Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản lý tài chính tại trường đại học ngoại ngữ đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.96 KB, 95 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------  --------

NGUYỄN VĂN SƠN

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI
NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w



.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------  --------

NGUYỄN VĂN SƠN

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI
NGỮ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN NGỌC

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Phạm Văn Ngọc

TS. Nguyễn Trúc Lê

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣợc sử dụng ở bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Văn Sơn

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả từ Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội; Phòng Kế hoạch – Tài chính và các phòng ban
liên quan của trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô giáo
trong Khoa Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội. Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sỹ Phạm Văn Ngọc – Phó
hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội ngƣời
đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Văn Sơn

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý tài chính tại trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học
Quốc gia Hà Nội
Tác giả: Nguyễn Văn Sơn
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Văn Ngọc
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu
Làm rõ thực trạng công tác quản lý tài chính của nhà trƣờng, từ đó đề
ra các giải pháp quản lý tài chính hiệu quả, phát huy tốt nhất mối quan hệ giữa
quản lý tài chính với nâng cao và duy trì chất lƣợng đào tạo một cách bền
vững của trƣờng ĐHNN - ĐHQGHN.
Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng quan và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý tài chính với chất
lƣợng đào tạo trong các trƣờng đại học.
- Bài học kinh nghiệm quản lý tài chính ở một số trƣờng Đại học của
các nƣớc trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính
cho trƣờng ĐHNN - ĐHQGHN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính của
Trƣờng ĐHNN - ĐHQGHN. Rút ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân
hạn chế từ đó làm rõ hơn các vấn đề cần giải quyết.
- Kiến nghị, đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị về quản lý tài
chính nhằm nâng cao và duy trì bền vững chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Những đóng góp mới của luận văn:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính tại các
trƣờng công lập và bổ sung thêm một số lý luận về quản lý tài chính dƣới góc
độ đơn vị đào tạo đại học công lập.
- Bài học kinh nghiệm của một số trƣờng đại học công lập về quản lý
tài chính, từ đó rút ra một số bài học có thể vận dụng cho Trƣờng ĐHNN ĐHQGHN.
- Đánh giá tƣơng đối toàn diện thực trạng quản lý tài chính tại Trƣờng
ĐHNN - ĐHQGHN theo khung lý thuyết đã phân tích, đề xuất.
- Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
tài chính tại các trƣờng đại học công lập nói chung và tại Trƣờng ĐHNN ĐHQGHN nói riêng, làm cơ sở cho các nhà quản lý tham khảo để đƣa ra các
quyết sách phù hợp về quản lý tài chính.

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................... i
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
Danh mục hình vẽ ............................................................................................ iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG LẬP ....................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 5
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính ở trƣờng đại học công lập nói
chung và của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN nói riêng ...................... 8
1.2.1. Đặc điểm trường Đại học công lập và tài chính trường Đại học công lập . 8
1.2.2. Quản lý tài chính trong trường đại học công lập .............................. 10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính của trường Đại học
công lập ........................................................................................................ 13
1.2.4. Nội dung quản lý tài chính của trường Đại học công lập ................. 16
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số trƣờng đại học công lập của một
số trƣờng đại học trong nƣớc và trên thế giới và bài học cho Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ - ĐHQGHN .................................................................................... 23
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại một số trường đại học công lập của
một số nước trên thế giới ............................................................................. 23
1.3.2. Bài học kinh nghiệm Quản lý tài chính tại Trường ĐH Công đoàn 265
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN ... 26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 27
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu.................................................... 27
2.1.1. Phương pháp tổng hợp thông tin ....................................................... 27

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 27
2.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý thông tin .................................................... 28
2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................. 28
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 28
2.2.3. Phương pháp chuyên gia, hội thảo .................................................... 28
2.2.4. Phương pháp kế thừa ......................................................................... 29
2.2.5. Phương pháp so sánh ........................................................................ 29

