính lại.
- Sàng trống bị hư.
- Dây courore bị chùng


Độ rung bất
thường

- Trường hợp (1): thay dây dẫn.
Trường hợp (2), (3), (4): thay
motor hoặc hộp giảm tốc.
- Nếu chưa thay dây dẫn hoặc
motor kịp, ta có thể cho máy hoạt
dộng không cần rải liệu.

- Lỏng ốc trục cam hay
sàng giật
- Trục lệch tâm hay
vòng đệm bị mòn.
18

- Chỉnh lại vị tí các bánh xích.

- Siết lại bu lông, chỉnh lại xích.

- Sửa chữa hư hỏng của sàng
trống
- Tăng độ căng bằng cách kéo
căng puly (truyền động). Nếu vẫn
còn bị chùng thì phải thay dây
courore.
- Siết chặt lại.
- Thay thế



Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Tiếng ồn từ trục
cam

Gãy lo xo

- Vòng đệm bị khô dầu
- Lỏng ốc/ bu-lông
- Đĩa đệm bị mất chốt
sắt hay bị rung đảo.
- Lo xo bị giòn dẫn đến
gãy
- Rung dộng quá mức
- Bộ phận lắp rắp sắp
hỏng

2.
-

- Vô dầu.
- Siết chặt/ thay thế.
- Thay thế chốt sắt/ đĩa đệm/ trục
cam.
- Thay thế
- Kiểm tra để biết rắng puly chữ V
đã được sử dụng. Thay thế nếu
cần
- Xem xét nguyên nhân b hoặc c
và liên hệ với nhà sản xuất.


Máy xay lúa
2.1. Đặc tính kỹ thuật
Loại máy:
+
+

-

-

-

Paddy husker: HU10MPc
Husk aspirator: HA10Mc
Số lượ ng: 5 máy
Năng suất máy:
+ Hạt dài: 3,5 – 5 tấn/h
+ Hạt ngắn: 4 - 5,5 tấn/h
Công suất: 7,5kW (1 động c ơ kéo)
Trọng lượ ng:
+ HU10MPc: 300kg
+ HA10Mc: 521kg
Trục xát:
+ Số l ượ ng: 2
+ Hình dáng: hình trụ rỗng
+ Nòng: nhôm
+ Kích th ướ c: Cao 254mm, ngang 254mm , đườ ng kính cặp trục cao su:
D= 200mm đến 225mm. Chiều dài trục cao su: l= 200mm đến 250mm
+ Vật liệu cấu tạo: s ử dụng nguyên liệu cao su tổng h ợp

+ Vòng quay trục chính: 1200 vòng/phút.
+ Vòng quay trục phụ: 100 vòng/phút.
2.2.

-

-

Công dụng

Bóc vỏ trấu là khâu quan trọng trong dây chuyền sản xuất ở các nhà máy chế
biến gạo. Mục đích của việc bóc vỏ là tách vỏ trấu khỏi hạt mà vẫn gi ữ nhân hạt
nguyên vẹn. Để thõa mãn điều kiện trên cần khống chế chế độ làm việc của máy
sao cho l ực phá v ỡ vỏ trấu là c ực đại nh ưng không v ượt quá gi ới hạn độ b ền cho
phép của nhân. Trong tr ườ ng h ợp ng ượ c lại sẽ làm giảm hiệu suất của máy.
Ngoài ra máy xay lúc còn có ch ức năng tách riêng s ơ bộ gạo l ức, thóc, trấu.
2.3.

Cấu tạo

19


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Hình: Cấu tạo máy xay
1. Bộ cảm biến: cảm biến m ức nguyên liệu. khi nguyên liệu đầy phễu nó sẽ kích
thích các xi-lanh hoạt động.
2. Xi-lanh khí: có nhiệm vụ đóng m ở các c ửa chắn.
3. C ửa chắn.

