SỨC KHOẺ TÂM THẦN TẠI
TRƯỜNG HỌC
ThS. Nguyễn Thị Hồng Diễm, Cục YTDP
SỨC KHỎE TÂM THẦN
Khái niệm SKTT:
Sức khỏe tâm thần là một trạng thái không chỉ không
có rối loạn hay dị tật tâm thần mà còn là một trạng
thái tâm thần hoàn toàn thoải mái, vui tươi yêu đời.
Sức khoẻ tâm thần là sự biểu hiện nếp sống lành
mạnh, văn minh. Cơ sở của sức khoẻ là trạng thái
thăng bằng và hài hoà giữa tinh thần và tình cảm.
SKTT còn là một cuộc sống năng động có khả năng
chống đỡ được những thử thách trong cuộc sống.
- Trong con người có các hoạt động về thể chất và hoạt
động tâm lý.
- Phân biệt giữa các phản ứng tâm lý bình thường và
các bệnh tâm thần là:
Các biểu hiện nặng nề
Thời gian kéo dài
Ảnh hưởng cuộc sống
- Trong công tác dự phòng chúng ta không chờ để đầy
đủ các tiêu chuẩn trên mới can thiệp, chúng ta can
thiệp ở giai đoạn có vấn đề sức khỏe tâm thần
TÌNH HÌNH SỨC KHOẺ TÂM
THẦN CỦA TRẺ EM
-
-
Người ta đánh giá có khoảng 21% thành
thiếu niên từ 9-17 tuổi có các biểu hiện rối
loạn tâm thần.
Cứ 5 trẻ có 1 trẻ bị rối loạn tâm thần, cảm
xúc hoặc hành vi có thể được chẩn đoán.
- Có đến 70% trẻ em có các rối loạn tâm thần
không nhận được dịch vụ chăm sóc sức khoẻ
tâm thần đầy đủ
CÁC DẠNG RỐI LOẠN TÂM THẦN
THƯỜNG GẶP TẠI TRƯƠNG HỌC
TÌNH HÌNH SỨC KHOẺ
TÂM THẦN TẠI TRƯƠNG HỌC
Tại Anh, người ta nhận thấy ở các trường tại thành
phố lớn có đến 50% học sinh có vấn đề về học tập,
hành vi và cảm xúc.
Tại Việt Nam: các nghiên cứu cho thấy khoảng từ
10%-25% học sinh có vấn đề về SKTT, tùy theo
lứa tuổi, tỉnh, thành phố, giới tính
Năm 2015, Cục YTDP có đánh giá tình hình SKTT
học sinh THCS 5 tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nam, Bình
Định, Gia Lai, An Giang cho kết quả:
1. Thực trạng vấn đề sức khỏe tâm thần của học sinh THCS năm 2015:
- Tỉ lệ học sinh có biểu hiện SKTT chung là 14,0%, nghi ngờ có vấn đề SKTT là
15,6%, nam cao hơn nữ.
- Tỷ lệ học sinh gặp vấn đề SKTT về quan hệ bạn bè, xã hội là cao nhất (13,5% và
13,2%), vấn đề hành vi là 8,8%, vấn đề cảm xúc là 6,4%, biểu hiện tăng động là
thấp nhất (4,0%).
2. Mối liên quan giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa và gia đình đến sức
khỏe tâm thần của học sinh cơ sở trung học năm 2015 :
- Vấn đề SKTT chung bị ảnh hưởng bởi các yếu tố hạnh kiểm, học lực, bị người
thân và thầy cô đánh.
- Vấn đề cảm xúc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố học lực, bị người thân đánh và bị bắt
nạt khi học tập tại trường.
- Vấn đề hành vi, vấn đề tăng động bị ảnh hưởng bởi yếu tố hạnh kiểm, học lực,
chứng kiến người lớn đánh nhau, bị thầy cô phạt, bị người thân và thầy cô đánh.
- Tình trạng vấn đề quan hệ bạn bè, quan hệ xã hội bị ảnh hưởng bởi các yếu tố dân
tộc, hạnh kiểm, học lực, mẹ ở cùng, bị người thân đánh, chơi thể thao, gia đình yêu
mến.