2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................. 30
2.3.1. Địa điểm thực hiện nghiên cứu .......................................................... 30
2.3.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu ......................................................... 30
2.4. Các công cụ, phƣơng pháp phân tích số liệu, dữ liệu sơ cấp, thứ cấp ...... 30
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Ở TRƢỜNG ĐẠI
HỌC NGOẠI NGỮ - ĐHQGHN .................................................................... 31
3.1. Khái quát về Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN ............................. 31
3.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ............................................................... 31
3.1.2. Bối cảnh chung trong Đại học Quốc gia Hà Nội .............................. 32
3.1.3. Các yếu tố nguồn lực của trường ...................................................... 34
3.1.4. Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý tài chính của Trường Đại học
Ngoại ngữ - ĐHQGHN ................................................................................ 35
3.2. Thực trạng quản lý tài chính ở trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 38
3.2.1. Công tác lập kế hoạch ....................................................................... 38
3.2.2. Phân bổ tài chính ............................................................................... 39
3.2.3. Quản lý nguồn thu – chi..................................................................... 42
3.2.4. Thanh tra, kiểm tra ............................................................................ 47
3.3. Đánh giá chung về quản lý tài chính ở trƣờng Đại học Ngoại ngữ ĐHQGHN ......................................................................................................... 48

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.3.1. Những kết quả đạt được..................................................................... 48
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................... 51
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐHQGHN .................. 57
4.1 Định hƣớng phát triển tài chính giáo dục đại học ở Việt Nam .................. 57
4.1.1 Mục tiêu phát triển giáo dục đại học đến năm 2020 .......................... 57
4.1.2 Định hướng phát triển bền vững về tài chính cho trường Đại học
Ngoại ngữ - ĐHQGHN ................................................................................ 58
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở trƣờng Đại học Ngoại

ngữ - ĐHQGHN ............................................................................................... 61
4.2.1. Công tác lập kế hoạch ....................................................................... 61
4.2.2. Công tác phân bổ tài chính ................................................................ 62
4.2.3. Tăng cường quản lý thu – chi ............................................................ 61
4.2.4. Tăng cường hạch toán kế toán, giám sát, kiểm tra đi đôi với công
khai tài chính ............................................................................................... 70
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................ 72
4.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................... 72
4.3.2. Kiến nghị với Đại học Quốc gia Hà Nội ........................................... 75
4.3.3. Kiến nghị với Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội ............. 77
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ĐHCL

2

ĐHQGHN


3

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

4

GDĐH

Giáo dục đại học

5

GDP

6

KTĐN

7

NCKHSV

8

NĐ - CP

9


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

10

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

11

QTKD

Quản trị kinh doanh

12

TCNH

Tài chính ngân hàng

13

TT - BTC

Đại học công lập
Đại học Quốc gia Hà Nội

Tổng sản phẩm quốc nội

Kinh tế đối ngoại
Nghiên cứu Khoa học sinh viên
Nghị định - Chính phủ

Thông tƣ – Bộ tài chính

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

Nội dung
Tổng hợp Kinh phí và quyết toán đã sử dụng các

năm 2011 – 2013
Thu – chi ngân sách về phí, lệ phí trƣờng Đại học
Ngoại ngữ - ĐHQGHN
Dự toán chi ngân sách Nhà nƣớc

ii

Trang

44

45

47

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT

Hình

1

Hình 3.1

Nội dung
Sơ đồ cơ cấu tổ chức trƣờng Đại học Ngoại ngữ
- ĐHQGHN

iii


Trang
36

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.
Trong hệ thống giáo dục và đào tạo, giáo dục ở mỗi cấp học, bậc học có một
vai trò nhất định, trong đó giáo dục Đại học là một khâu trọng yếu, đảm nhận
sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, là động lực cho tăng trƣờng
và phát triển kinh tế của đất nƣớc, nhất là trong giai đoạn công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Phát triển giáo dục và đào tạo phải đi trƣớc một bƣớc so với phát triển
kinh tế. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ quan trọng có hiệu quả và tác động
nhiều mặt và dài hạn. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo nói chung
và đào tạo Đại học nói riêng, bên cạnh sự đổi mới về các mặt nhƣ tổ chức, cán
bộ, chƣơng trình, phƣơng pháp đào tạo, việc đảm bảo nguồn tài chính và xác
lập cơ chế quản lý tài chính cho các trƣờng Đại học có vai trò rất quan trọng.
Trong giai đoạn đổi mới hiện nay, đối với các trƣờng công lập, nhất là các
trƣờng chuyên ngành đào tạo cán bộ ngoại ngữ, việc đa dạng hóa nguồn tài
chính và đổi mới tài chính sao cho tiết kiệm và có hiệu quả có vai trò góp
phần quyết định đến sự phát triển lâu dài của các trƣờng.
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN đƣợc thành lập từ năm 1955, là
cơ sở đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, trình độ cao về
ngoại ngữ cho đất nƣớc. Trong những năm qua cùng với sự phát triển và xu
thế hội nhập, quy mô, các loại hình, các chuyên ngành đào tạo của nhà trƣờng
ngày càng đƣợc tăng cƣờng và mở rộng. Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản
lý đƣợc đặc biệt quan tâm về quy hoạch, đầu tƣ, phát triển, có nhiều cán bộ có
học hàm, học vị cao, có uy tín ở một số chuyên ngành đào tạo ở trong nƣớc và