4. Công tắc.
5. Áp kế A: đo áp suất dòng khí vào xi-lanh 2.
6. Ru-lô trên trục chính
7. Xi-lanh khí: di chuyển trục động.
8. Ru-lô trên trục động.
9. Máng tràn: phân phối lại l ưu l ượ ng hạt.
10. Van giảm áp B: điều chỉnh áp suất khí trong xi –lanh.
11. Áp kế B: đo áp suất khi trong xi-lanh 7.
12. Van A: điều chỉnh khả năng phân riêng gi ữa gạo l ức và trấu.
13. Vít tải gạo lức.
14. Cửa ra gạo lức.
15. Vít tải thóc.
20


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

16. Cửa ra của thóc.
17. Van B: điều chỉnh khả năng phân riêng gi ữa thóc và trấu.
18. Vít tải trấu.
19. Van gió: hạn chế s ự thông gió gi ữa bên trong và bên ngoài.
20. C ửa ra của trấu.
21. Quạt motor.
2.4.
-

Nguyên lý hoạt động

Quá trinh tách vỏ được thực hiện trên nguyên lý ép và chà xát.
Hỗn h ợp hạt sau khi đượ c tách vỏ đượ c phân loại theo ph ương pháp khí động

dựa trên sự khác biệt về khối l ượ ng riêng.
+ L ớp hạt t ừ hộp ch ứa liệu chảy xuống van lá điều chỉnh l ượ ng nhập li ệu,
hạt đượ c rải đều tạo thành l ớp mỏng suốt chiều dài trục.
+ Khi hạt bắt đầu đi qua khe hẹp của đôi trục cao su thì ph ần n ữa v ỏ ti ếp
xúc v ới trục quay chậm chuyển động chậm h ơn phần n ữa vỏ tiếp xúc
v ới trục quay nhanh, nh ờ đó v ở đượ c tách ra khỏi nhân.
2.5. Vận hành
2.5.1. Chu ẩn b ị tr ướ c
 Phần truyền động đai

khi v ận hành

21


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Hình: S ơ đồ truyền động
-

-

Các pu-ly phải thẳng hàng.
Căng các dây cu-roa bằng cách:
+ Motor trục đối: Di chuyển motor 22B.
+ Trục chính-trục quạt: Di chuyển pu-ly C.
+ Trục quạt-puly đệm: Di chuyển puly D
+ Puly đệm-trục vít tải: Điều chỉnh đai ốc E
Kiểm tra theo chiều động của dây cu-roao theo hình trên
 Phần thiết bị điều chỉnh khí nén


Hình: Thiết bị điều chỉnh khí
-

Van 10A và áp kế 5: điều chỉnh áp suất khí vào xi-lanh 2 (trong khoảng 3-4
kg/cm2).
Van 10B và áp kế 11: điều chỉnh áp suất khí vào xi-lanh 7 (trong khoảng 1,5-2
kg/cm2).
2.5.2.

-

Vận hành

Cấp liệu vào phễu.
Bật motor.
Dùng van 10A điều chỉnh áp l ực khí cho xi-lanh 2 trong khoảng 3-4 kg/cm 2.
Bật nút điều khiển sang chế độ AUTO hoặc MANUAL.
Lấy mẫu ở c ửa ra 14 để kiểm tra tỉ lệ bóc vỏ. Dùng van 10B điều chỉnh áp suất
khí trong xi-lanh 7 để đạt tỉ lệ bóc vỏ mong muốn.
22


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

-

Điều chỉnh l ưu l ượng gió của quạt bằng thanh đòn 24.

Kiểm tra lấy mẫu t ừ c ửa ra 14, nếu có nhiều trấu lẫn gạo l ức thì điều chỉnh t ừ t ừ
van 12A ng ượ c chiều kim đồng hồ.
Kiểm tra lấy mẫu t ừ c ửa ra 16, nếu có nhiều gạo l ức lẫn vào thóc thì t ừ t ừ điều
chỉnh van 12A theo chiều kim đồng hồ. Nếu có nhiều trấu lẫn thóc thì điều ch ỉnh
van 17B theo chiều kim đồng hồ.
Kết thúc quá trình hoạt động tắt công tắc.

Hình: Quạt và thanh đòn 24
2.6.
-

Bảo d ưỡ ng và kiểm tra

Kiểm tra định kì hằng tuần (hoặc sau 10 ngày) các pu-ly và dây cu-roa.
Kiểm tra r ơm hay các vật lạ có thể chuyển động vào ben trong có thể cản tr ở
dòng chuyển động của các hạt.
Cần có sẵn các ru-lô d ự tr ữ để thay thế các ru-lô bị mòn.
Nới lỏng các dây cu-roa nếu ng ưng s ử dụng trong th ời gian dài.
2.7.

