Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Dùng Phương tích trong bài toán tứ giác nội tiếp - Thầy Quang Baby

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.09 KB, 7 trang )

DÙNG PHƯƠNG TÍCH XỬ LÝ CÁC BÀI TOÁN TỨ
GIÁC NỘI TIẾP
THẦY QUANG BABY : Face Mẫn Ngọc Quang
PHƯƠNG TÍCH – HÌNH OXY
Dẫn nhập : Trong một số bài toán việc chứng minh một tứ giác nội tiếp khó
khăn khi sử dụng phương pháp (2 góc cùng nhìn một cung , 2 góc đối nhau ,
góc ngoài tứ giác nội tiếp ) người ta thường dùng đến phương tích như sau :

Tứ giác CDHM nội tiếp khi : IH.ID = IM.IC
Ngược lại , nếu có IH.ID = IM.IC thì tứ giác CDHM nội tiếp

BÀI TOÁN ÁP DỤNG
Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC ( ABcắt AB, AC lần lượt tại F,E; BE cắt CF tại H. Vẽ HD vuông góc với BC tại D.
Gọi K là giao điểm của EF và AH. I là trung điểm của AH, IC cắt đường tròn
(Q) tại M khác C. Cho I(1,2), C(0,1), biết S(4,3) thuộc đường thẳng KM. Tìm
tọa độ điểm B biết nó thuộc đường tròn (x+2)2 + (y+2)2 = 9 và yB nguyên.
Đ/S: B(-2,5)
Tính chất : B, K, M thẳng hang
Chứng minh công thức phương tích IE2 = IM.IC = IH.ID
Tam giác IEM đồng dạng ICE suy ra IE2 = IM.IC
Tương tự IE2 = IH.ID
Do đó IM.IC = IH.ID

Thayquang.edu.vn

Page 1


Chứng minh IE là tiếp tuyến E1 = A2 ; E2 = C2
Lại có C2 + A1 = 900 suy ra E1 + E2 = 900 do đó IEO = 900



Ta chứng minh B, K, M thẳng hàng bằng tiên đề Ơ-clit:
 chắn nửa đường tròn)
BM  IC ( M
KM  IC ( khó hơn cả)
KM  IC  KMCD nội tiếp  IM.IC = IK.ID (sẽ chứng minh sau đây)
Cần chứng minh IE2 = IK.ID
Đã có IE2 = IM.IC
Cần chứng minh IEK đồng dạng IDE. Tứ giác DCEK nội tiếp  D1 = C1 = E1

Bài 2: Cho đường tròn (C1) tâm K dây AB. Điểm M thuộc cung lớn AB. Vẽ
1
2

đường tròn (C2) qua M, nhận AB là tiếp tuyến tại A(-1,-2), E(0,  ) là trung
điểm AB; ME giao (C2) tại N, đường tròn ngoại tiếp tam giác MBN có tâm I
thuộc đường thẳng x+3y-1=0. Viết phương trình đường tròn tâm I.
Thayquang.edu.vn

Page 2


Cách 2: dùng phương tích
Xét E nằm ngoài đường tròn (C2), tính chất phương tích có AE2 = EM.EN. lại
có EB = EA  BE2 = EM.EN  EB là tiếp tuyến của đường tròn tâm I.
Bài 3: Cho (Q,R) đường kính AB cố định, đường kính CD thay đổi, CD  AB.
Các tia BC, BD cắt các tiếp tuyến của (Q) tại A lần lượt ở E, F. đường tròn qua
3 điểm Q, D, F và đường tròn đi qua 3 điểm Q, E, C cắt nhau ở G (khác Q).
4 17
), K(5,-2) thuộc GA, BQ. Tìm A, B.