khu vực. Cơ sở vật chất tƣơng đối đồng bộ và hiện đại, đáp ứng đƣợc yêu cầu
1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

đào tạo chất lƣợng cao của nhà trƣờng. Tuy nhiên trong bối cảnh góp phần
thực hiện mục tiêu chung của cả hệ thống giáo dục đại học là đổi mới cơ bản
và toàn diện giáo dục đại học, tạo đƣợc bƣớc chuyển biến cơ bản về chất
lƣợng, hiệu quả và quy mô thì những áp lực về nâng cao và duy trì tính bền
vững chất lƣợng đào tạo và cải cách về quản lý tài chính ở cấp trƣờng đang
gặp phải rất nhiều khó khăn.
Từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn nêu trên, việc nghiên cứu về
công tác quản lý tài chính của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN là một
vấn đề có tính cấp thiết. Với lý do đó tôi chọn đề tài “Quản lý tài chính tại
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội” làm luận văn thạc
sĩ Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: Cần phải quản lý tài chính tại trường
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội như thế nào để duy trì và nâng
cao chất lượng đào tạo?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ thực trạng công tác quản lý tài chính của nhà trƣờng, từ đó đề
ra các giải pháp quản lý tài chính hiệu quả, phát huy tốt nhất mối quan hệ giữa
quản lý tài chính với nâng cao và duy trì chất lƣợng đào tạo một cách bền
vững của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý tài chính với chất
lƣợng đào tạo trong các trƣờng đại học: thu và phân bổ nguồn lực tài chính
nhằm tạo đƣợc chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.
- Bài học kinh nghiệm quản lý tài chính ở một số trƣờng Đại học của
các nƣớc trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính

cho trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính của
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN với yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào
tạo. Rút ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân hạn chế từ đó làm rõ hơn
các vấn đề cần giải quyết.
- Kiến nghị, đề xuất các giải pháp và một số kiến nghị về quản lý tài
chính nhằm nâng cao và duy trì bền vững chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý tài chính nói chung và trong mối quan hệ gắn với
nâng cao và duy trì chất lƣợng đào tạo của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ ĐHQGHN nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Quản lý tài chính, từ quản lý các hoạt động thu
chi, từ chính sách tài chính đến các chức năng của quá trình quản lý nhƣ lập
kế hoạch ngân sách cân đối thu chi, phân bổ kinh phí, quyết toán, thanh tra,
kiểm tra các nhiệm vụ đào tạo.
- Phạm vi thời gian: Việc thu thập và phân tích số liệu thống kê về tài
chính, sinh viên, cán bộ giảng viên của nhà trƣờng đƣợc tập trung vào các
năm 2011 - 2013.
4. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính tại các
trƣờng công lập và bổ sung thêm một số lý luận về quản lý tài chính dƣới góc
độ đơn vị đào tạo đại học công lập.
- Bài học kinh nghiệm của một số trƣờng đại học công lập về quản lý
tài chính, từ đó rút ra một số bài học có thể vận dụng cho Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ - ĐHQGHN.