Khắc ph ục s ự c ố
SỰ CỐ
Nát gạo

Ru-lô bị mòn

Giãn dây cu-roa
Sự phân riêng không tốt
3.


NGUYÊN NHÂN
- Áp suất khí trong xi-lanh 7
lỡn hơn yêu cầu
- Ru-lô trên trục chính quay
nhanh hơn ru lô trên trục
động nên nó bị mòn nhanh
hơn
- Sử dụng lâu ngày
- Do lưu lượng khí của quạt
quá lớn

Máy xát trắng
3.1. Các l ưu ý về an toàn

 Sử dụng thiết bị xin lưu ý các vấn đề sau:
-

CÁCH KHẮC PHỤC
- Sử dụng van 10B điều
chỉnh lại áp suất khí
(khoảng 1,5-2 kg/cm2)
- Khi đường kính 2 ru-lô
chênh nhau 5mm, phải đổi
chỗ 2 ru-lô hoặc thay ru-lô
mới
- Điều chỉnh các đai ốc, puly đệm hoặc thay mới.
- Giảm lưu lượng khí bằng
van 17B và thanh đòn 24

Van nạp liệu luôn ở vị trí đóng khi máy không hoạt động.

Không đượ c t ự ý m ở nắp tủ điện, hộp nút bấm điện khi máy đang hoạt động.
Không đưa tay, chân hoặc vật lạ vào trong chân máy (n ơi có bộ truyền dây cu
roa) đang làm việc.
23


Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

-

Tuyệt đối không đượ c để vật lạ: bulon, ốc, tán, đinh, đá… r ơi vào buồng xát.
Không để vật lạ r ơi vào buồng gạt cám.
Tuyệt đối không cho máy chạy khi nắp trên thân máy ch ưa lắp chặt v ới khung
thân lướ i.
Không được tự ý đứng trên đuôi động c ơ (các te quạt làm mát) khi động c ơ đang
chạy.
Lưu ý thay thanh cản cao su kịp th ời khi dao mòn.
Không được tự ý đưa tay vào miệng ra gạo khi máy đang làm việc.
3.2.

Đặc tính kỹ thuật

Kiểu

Năng
suất

Công suất
động cơ
vòng chậm

(980 v/ph)

Số vòng
quay trục
chính

Trọng
lượ ng
máy

Kích th ướ c tổng
thể (DxRxC)

IRM30A

Tấn/giờ
3-4.5

kW
18.5-22

vòng/phút
600-800

Kg
800

mm
1987x632x1931


IRM40A

4-6

22-30

600-800

920

2185x632x1931

RW20

2-3

22

420

1500

1650x750x2250

RW40

3-4

30


360

1850

1750x820x2400

RW60

4-6

37

340

2640

1850x940x2950

RW80

6-8

55/75

260

3450

2320x1160x2950


3.3. Công
-

3.4. Cấu
-

-

dụng

Là thiết bị th ực hiện công đoạn bóc vỏ lụa và tách ly cám ra khỏi gạo tr ước khi
vào máy lau bóng.

tạo và kích th ước

Buồng xát gồm có phần ruột quay là một khung đắp đá xát hình trụ n ằm ngang,
một đầu gắn v ới trục lăn sắt có ren, đầu còn lại gắn v ới trục lăn có nhiều rãnh nhỏ
. Bao kín quanh hông trái đá là khung l ưới tách cám được n ối v ới nhau b ằng bulông ở phía trên, và gắn v ới hệ thống dao gạt ở phía d ưới; che kín bên ngoài
cùng tấm l ướ i là vỏ sắt tạo không gian kín giúp cám không thoát ra ngoài. Cám
m ới tách r ơi xuống phễu ở phía d ướ i và được quạt hút ra ngoài. Phía trên bên
phải bộ phận xát hình trụ là phễu nạp liệu, phía d ướ i bên trái bộ phận xát là máng
gạo và bộ phận truyền động.
Kiểu thiết bị: IRM30A
+ Chiều dài: 1987 mm
+ Chiều rộng: 632 mm
+ Chiều cao: 1931 mm

24



Báo cáo thực tập QT&TB tại xí nghiệp lươ ng thực Sài Gòn - Satake

Hình: Máy xát trắng

1.Van nạp liệu
2.Van lưu lượ ng
3. Nắp máy
4. Cần van l ưu l ượ ng
25


×