Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ma trận đề kiểm tra kì II sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.95 KB, 8 trang )

CÁC CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ KHÓ


STT

Họ và tên
6

1

7
2
8

3

9

4
10

5

tích liên
Phân Phân
tích mối
khác
hệ So
giữasánh
các sựthành
nhautrong


về cấunhân
trúc, chu
phần
tố
trình
dinh
dưỡng
sinh thái ảnh hưởngvà
chuyển
năng
đến
đời sốnghóa
của sinh
lượng giữa các hệ
vật?
sinh thái tự nhiên và
các hệ sinh thái nhân
tạo?
Nguyên nhân gây ra
sự thất thoát năng
Lai xa lớn
và đa
lượng
khibộiđihóa
qua
tạocác nên
loàidưỡng?
mới
bậc dinh
thường xảy ra ở giới

nào? Vì sao?
Phân tích đặc điểm
cấu tạo xương chi
trước của một số loài
thú thích nghi với điều
kiệnPhân
kháctích
nhau
mối(dơi,
quan
chuột
chũi,sinh
chóvậtsói,và
hệ giữa
chuột
cá voi,
ngoạitúi,
cảnh
trongvoi,
học
người)?
thuyết Lamac để từ
Tăng
theo
đó
chotrưởng
thấy Lamac
tiềm
sinh về
họccơ

chưanăng
hiểu đúng
của
khác với
chếquần
tácthể dụng
của
tăng
trưởng
thực
tế
ngoại cảnh?
như thế nào?
Phân tích mối quan
hệ giữa đột biến và
giao phối trong tiến
Mốinhỏ?
quan hệ giữa cá
hoá
thể và biến động số
Phân cá
tích thể
mối quan
lượng
tronghệ
giữa
cách
li
trước
hợp tử

quần thể?
và sau hợp tử?

Các mức độ nhận thức
hợpthích
Đánhrừng
giá mưa
Nêu Tổng
và giải
Trong các khu
đoáncủa năng
hai nhân
tố dạng
nướcsinh
và khoáng,
các Dự
tác động
con nhiệtTrong
đới thường
có đa
lượngkhiến
tích lũy
nhân
tố nào
trình
sinh nhanh?
người
mộtđược
loàiở học
cao,

theocóemchu
sinh
vậttáisống
bậc
dinh
dưỡng
cấp
3

sao?
động vật có nguy cơ trong đó có ổ sinh thái hẹp hay
sinh
vậtvậy
sản rộng? Vì sao?
bịbiết
diệtrằng
vong.
Như
năngcó
lượng
taxuất
cầncóphải
biệnlà
250.000
pháp
gì đểcalo?
duy trì và
phát triển loài này?
Anh (chị) hãy vẽ
dòng năng lượng

Loài mới
đượcthái
hìnhđi
trong
hệ sinh
thành
qua chủ
các yếu
bậc bằng
dinh
con
đường nào?
dưỡng.
Cho biết,
dòng năng lượng
Trongvới
những
thế kỉ
khác
dòng
vật
vàchất
thiênnhư
niênthế
kỉ tới
nào
Trái
trongđất
hệ sẽ
sinhbiến

thái?đổi
như thế nào? Cần làm
gì để
So ngăn
sánhchặn
phânnạnly
đại

dấutuyệt
hiệu chủng
trong chọn
thể
ra do
con
lọc xảy
tự nhiên
(CLTN)
người?
và chọn lọc nhân tạo
Quần thể ban đầu
(CLNT)?
có 11.000 cá thể, tỉ lệ
sinh tự nhiên là 12%/
năm, tử là 8%/ năm,
xuất cư là 2%/ năm,
nhậpMàu
cư sắc
không
trênđáng
thân

kể.
Kích
quầný
động
vậtthước
có những
thể
sau
1
năm?
nghĩa sinh học gì?
Mô tả
sự ýbiến
động
Mỗi
một
nghĩa
cho
số1 ví
lượng
dụ? cá thể sâu
không
theo
kỳ ởli
Theo
emchu
thì cách
một
khi
trướcđồng

hợp ruộng
tử và cách
cóli sau
sự xuất
hiện
hợp tử
thìcủa
loại
chim
ăn sâu?
nào phổ
biến hơn? Vì
sao?