3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

- Đánh giá tƣơng đối toàn diện thực trạng quản lý tài chính tại Trƣờng
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo khung lý thuyết đã phân tích, đề xuất.
- Đề xuất một số phƣơng hƣớng, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
tài chính tại các trƣờng đại học công lập nói chung và tại Trƣờng Đại học
Ngoại ngữ - ĐHQGHN nói riêng, làm cơ sở cho các nhà quản lý tham khảo
để đƣa ra các quyết sách phù hợp về quản lý tài chính.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho
cán bộ quản lý của các trƣờng đại học công lập, nhất là cán bộ Trƣờng Đại
học Ngoại ngữ - ĐHQGHN. Qua đó góp phần nâng cao nhận thức và chất
lƣợng hoạt động quản lý và tác nghiệp cho cán bộ để có hiệu quả cao hơn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn có kết cấu gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề cơ bản về
quản lý tài chính ở trƣờng đại học công lập
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý tài chính ở Trƣờng Đại học Ngoại ngữ ĐHQGHN
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài
chính của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN

4

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG LẬP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Trên diện rộng, tài chính của một trƣờng đại học công lập chính là tài
chính công. Hẹp hơn một chút, đó là tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu, và
xét trên diện ngành là tài chính cho giáo dục và xét theo đơn vị thụ hƣởng là
tài chính cho một đơn vị cụ thể. Các nghiên cứu từ trƣớc tới nay cũng đƣợc
thực hiện theo các cách tiếp cận này.
Ở bình diện rộng nhất, đó là các công trình nghiên cứu về tài chính
công, trong đó có đề cập đến tài chính cho giáo dục. Số lƣợng và cách tiếp
cận tài chính công của nhóm theo bình diện này là khá phong phú và đa dạng.
Bài viết của tác giả Siciliano (2008), “Tài chính cho nhà quản lý”, Tạp
chí Tài chính Ý. Tác giả đã cung cấp những kiến thức cơ bản về tài chính cho
các nhà quản lý và giúp họ sử dụng tài chính nhƣ là công cụ quản lý. Tạp chí
không chỉ quan tâm tới kiến thức tài chính cơ bản mà còn hƣớng dẫn thu chi,
kế toán, kế hoạch kinh doanh, huy động vốn ... và nhiều công cụ cần thiết để
giúp các nhà quản lý điều hành doanh nghiệp một cách tích cực.
Bài viết của tác giả Parmenter (2009), “KPI - chỉ số đo lường hiệu quả”
đã thiết lập các tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả của việc thực hiện và phần
thƣởng luôn luôn là vấn đề "gai góc" của mọi tổ chức. Để thiết lập một hệ
thống tốt không chỉ giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu mà còn để tối đa
hóa khả năng tổ chức, đặc biệt là thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
Bài viết của tác giả Hauptman (2006), “Tài chính giáo dục đại học: Xu
hướng và vấn đề ". Bài viết này tập trung cụ thể vào một trong những vấn đề
nổi bật nhất của tài chính giáo dục đại học ở các nƣớc phát triển và kém phát
5

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

triển thập kỷ trƣớc, xác định khoảng trống giữa tốc độ tăng trƣởng số lƣợng
sinh viên nhập học và khả năng của ngân sách Nhà nƣớc và tƣ nhân trong việc
đáp ứng các nguồn lực tài chính cho sự tăng trƣởng.
Tác giả Vĩnh Sang (2006) phân tích thực trạng về tính bị động và đề
xuất các giải pháp tăng tính chủ động cho các đơn vị sử dụng ngân sách.

Nhóm tác giả Trần Minh Tá và Bạch Thị Minh Huyền (1996) phân tích khá
đầy đủ, đề cập từ những quan điểm, cơ chế, chính sách đến các giải pháp tài
chính quốc gia phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Một số tác giả khác cũng đã
nghiên cứu và phân tích khá toàn diện về quản lý chi tiêu công, về các chính
sách công. Ngoài các công trình nghiên cứu của các cá nhân còn xuất hiện các
nghiên cứu của các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam, trong đó phải kể
đến nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới về chi tiêu công tại Việt Nam.
Bình diện thứ hai, hẹp hơn là tài chính dành cho đơn vị sự nghiệp có
thu. Bình diện này chƣa thu hút đƣợc sự đầu tƣ, nghiên cứu của nhiều tác giả.
Bài viết của tác giả Phan Thị Cúc, “Đổi mới quản lý tài chính ở đơn vị
hành chính sự nghiệp có thu”, Nhà xuất bản Hà Nội, đề cập đến các nguồn
đảm bảo các khoản chi cho đơn vị hành chính sự nghiệp, khoán chi hành
chính, cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp có thu công lập, ngoài công
lập và các vấn đề đổi mới cơ chế quản lý tài chính.
Thứ ba, tài chính cho giáo dục là một bình diện thu hút đƣợc sự quan
tâm, nghiên cứu của nhiều tác giả. Nguyễn Duy Tạo (2000) đã nghiên cứu
khá hệ thống nội dung cơ chế quản lý tài chính đối với các trƣờng đào tạo
công lập, từ quy trình lập dự toán đến phân bổ chỉ tiêu, cơ chế giám sát. Tuy
nhiên, đối tƣợng nghiên cứu là cơ chế quản lý tài chính ở các trƣờng công lập
nói chung nên phần phân tích thực trạng và phần giải pháp đƣợc đánh giá và
đề xuất chung cho các trƣờng công lập; những mô hình riêng, đặc thù nhất
định không đƣợc đề cập. Năm 2004 và 2005, lần lƣợt các tác giả Đặng Văn
6