5 5

Biết Q(1,2), D( ,

Ta có BQC  QCB  EFB  DCEF là tứ giác nội tiếp  BC.BE=BD.BF
Gọi M là giao của BA và (QCE)  QCEM là tứ giác nội tiếp
Thayquang.edu.vn

Page 3


 BQ.BM=BC.BE=BD.BF  QDFM là tứ giác nội tiếp  M  (QDF)
 M  G  G,A,Q,B thẳng hàng
AB qua K(5,-2) và Q(1,2)  AB: x+y-3=0
 1 7
2
2
QD( , )  (Q,QA): (x-1) + (y-2) = 2
5 5
 x  y  3  0
Tọa độ A là nghiệm hệ phương trình: 
2
2
 x  1   y  2   2

Do A nằm giữa K và Q  A(2,1)  B(0,3)
Bài 4: (Thpt - Tình Gia) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. Trên
hai đoạn thẳng AB, AC lần lượt lấy hai điểm E, D sao cho ABD  ACE . Đường
tròn ngoại tiếp tam giác ADB cắt tia CE tại M(1;0) và N(2;1). Đường tròn
ngoại tiếp tam giác AEC cắt tia BD tại I(1;2) và K. Viết phương trình đường

tròn ngoại tiếp tam giác MNK.
Đáp số (x-1)2 + (y-1)2 = 1

Theo giả thiết ABD  ACE , suy ra BCDE là tứ giác nội tiếp.
Gọi H là giao điểm của BD và CE.
Do BEH đồng dạng CDH nên HD.HB= HE.HC
Do HBN đồng dạng với HMD nên HD.HB= HM.HN
Do HIE đồng dạng với HCK nên HEHC = HI.HK
Do đó HM.HN = HI.HK suy ra IHN đồng dạng với MHK nên NIH  KHM
 NIMK là tứ giác nội tiếp. Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác MNI cũng là đường
tròn ngoại tiếp tam giác MNK, có pt (x-1)2 + (y-1)2 = 1
Cách 2 : Học sinh có thể sử dụng phương tích trong bài toán này

Thayquang.edu.vn

Page 4


Bài 5: Cho đường tròn tâm I, dây CD cố định, điểm M thuộc tia đối của tia CD. Qua
M ta kẻ 2 tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn, A thuộc cung lớn. nối IM cắt AB tại H.
1
2

biết AB: 2x+y-1=0, điểm N(2,  ) thuộc đường thẳng HC, điểm D(0,3). Tìm tọa độ
điểm H.
Tính chất: BH là đường phân giác của CHD .

Chứng minh:
Ta có MC.MD=MA2, trong tam giác vuông IAM có MA2=MH.MI
 MH.MI = MC.MD

 Tứ giác CDIH nội tiếp
Ta đi chứng minh H1 = H2 (do IM vuông góc AC)
Góc D3= C3 = H3= H3* ( D3= C3 do ICD cân tại I, H3= H3* là góc ngoài, C3 = H3 vì
cùng chắn cung DI)
Do góc H1+H3=900, H2+H3*=900 nên H1= H2
Tính toán: từ việc AB là phân giác góc DHC ta lấy điểm D’ đối xứng với D qua AB
như sau: phương trình (d) qua D vuông góc AB: 1.(x-0) – 2.(y-3)=0  x-2y+6=0
4 13

8 11

Tìm ra giao điểm (d) và AB: K(  5 , 5 )  D’(  5 , 5 )
Phương trình CH qua N, D’ là -8x+6y+19=0
5

3

Vậy tìm ra H=AB giao CH: H( 4 ,  2 )
Cách 2: phương tích
MA2=MH.MI
MC.MD=MA2
 MH.MI = MC.MD
Thayquang.edu.vn

Page 5


 Tứ giác CDIH nội tiếp
Dùng như trên ….
 HB là phân giác của góc CHD

Tính toán:
Lấy D’ đối xứng với D qua AB
Viết phương trình CH qua N, D’

THÊM BÀI NỮA :
Bài 6:
/>84299.1073741829.100007039652223&type=3&theater
Bài 7 :
/>84299.1073741829.100007039652223&type=3&theater

Thayquang.edu.vn

Page 6


Thayquang.edu.vn

Page 7



×