Ngoài cấu trúc theo thành phần, hệ
sinh thái còn có kiểu cấu trúc theo chức
Sự đa vậy
dạngcấu
loàitrúc
trong
sinh
giớinăng bao
năng,
theo
chức
làgồm
do đâu?
những phần nào?
Có quan điểm cho rằng: Hoạt
động con người tàn phá, hủy

hoại môi trường chính là con
người “tự đào huyệt chôn
mình”.
Hãythuyết
nêu ý tiến
kiến hóa
của của
em Đacuyn
Vì sao
vềđược
quancoi
điểm
này?lý thuyết hoàn chỉnh về
là một
sự tiến hóa của sinh vật?
Tại sao có thể nói kích thước
tối thiểu đặc trưng cho loài còn
kích thước tối đa phụ thuộc vào
khả năng nguồn cung cấp nguồn
sống của môi trường?
Theo em, ngày nay sự sống có tiếp
tục được hình thành theo phương thức
hóa học và tiền sinh học nữa hay
Nghiên Vì
cứu
về rừng cây dẻ bị
không?
sao?
chết, người ta cho rằng chim
chuông

ăn cách li
Nêu –ý loài
nghĩachim
của chuyên
các cơ chế
nhộng
và loài
sâu đục
thânvới
cây quá
dẻ làtrình tiến
đối với
và đối
nguyên
hoá? nhân gây chết cây.
Ngoài ăn sâu ra, chim chuông
còn ăn nhiều vỏ hạt của cây. Số
lượng chim chuông phụ thuộc



MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA- HỌC KỲ II- SINH HỌC 12

Nội dung

Các mức độ nhận thức
Thông hiểu

Nhận biết
TNKQ


TNTL

-Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
-Thành công của học thuyết
Chủ đề 1: Bằng Lamac.
chứng và cơ chế -Sự cách ly địa lý.
tiến hóa
3 câu
I.2; I.3; I.6
Chủ đề 2: Sự
-Sự phát triển của sinh vật qua
phát sinh và
các đại địa chất.
phát triển của -Nguồn gốc loài người.
sự sống trên trái
2 câu
đất
I.8,9.
Chương I: Cá -Đặc trưng cơ bản của quần thể.
thể và quần thể
2 câu
I.11,12.
Chương II:
Quần xã sinh
vật
- Cấu tạo sinh -Tháp
Chương III: Hệ quyển.
thái.
sinh thái, sinh - Chu trình nitơ.

quyển và bảo vệ
Câu I.13
1 câu
môi trường.
(13.2; 13.3;
(II.2)
13.4)
Tổng TNKQ
số
TNTL

TNKQ

TNTL

Vận dụng
TNKQ

TNTL

-Bằng chứng GPSS.
-Cơ chế lai xa và
-Các cơ chế cách ly sinh sản đa bội hóa.
giữa các loài.
-Khái niệm loài sinh học.
3 câu
1 câu
I.1; I.4; I.5
I.7
-Kiến thức chương

II.

Tổng số
TNKQ
7 câu
(3,5đ)

2 câu
(0,5đ)
1 câu
(1,5đ )

1 câu
II.3

-Quan hệ giữa các
loài trong quần xã.
1 câu
I.10
sinh -Chu trình cacbon.
- Hình thành lưới
-Hệ sinh thái dưới nước và thức ăn.
trên cạn.
Câu I.13
(13.1; 13.5)

1 câu
(II. 1.)

TNT

L

1 câu
(0,25đ)
3 câu
(1,25đ )
2 câu
(2,5đ)


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- SINH HỌC 12
I.

PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

 Ghép nội dung ở cột 1 với nội dung phù hợp, tương ứng ở cột 2 bằng cách ghi
vào cột 3
Câu 1:
Cột 1
1. Cơ quan tương
đồng
2. Cơ quan tương tự
3. Cơ quan thoái hóa

a.
b.
c.
d.
e.


Cột 2
Ruột thừa với manh
tràng
Gai xương rồng với gai
hoa hồng
Tuyến nước bọt người
với nọc độc của rắn
Cánh bướm với cánh
dơi
Tay người với vây cá
voi

Đáp án
123-

Câu 2:
Cột 1
1. Tiến hóa nhỏ
2. Tiến hóa lớn

a.
b.
c.
d.
e.

Cột 2
Quy mô lớn
Kết thúc khi loài mới
xuất hiện

Kéo dài hàng triệu năm
Kéo dài hàng trăm năm
Quy mô nhỏ

Cột 3
12-

 Hãy chọn phương án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D
Câu 3: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:
A. giải thích được sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
B. lần đầu tiên giải thích được sự tiến hóa của sinh giới 1 cách hợp lý thông qua vai trò
của CLTN và biến dị.
C. chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến
phức tạp.
D. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
Câu 4: Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản là loại
cách li:
A. Cách li trước hợp tử.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
Câu 5: Một số loài trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số
lượng các cơ quan. Nguyên nhân nào sau đây giải thích đúng về hiện tượng này?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những biến đổi mới.
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi hơn.
C. Có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên.