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Du và Lê Phƣớc Minh đều có những công trình nghiên cứu về đầu tƣ tài chính
cho giáo dục và chính sách tài chính cho giáo dục. Đó là những công trình
thực sự có ý nghĩa lớn song phạm vi nghiên cứu là tƣơng đối rộng, không giới
hạn ở một đơn vị cụ thể nào. Cũng trong năm 2005, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã có Đề án đổi mới giáo dục đại học giai đoạn 2006 – 2020, song đề án chỉ

mang tính định hƣớng.
Ở cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, đã có những nghiên cứu về cơ chế
quản lý tài chính đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội mà tiêu biểu là đề tài ở
cấp ĐHQGHN “Đổi mới cơ chế quản lý tài chính của Đại học Quốc gia Hà
Nội đáp ứng yêu cầu phát triển đến năm 2015 và tầm nhìn 2025” do TS.
Phạm Văn Ngọc, Phó Hiệu trƣởng Trƣờng ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN,
nguyên Trƣởng Ban Kế hoạch – Tài chính ĐHQGHN làm chủ nhiệm đề tài.
Nghiên cứu của tác giả Phạm Văn Ngọc đã chỉ ra những cơ hội và thách thức
trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý tài chính của Đại học Quốc gia Hà
Nội. Song, cơ chế đó là của Đại học Quốc gia Hà Nội, cơ quan quản lý các
đơn vị đào tạo thành viên và trực thuộc, còn các trƣờng thành viên vẫn cần
phải có những nghiên cứu đặc thù của mình.
Ở cấp trƣờng, mặc dù đã có một số báo cáo tại các hội nghị, hội thảo về
công tác quản lý cơ sở vật chất và đổi mới cơ chế tài chính ở cấp trƣờng,
nhƣng vẫn chƣa có những báo cáo mang tính chất của một đề tài nghiên cứu,
hoặc đƣa ra đƣợc những giải pháp quản lý tài chính nhằm nâng cao và duy trì
bền vững chất lƣợng đào tạo mang tính khoa học tƣơng xứng với vai trò vị trí
của công cụ tài chính đối với việc nâng cao và duy trì bền vững chất lƣợng
đào tạo của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
Nhƣ vậy, tổng quan tài liệu có thể thấy nghiên cứu về tài chính cho
giáo dục thu hút đƣợc sự chú ý của giới nghiên cứu, các nhà hoạch định chính
sách. Tuy nhiên, nghiên cứu cơ chế tài chính với tính đặc thù ở Trƣờng Đại
7

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

học Ngoại ngữ - ĐHQGHN gắn với việc nâng cao và duy trì chất lƣợng đào
tạo thì chƣa có bất cứ một nghiên cứu nào.
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính ở trƣờng đại học công lập
nói chung và của Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN nói riêng
1.2.1. Đặc điểm trường Đại học công lập và tài chính trường Đại học công lập