ẢNH HƯỞNG SỨC KHOẺ TÂM THẦN
ĐẾN VIỆC HỌC TẬP
Khoảng 83% học sinh có vấn đề về cảm xúc và
hành vi có điểm trung bình môn đọc, viết và toán
thấp hơn nhóm học sinh bình thường
Trầm cảm kết hợp với kết quả học tập kém vì khó
tập trung, không có mong muốn làm bài tập
Các chỉ số về tập trung chú ý là tiên lượng đến kết
quả học tập.
CAN THIỆP CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
TÂM THẦN TẠI TRƯỜNG HỌC
Mức độ 1: Ngăn ngừa: hướng dẫn các kỹ năng.
Dạy cho toàn thể các em học sinh
Mức độ 2: Phát hiện các em có vấn đề mới nảy
sinh ở mức độ nhẹ- can thiệp nhóm tại trường học.
Mức độ 3: Phát hiện các em có khó khăn nhiều –
cần sự tư vấn của chuyên gia tại trường hoặc các cơ
sở chăm sóc sức khoẻ tâm thần
SÀNG LỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ
SỨC KHOẺ TÂM THẦN
Mục đích:
-Phát hiện sớm các học sinh cần can thiệp.
-Đánh giá mức độ để có can thiệp phù hợp
Các cách sàng lọc:
-Quan sát và đánh giá của giáo viên
-Các bảng câu hỏi để đánh giá
BẢNG SÀNG LỌC SDQ-25
. - Đây là bảng đánh giá các mặt mạnh và mặt yếu
của thanh thiếu niên.
- Đó là bảng tự trả lời.
- Có bảng để cho học sinh tự đánh giá và có bảng
để gia đình và giáo viên đánh giá học sinh.
- Đánh giá các lĩnh vực: rối loạn cảm xúc, rối loạn
hành vi, tăng động, mối quan hệ bạn bè, hành vi xã
hội.
CÁCH SỬ DỤNG SDQ-25
Đối với phiên bản cho học sinh:
Không
gian riêng tư
Hướng dẫn cách thực hiện
Học sinh tự đánh giá
Đảm bảo các câu đều được trả lời
Đối với phiên bản cho giáo viên:
Quan
sát học sinh.
Giáo viên đánh giá
NỘI DUNG BẢNG SDQ-25
Có 25 câu.
Mỗi câu trả lời theo 3 mức độ:
0=
không đúng
1= đúng một phần
2= chắc chắn đúng
Các biểu hiện chỉ đánh giá trong 1 tháng qua
CÁCH ĐỌC KẾT QUẢ
Các câu 7, 11, 14, 21 và 25 chuyển đổi ngược
( 0 thành 2 và 2 thành 0).
Vấn đề cảm xúc: câu 3; 8; 13; 16; 24
Vấn đề hành vi: câu 5; 7; 12; 18; 22
Tăng động: câu 2; 10; 15; 21; 25
Quan hệ bạn bè: câu 6; 11; 14; 19; 23
Vấn đề xã hội: câu 1; 4; 9; 17; 20
Tổng điểm = vấn đề cảm xúc+ vấn đề hành vi+ tăng
động+ quan hệ bạn bè
CÁCH ĐỌC KẾT QUẢ
Bình thưởng
Nghi ngờ
Có vấn đề
Tổng điểm
0-11
12-15
16-40
Điểm cảm xúc
0-4
5
6-10
Điểm hành vi
0-2
3
4-10
Điểm tăng động
0-5
6
7-10
Điểm mối quan hệ
bạn bè
0-3
4
5-10
5
0-4
Điểm quan hệ xã hội 6-10
CÁC HOẠT ĐỘNG
SAU KHI ĐÁNH GIÁ
Bảo đảm tính riêng tư của các em.
Chỉ thông báo cho gia đình và lãnh đạo trường.
Thảo luận với gia đình.
Can thiệp theo mức độ của vấn đề sức khoẻ tâm
thần
CẢM ƠN
SỰ QUAN TÂM LẮNG NGHE