D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 6: Loài mới có thể được hình thành một cách nhanh chóng mà không cần có sự cách li

địa lý nhờ:
A. Hiện tượng tự đa bội.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Lai xa.
D. Đột biến gen.
Câu 7: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành
chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n với giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường tạo cơ thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho cơ thể 2n.
A. 5 – 1 – 4
B. 4 – 3 – 1
C. 3 – 1 – 4
D. 1 – 3 – 4
Câu 8: Thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?
A. Triat
B. Cacbon
C. Cambri
D. Phấn trắng
Câu 9: Loài có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với con người là:
A. vượn Gibbon.
B. tinh tinh
C. khỉ Capuchin
D. khỉ Vervet
Câu 10: Trong 1 bể cá nuôi, 2 loài cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi
thoáng đãng còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng
cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong để:
A. tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.

B. bổ sung lượng thức ăn cho cá.
C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài.
D. giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
Câu 11: Đặc trưng nào đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường
thay đổi?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Nhóm tuổi
C. Sự phân bố cá thể của quần thể
D. Mật độ cá thể của quần thể
Câu 12: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?
A. Mật độ
B. Tỉ lệ giới tính
C. Độ đa dạng
D. Cấu trúc tuổi


 Trong các câu sau đây câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S), hãy điền Đ hoặc S vào
ô tương ứng ở cột thứ 2:
Câu 13:
1. Thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, không phải tất cả lượng cacbon
vận động theo vòng tuần hoàn kín.
2. Sinh quyển bao gồm toàn bộ thạch quyển, khí quyển, thủy quyển.
3. Trong tự nhiên, lượng muối nito được tổng hợp lớn nhất bằng con đường
sinh học.
4. Tất cả sinh vật đều có khả năng cố định nito
5. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái ở cạn
II.
PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN:
Câu 1: Hình thành lưới thức ăn từ các sinh vật sau: cỏ, thỏ, gà, rắn, diều hâu, cáo, chồn, vi
sinh vật, hổ. Xác định mắt xích chung trong lưới thức ăn đó? (1,5đ)

Câu 2: Có bao nhiêu loại tháp sinh thái? Cơ sở để xây dựng mỗi loại tháp sinh thái là gì?
Loại tháp sinh thái nào hoàn thiện nhất? (1,5đ)
Câu 3: Giải thích vì sao một số cơ quan thoái hóa không còn thực hiện chức năng nhưng
vẫn tồn tại đến ngày nay? (Gợi ý trả lời: Cơ quan đó xuất hiện từ loài tổ tiên hay mới xuất
hiện ở loài đó? Ý nghĩa của việc giữ lại cơ quan đó là gì?) (1,0 đ)


Đ ÁP ÁN
I.
Trắc nghiệm khách quan:
 Câu 1: 1 - c, e; 2 - b, d; 3 - a.
 Câu 2: 1 – b, e; 2 – a, c.
 Câu 3- 12:
Câu

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

D
B
B
B
A
án
 Câu 13: 1 – Đ; 2 – S; 3 – Đ; 4 – S; 5 – Đ.

D

B

C

A

C

Đáp

II.

Trắc nghiệm tự luận:

 Câu 1:


Thỏ
Cỏ

Chồn

Hổ

Cáo


Vi sinh vật

Rắn
Diều hâu

Mắt xích chung: cỏ, thỏ, gà, cáo, hổ, vi sinh vật.
 Câu 2:
Tháp số lượng
-

Có 3 loại tháp sinh thái

Tháp sinh khối
Tháp năng lượng.

- Cơ sở hình thành:
+ Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
+ Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên
một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.

+ Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị
diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
- Trong 3 loại tháp sinh thái trên, tháp năng lượng là hoàn thiện nhất vì chiều cao của các
bậc dinh dưỡng là như nhau nên dễ dàng so sánh năng lượng ở các bậc dinh dưỡng khác
nhau.
 Câu 3: Đó là những cơ quan xuất hiện từ loài tổ tiên mà những loài xuất hiện sau đều
được tiến hóa từ loài tổ tiên nên cấu tạo của nó cũng mang tính chất kế thừa. Việc giữ lại các
cơ quan đó cũng giống như là một bằng chứng sống để chứng minh rằng các loài có chung
nguồn gốc.



×