1.2.1.1. Đặc điểm trường Đại học công lập
Trƣờng Đại học công lập là trƣờng Đại học do Nhà nƣớc (Trung ƣơng
hoặc địa phƣơng) đầu tƣ về kinh phí và cơ sở vật chất (đất đai, nhà cửa..) và
hoạt động chủ yếu bằng kinh phí từ các nguồn tài chính công hoặc các khoản
đóng góp phi vụ lợi, khác với đại học tƣ thục hoạt động bằng kinh phí đóng
góp của học sinh, khách hàng hoặc các khoản hiến tặng.
Trƣờng Đại học công lập là cơ sở giáo dục đào tạo do Nhà nƣớc thành
lập, hoạt động chủ yếu bằng nguồn NSNN nhằm cung cấp các nguồn nhân lực
có chất lƣợng cao phục vụ cho nhu cầu phát triển của đất nƣớc.
Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiện nay cả nƣớc có
trên 311 trƣờng Đại học và Cao đẳng. Trên địa bàn thành phố Hà Nội có trên
40 trƣờng Đại học công lập.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục đến năm 2020 đã chỉ ra mục tiêu chiến
lƣợc giai đoạn này là: “Đáp ứng nhân lực trình độ cao phù hợp với cơ cấu
kinh tế xã hội của thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nâng cao năng lực
cạnh tranh và hợp tác bình đẳng trong quá tình hội nhập kinh tế quốc tế. Tạo
điều kiển để mở rộng giáo dục sau trung học thông qua việc đa dạng hóa
chƣơng trình đào tạo trên cơ sở xây dựng một hệ thống liên thông phù hợp
với cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng, miền của nhân lực và
năng lực của các cơ sở đào tạo. Tăng cƣờng thích ứng với việc làm trong xã
hội, năng lực tự tạo việc làm cho mình và cho ngƣời khác”. Vì vậy mà quy
mô đào tạo đại học công lập của nƣớc ta ngày càng đƣợc mở rộng, bao gồm
nhiều loại hình đào tạo khác nhau.
8

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.1.2. Tài chính trường Đại học công lập
Tài chính là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân
phối các nguồn tài chính bằng việc tạo lập và sử dụng các nguồn lực tài chính
nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội.

Tài chính trong các trƣờng đại học là phản ánh các khoản thu, chi bằng
tiền của các quỹ tiền tệ trong các trƣờng đại học. Xét về hình thức nó phản
ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình sử
dụng các quỹ bằng tiền. Xét về bản chất nó là những mối quan hệ tài chính
biểu hiện dƣới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử
dụng các quỹ bằng tiền nhằm phục vụ cho sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực
cho đất nƣớc. Các quan hệ tài chính trong trƣờng đại học nhƣ sau:
- Quan hệ tài chính giữa trƣờng đại học với ngân sách Nhà nƣớc cấp kinh
phí bao gồm: Chi thƣờng xuyên, chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi chƣơng
trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục đào tạo, chi đầu tƣ phát triển, chi nhiệm vụ
đột xuất do Nhà nƣớc giao cho các trƣờng. Các trƣờng phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính đối với Nhà nƣớc nhƣ nộp thuế theo quy định của Nhà nƣớc.
- Quan hệ tài chính giữa nhà trƣờng với xã hội, mà cụ thể là ngƣời học
đƣợc thể hiện thông qua các khoản thu sau: Học phí, lệ phí và một số loại phí
khác theo quy định của pháp luật để góp phần đảm bảo cho các hoạt động
giáo dục. Chính phủ quy định khung học phí, cơ chế thu và sử dụng học phí
đối với các loại hình trƣờng. Tuy nhiên, các đối tƣợng thuộc diện chính sách
xã hội và ngƣời nghèo thì đƣợc miễn giảm, học sinh khá, giỏi thì đƣợc học
bổng, khen thƣởng…
- Quan hệ tài chính trong nội bộ nhà trƣờng gồm các quan hệ tài chính giữa
các phòng, khoa, ban, trung tâm và giữa các cán bộ viên chức trong trƣờng thông
qua quan hệ tạm ứng, thanh toán, phân phối thu nhập nhƣ: thù lao giảng dạy,
nghiên cứu khoa học, tiền lƣơng, thƣởng, thu nhập tăng thêm….
9

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Quan hệ tài chính giữa trƣờng với nƣớc ngoài gồm các quan hệ tài
chính với các trƣờng, các tổ chức nƣớc ngoài về các hoạt động nhƣ: liên kết
đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế nhằm phát triển các nguồn
lực tài chính, tìm kiếm các nguồn tài trợ….

Nhìn chung, các quan hệ tài chính phản ánh các trƣờng đại học hoạt
động gắn liền với hệ thống kinh tế - chính trị - xã hội của đất nƣớc. Việc quản
lý hiệu quả các hoạt động của các trƣờng, đặc biệt về mặt tài chính là hết sức
quan trọng và cần thiết để sự nghiệp giáo dục đào tạo của nhà trƣờng đƣợc
tiến hành thƣờng xuyên và hiệu quả, đi đúng định hƣớng chiến lƣợc phát triển
giáo dục đào tạo của đất nƣớc.
1.2.2. Quản lý tài chính trong trường đại học công lập
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm
* Khái niệm
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử
dụng các nguồn lực tài chính bằng những phƣơng pháp tổng hợp gồm nhiều
biện pháp khác nhau đƣợc thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy luật khách
quan về kinh tế - tài chính một cách phù hợp với điều kiện đổi mới, hội nhập
quốc tế của đất nƣớc.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các công cụ quản lý tài chính nhằm
phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một đơn vị, thông qua đó lập kế
hoạch quản lý và sử dụng các nguồn tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
Quản lý tài chính trong các trƣờng đại học hƣớng vào quản lý thu, chi
của các quỹ tài chính trong đơn vị, quản lý thu chi của các chƣơng trình, dự
án đào tạo, quản lý thực hiện dự toán ngân sách của trƣờng.
Quản lý tài chính đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đƣa ra các
quyết định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt đƣợc
10

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

mục tiêu hoạt động quản lý tài chính của đơn vị. Mục tiêu tài chính có thể
thay đổi theo từng thời kỳ và chính sách chiến lƣợc của từng đơn vị. Tuy
nhiên, khác với quản lý doanh nghiệp chủ yếu nhằm mục tiêu tối ƣu hóa lợi
nhuận, mục tiêu của quản lý tài chính trong các trƣờng ĐHCL không vì mục

đích lợi nhuận, phục vụ cho cộng đồng xã hội là chủ yếu cho nên quản lý tài
chính tại các trƣờng ĐHCL là quản lý sử dụng có hiệu quả, đúng định hƣớng
các nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp
luật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tác động đến chất lƣợng hoạt động
của giáo dục – đào tạo.
* Đặc điểm
- Quản lý tài chính hƣớng tới phục vụ lợi ích cộng đồng
Mục đích hoạt động của các trƣờng đại học công lập đƣợc xác định
khác nhau tùy từng xã hội ở mỗi thời kỳ và lĩnh vực đào tạo. Tuy nhiên mục
đích chủ yếu nhằm truyền đạt kiến thức, kỹ năng, huấn luyện tƣ duy và hƣớng
giải quyết vấn đề, đồng thời bồi dƣỡng nhân cách và thể lực cho sinh viên.
Ngoài ra còn nhằm mục đích nghiên cứu, bao gồm việc phát triển những lý
luận và kỹ thuật, ứng dụng khoa học vào thực tiễn, chuyển giao công nghệ...
- Quản lý tài chính căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị sự
nghiệp có thu
Do mục tiêu hoạt động đào tạo của các trƣờng đại học công lập là
phục vụ xã hội nên nguồn thu của các trƣờng không chỉ là từ ngân sách Nhà
nƣớc và học phí, mà còn có nguồn hoặc các nguồn khác từ các tổ chức xã hội,
tổ chức nghề nghiệp hay cá nhân trong và ngoài nƣớc... Những nguồn tài trợ
này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ chính sách của Chính phủ, của
tổ chức tài trợ, trình trạng kinh tế của quốc gia hay tổ chức nên không phản
ánh xác đáng sản phẩm của trƣờng học trên cơ sở tiền tệ.
- Sự phân cấp trong quản lý tài chính của các trƣờng công lập
11

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Do đặc điểm hoạt động đào tạo đòi hỏi chuyên môn rất cao nên sự
phân quyền trong các trƣờng đại học thƣờng lớn hơn nhiều so với doanh
nghiệp và trong nhiều trƣờng hợp, sự chồng chéo về quyền lực và ảnh hƣởng
đó làm cho cơ cấu tổ chức trong trƣờng không hình thành những tuyến rõ

ràng. Cơ cấu tổ chức của các trƣờng đại học không có dạng hình chóp thông
thƣờng. Trái lại, đó là sự đan xen phức tạp của trách nhiệm và sự phát triển
không ngừng của những trung tâm ra quyết định.
1.2.2.2. Nguyên tắc và mục tiêu
Nguyên tắc quản lý tài chính trong trƣờng đại học công lập phải tuân
thủ theo nguyên tắc chung của công tác quản lý tài chính đó là dự toán thu –
chi hàng năm đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Mục tiêu của quản lý tài chính trong nhà trƣờng là quản lý sự thực hiện
một cách thống nhất hai vấn đề đó là: Vấn đề kinh tế - xã hội của quá trình
đào tạo và vấn đề tổ chức - sƣ phạm của quá trình đào tạo.
Sự quản lý thực hiện thống nhất hai vấn đề trên đƣợc thể hiện ở chỗ
đầu tƣ tài chính cho các hoạt động của quá trình đào tạo để có đƣợc sản phẩm
đào tạo mà xã hội cần sử dụng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội. Đào
tạo chƣa theo nhu cầu xã hội đang là một yếu điểm của giáo dục đại học Việt
Nam, cần phải khắc phục càng sớm càng tốt. Có nhƣ vậy mới thực sự tránh
đƣợc lãng phí nguồn tài chính cho giáo dục. Vấn đề không kém phần quan
trọng là phải tính đến chi phí đào tạo đào tạo mỗi sinh viên. Đây là vấn đề phụ
thuộc vào sự quản lý, tổ chức – sƣ phạm của quá trình đào tạo. Tổ chức quản
lý tốt, đầu tƣ hợp lý cho mọi hoạt động sƣ phạm để có đƣợc sản phẩm có chất
lƣợng cao gồm chi phí hợp lý, thoả đáng và tính toán mức thu học phí phù
hợp là nhiệm vụ của công tác quản lý tài chính trƣờng học. Tránh đầu tƣ lãng
phí, kém hiệu quả hoặc tƣ tƣởng thƣơng mại hoá giáo dục mà xem nhẹ trách
nhiệm xã hội của quá trình đào tạo.
12

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Vấn đề chi phí đào tạo mỗi sinh viên và chất lƣợng đào tạo trong nền
kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế đang là những vấn đề
nóng bỏng cần đƣợc nhận thức, xem xét và đánh giá một cách nghiêm túc từ
cấp quản lý vĩ mô đến các cơ sở đào tạo, ngƣời dạy, ngƣời học và toàn xã hội.

Nếu chúng ta nhận thức đúng, tổ chức thực hiện đúng thì đây là điều kiện tiên
quyết cho việc thực hiện mục tiêu về số lƣợng, chất lƣợng và công bằng trong
GDĐH của quốc gia.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính của trường Đại học
công lập
* Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với
giáo dục và đào tạo
Đây là nhân tố ảnh hƣởng quyết định tới hoạt động quản lý tài chính
của trƣờng Đại học. Cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị hành chính sự
nghiệp có thu là một bộ phận của chính sách tài chính quốc gia, nó là căn cứ
để các trƣờng Đại học xây dựng cơ chế quản lý tài chính riêng. Vì vậy, nếu cơ
chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc tạo mọi điều kiện để phát huy tính chủ
động, sáng tạo của trƣờng Đại học thì đó sẽ là động lực nâng cao tính hiệu
quả trong hoạt động quản lý tài chính của mỗi trƣờng.
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, Nhà nƣớc quản lý gần
nhƣ tất cả các dịch vụ xã hội, trong đó có giáo dục và đào tạo. Khi đó, trƣờng Đại
học đƣợc cấp toàn bộ nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nƣớc và việc sử dụng
nguồn kinh phí đó nhƣ thế nào cũng hoàn toàn theo quy định của Nhà nƣớc.
Trong điều kiện đó, mọi ngƣời dân trong xã hội đều có cơ hội học tập, tuy nhiên
do nguồn ngân sách Nhà nƣớc còn hạn hẹp nên Nhà nƣớc không đáp ứng đƣợc
nhu cầu học tập của toàn thể xã hội về cả quy mô lẫn về chất lƣợng giáo dục.
Việc chuyển đổi nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của
Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã tạo nên những bƣớc phát triển

13

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×